LUYỆNTỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu).
- Ôn luyện về dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hoặc quả địa cầu.
- Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 2.
- 3 tờ phiếu viết các câu văn ở bài tập 3.
- Phấn màu. Vở bài tập Tiếng Việt.
Luyệntừ và câu Từ ngữ về Các nước. dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu). - Ôn luyện về dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hoặc quả địa cầu. - Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 2. - 3 tờ phiếu viết các câu văn ở bài tập 3. - Phấn màu. Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *ổn định tổ chức. A/ Kiểm tra bài cũ: - Đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ “Bằng gì ?” * Kiểm tra, đánh giá. - 2 cặp HS lên bảng trả lời. - Nhận xét, cho điểm. B/ bài mới: 1/Giới thiệu bài: Như mục I. * Trực tiếp. -GV giới thiệu, ghi tên bài. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 : Kể tên một vài nước mà em biết. Hãy chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) * Ví dụ: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Bru-nây, Đông Ti-mo, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Na Uy, Mĩ, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân, Ai Cập, An-giê-ri, Công-gô, Ma-li, Ăng-gô-la, Nam Phi,... *Thực hành, luyện tập. - HS đọc yêu cầu của bài. GV treo bản đồ thế giới lên bảng lớp (hoặc quả địa cầu trên bàn GV). - Mời một vài HS lên bảng, quan sát bản đồ thế giới, tìm tên nước trên bản đồ. - HS tiếp nối nhau lên bảng dùng que chỉ trên bản đồ tên một số nước, càng nhiều càng tốt. Bài tập 2: Viết tên các nước mà em vừa kể ở bài 1 * Ví dụ: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Bru-nây, Đông Ti-mo, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Na Uy, Mĩ, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân, Ai Cập, An-giê-ri, Công-gô, Ma-li, Ăng-gô-la, Nam Phi,... - HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân. - GV dán 3, 4 tờ giấy khổ to lên bảng lớp, mời 3 nhóm thi làm bài theo cách tiếp sức. GV nhắc các em chú ý viết đúng chính tả. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV tính điểm thi đua, bình chọn nhóm thắng cuộc (viết đúng chính tả, viết nhanh, viết nhiều tên nước). - GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung tên một số nước. - Cả lớp đọc đồng thanh (giọng vừa phải) tên các nước trên bảng. - HS viết tên các nước vào vở hoặc vở bài tập – mỗi em viết khoảng 10 tên. Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: a) Bằng những động tác thành thạo , chỉ trong phút chốc , ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng , các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường , Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. - HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân. - GV dán 3 tờ phiếu; mời 3 HS lên làm bài. GV cùng HS phân tích, chốt lại lời giải đúng. C/ Củng cố – dặn dò: - GV nhắc HS ghi nhớ tên một số nước trên thế giới; chú ý dùng đúng dấu phẩy khi viết câu. - GV nhận xét tiết học, nêu yêu cầu.
Tài liệu đính kèm: