I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng chính tả:
1. Nghe – viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện hội vật.
2. Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a hay 2b
III. Các hoạt động dạy – học:
Tuần 25 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2006 Tiết 49: Chính tả (nghe – viết) Hội vật Phân biệt tr/ch ; ưt/ưc Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: Nghe – viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện hội vật. Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a hay 2b Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh viết các từ ngữ: xã hội, nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc lần 1 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Giáo viên gọi bốn học sinh làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả. GV GVọi 4 HS thi làm bài trên lớp, đọc kết quả Cả lớp và giáo viên nhận xét. Củng cố - dặn dò: GV khen những HS viết bài và làm bài tập tốt. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài để gi nhớ chính tả. Một HS đọc, ba HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. Hai HS đọc lại. HS tập viết những từ dễ viết sai: Cản Ngũ, Quắm Ñen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình HS đọc yêu cầu Bài tập 2a Làm bài cá nhân. 5-7 HS đọc lại kết quả: Cả lớp làm vào vở bài tập theo lời giải đúng: Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2006 Tiết 50: Chính tả (nghe – viết) Hội đua voi ở Tây Nguyên Phân biệt tr/ch ; ưt/ưc Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: Nghe – viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện hội đua voi ở Tây Nguyên. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống có tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ch ; ưt/ưc. Đồ dùng dạy – học: Bút dạ và 3-4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 2b. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: GV mời HS viết bảng lớp: bứt rứt, tức bực,nứt nẻ, sung sức. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc lần 1 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Giáo viên dán bảng 3-4 tờ phiếu mỗi bài, 4 HS lên bảng thi làm bài tập. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Củng cố - dặn dò: GV dăn HS về nhà HSọc thuộc những câu thơ trong bài tập Chuẩn bị HS học tốt tiết TLV tới Quan sát 2 bức ảnh lễ hội trong sách giáo khoa, tả lại quang cảnh và hoạt động những người tham gia lễ hội GV nhận xét tiết học HS viết bảng cả lớp viết nháp. HS lắng nghe. Hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi. HS đọc thầm đoạn chính tả Tự viết những từ em dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả. Làm bài cá nhân. HS đọc thầm nội dung bài tập 2a, làm bài cá nhân. HS đọc kết quả. Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh cả lớp làm vào vở. Chiều chiều em đứng nơi này Em trông cánh cò chớp trứng trên sông Kinh Thầy. Tuần 26 Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2006 Tiết 51: Chính tả (nghe – viết) Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử Phân biệt r/d/gi ; ên/ênh Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: Nghe – viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. Viết đúng và nhớ cách viếtnhững tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d/gi ; ên/ênh Đồ dùng dạy – học: 3-4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 2b. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp 4 từ: có vần ức/ứt. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc 1 lần đoạn chính tả Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Viết chữ đầu đoạn sau khi đã về trời cách lề vở 1 ô li Chấm, chữa bài Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV chọn HS làm bài tập 2a GV dán bảng 3-4 tờ phiếu . Cả lớp và giáo viên nhận xét chọn lại lời giải đúng. Củng cố - dặn dò: Về nhà đọc lại bài GV nhận xét tiết học 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. Hai HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. HS tập viết những từ ngữ dễ mắc lỗi khi viết bài HS viết bài 5-7 HS mang vở chấm HS đọc thầm các đoạn văn tự làm bài. 3,4 HS lên bảng thi làm bài.Sau đó đọc kết quả. Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ Hoa giấy – rải kín – làn gió. Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2006 Tiết 52: Chính tả (nghe – viết) Rước đèn ông sao Phân biệt r/d/gi ; ên/ênh Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng một đoạn trong bài Rước đèn ông sao. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu học vần dễ lẫn dễ viết sai r/d/gi ; ên/ênh Đồ dùng dạy – học: 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở bài tập 2a, 2b. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ: lênh khênh, bên đây, bến tàu, bập bênh. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc 1 lần đoạn chính tả Đoạn văn tả gì? Những chữ nào trong đọan văn cần viết hoa.? Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV chọn HS làm bài tập 2a GV dán bảng 3 tờ phiếu mời 3HS đại diện 3 nhóm thi tiếp sức. 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. Hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Tết Trung thu, Tâm. HS tập viết ra giấy nháp những từ ngữ dễ mắc lỗi khi viết bài. HS viết bài 5-7 HS mang vở chấm HS đọc thầm bài tập tự làm bài. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. R: rổ, ra, rựa, rương, rùa, rắn, rết D: dao, dây, dê, dế Gi: giường, giá sách, giáo mác, giáp, giày da, giáo ần/âm đầu b đ l m r s t Ên Bền,bến, bển, bện Đền, đến Lên Mền. mến Rên, reân rĩ Sên Tên Ênh Bênh, bệnh Lệnh Mệnh lệnh Sểnh(ra) Nhẹ tênh 4. Củng cố, dặn dò: Dặn HS tiếp tục chuẩn bị cho tiết TLV tới. Kể về một ngày hội mà em biết. GV nhận xét. Tuần 27 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tuần 28 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2006 Tiết 55: Chính tả (nghe – viết) Cuộc chạy đua trong rừng Phân biệt l/n ; dấu hỏi/dấu ngã Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng một đoạn trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng. 2 . Làm đúng BT phân biệt các âm dấu thanh đễ viết sai do phát âm sai: l/n ; dấu hỏi/dấu ngã. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn BT 2a, 2b Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ: rổ, quả dâu,rể cây, giày dép, mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạnviết hoa. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Lưu ý : “thiếu niên” là “thanh niên” Lời giải a: thiếu niên – nai nịt – khăn lụa – thắt lỏng – rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt – mình nó – chủ nó – từ xa lại. 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà đọc lại đoạn văn BT 2a GV nhận xét tiết học 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. HS nhận xét chính tả 3 câu. Các chữ đầu bài, đàu đoạn, đầu câu, tên nhân vật. HS tập viết chữ dễ sai vào giấy nháp. HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. 2 HS thi làm bài , cả lớp nhận xét. Một số HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu và chữ cái đúng. Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ Hoa giấy – rải kín – làn gió. Tuần 28 Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2006 Tiết 56: Chính tả (nhớ – viết) Cùng vui chơi Phân biệt l/n ; dấu hỏi/dấu ngã Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi. 2 . Làm đúng BT phân biệt các âm dấu thanh đễ viết sai do phát âm sai: l/n ; dấu hỏi/dấu ngã. Đồ dùng dạy – học: Một số tờ giấy A4 Tranh ảnh một số môn thể thao (nếu có). Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ:ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh viết chính tả: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: HS gấp SGK viết bài vào vở Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng. Bóng ném, leo núi, cầu lông. 4 .Củng cố - dặn dò: GV nhắc HS nhớ tên các môn thể thao. Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: kể lại một trận thi đấu thể thao; viết lại một tin thể thao. GV nhận xét tiết học 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. 2 HS đọc thuộc khổ thơ cuối. HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 tập viết những từ dễ viết sai. HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét. Tuần 29 Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2006 Tiết 57: Chính tả (nghe – viết) Buổi học thể dục Viết tên người nước ngoài Phân biệt s/x ;ini/inh Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn 4 của truyện Buổi học thể dục; ghi đúng các dấu chấm than vào cuuói câu cảm, câu cầu khiến. 2 . Viết đúng các tên người nước ngoài trong truyện : Đê-rốt-xi; Cô-rét-ti; Xtác-đi; Ga-rô-nê; Nen-li. 3. Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ sai: s/x ; in/inh. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn BT 2a, 2b Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc đoạn chính tả. Câu hỏi của thầy giáo đặt trong dấu gì? Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc 3 HS khác viết bảng tên các bạn trong truỵện. Cả lớp và GV nhận xét; GV nêu cách viết tên riêng người nước ngoài. b. Bài tập 3: GV gọi 3 HS làm bài bảng lớp Cả lớp và GV nhận xét: Nhảy xa, nhảy sào, sới vật. 4 .Củng cố - dặn dò: HS cần ghi nhớ tên các môn thể thao (BT3) GV nhận xét tiết học 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. Đặt sau dấu hai chấm trong dấu ngoặc kép. Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu. HS viết vào vở. 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài cá nhân. HS đọc BT 2a tự làm bài 3 HS làm bài bảng Tuần 29 Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006 Tiết 58: Chính tả (nghe – viết) Lời kêu gọi toàn ... ng truyện Bác sĩ Y-ec-xanh. 2 . Làm đúng BT phân biệt âm đầu và các dấu thanh dễ lẫn: r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã, viết đúng chính tả lời giải câu đố. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn BT 2a, 2b Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các tiếng bắt đầu bằng vần êt/êch Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc đoạn chính tả Hướng dẫn HS nắm nội dung bài + Ví sao Bác sĩ Y-ec-xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang. GV đọc HS viết vào vở Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a) BT 2 lựa chọn GV cho HS làm BT 2a b) BT 3 GV kiểm tra bài viết một số em 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc câu đố ở BT2 đố lại các bạn. 1 HS đọc, 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. 2 HS đọc lại HS viết bài vào vở. 5-7 HS mang vở chấm. HSlàm bài vào vở HS viết lời giải lên bảng Tuần 31 Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2006 Tiết 62: Chính tả (nhớ – viết) Bài hát trồng cây Phân biệt r/d/gi ; dấu hỏi/dấu ngã Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Bài hát trồng cây. 2 . Làm đúng BT điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫ:r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã; biết đặt câu với các từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh.. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết nội dung BT 2a,2b. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ: biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nhớ viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: HS nhớ viết bài vào vở Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Gv và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: _ Yêu cầu HS về làm bài cá nhân _GV nhận xét. 4 .Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị nội dung: em cần làm gì để bảo vệ môi trường để học tốt tiết TLV sắp tới. GV nhận xét tiết học Về nhà đọc lại đoạn văn BT 2a GV nhận xét tiết học 2,3 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. 1 HS đọc bài thơ 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ. Chú ý các chữ viết hoa, những chữ mình viết dễ sai HS làm BT 2a. Rong ruổi, rong chơi, thong dong,trống gióng,cờ mở, gánh hàng rong. HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. HS tiếp nối mỗi em đọc nhanh 2 câu văn. Tuần 32 Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006 Tiết 63: Chính tả (nghe – viết) Ngôi nhà chung Phân biệt l/n ; v/d Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng bài Ngôi nhà chung 2 . Điền vào chổ trống các âm đầu l/n ; v/d . Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết (2 lần) các từ ngữ ở BT 2a, 2b Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ: cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc 1 lần bài. Giúp HS nắm nội dung bài văn + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? + Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì? Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT2: GV cho HS đọc BT 2a Gọi vài HS làm bảng. b. BT3: GV cho làm bài tập 3a 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà đọc lại bài chính tr GV nhận xét tiết học 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. 2 HS đọc lại, HS dọc lại bài, tự viết từ mình dễ viết sai. HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. HS đọc BT. HS làm bài cá nhân. Vài HS đọc trước lớp 2 câu văn Từng cặp đọc cho nhau viết. Tuần 32 Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006 Tiết 64: Chính tả (nghe – viết) Hạt mưa Phân biệt l/n ; v/d Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng chính tả bài thơ hạt mưa. 2 . Làm đúng BT phân biệt các âm dễ lẫn l/n; v/d. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớn ghi nội dung BT 2a, 2b Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớn các câu văn BT 3a ( hoặc 3b) . Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Gíúp HS hiểu nội dung bài + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa. + Những câu thơ nào nói lên tính cánh tinh nghịch của hạt mưa. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV và cả lớp nhận xét. GV sửa lỗi phát âm cho các em 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc lonhgf bài thơ Hạt mưa. GV nhận xét tiết học 2 HS viết bảng lớp 2 HS đọc HS lắng nghe. HS đọc yêu cầu BT 2a. Làm bài cá nhân Một số HS đọc kết quả viết từ ngữ tìm được. Cả lớp viết bài vào vở Lào , Nam Cực , Thái Lan Tuần 33 Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2006 Tiết 65: Chính tả (nghe – viết) Cóc kiện trời Phân biệt s/x ; o/ô Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng bài tóm tắt truyện Cóc kiện trời 2 . Viết đúng 5 tên nước láng giềng Đông Nam Á. 3. Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn: s/x ;o/ô Đồ dùng dạy – học: 2 tờ giấy khổ A4 để 2 HS làm BT2 Bảng phụ viết BT3a,3b. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ: vừa vặn, dùi trống, về dịu giọng Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa vì sao? HS đọc lại bài, tự viết những từ ngữ dễ viết sai Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT2. Giúp HS nhận xét về cách viết hoa, các tên riêng GV đọc cho HS viết vào vở. b. BT 3: HS đọc yêu câù BT, làm bài vào vở, một HS làm bài bảng phụ Cả lớp và GV nhận xét 4 .Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học 2,3 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. 2 Hs đọc bài chính tả Cóc kiện trời. HS viết bài vào vở. 5-7 HS mang vở chấm. 1 HS đọc yêu cầu BT HS viết bài vào vở. HS đọc yêu cầu BT Làm bài vào vở Tuần 33 Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006 Tiết 66: Chính tả (nghe – viết) Quà của đồng nội Phân biệt s/x ; o/ô Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng chính tả một đoạn trong bài Quà của đồng nội. 2 . Làm đúng BT phân biệt các âm vần dễ lẫn s/x; o/ô. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết các từ ngữ ở BT 2a, 2b Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp 5 tên nước Đông Nam Á. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT 2: Lựa chọn _ GV cho HS làm BT 2a _ Cả lớp và GV nhận xét b. BT 3 : _ Gọi Hs dọc yêu cầu BT _ Gọi 4 HS viết bảng lớp, đọc lời giải. _ GV chốt lại lời giải đúng 2a sa, xa , sen, 4 .Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc lòng câu đố ở BT 2 đố lại các em nhỏ. GV nhận xét tiết học 2,3 HS viết bảng lớp 2 HS đọc đoạn chính tả HS tự viết bảng con các từ ngữ dễ viết sai. HS viết bài vào vở 5,7 HS mang vở chấm. HS lắng nghe. HS đọc bài 2a Cả lớp làm bài vào vở 1 HS làm bài ở bảng Một số HS đọc lại câu đố sau khi đã điền hoàn chỉnh. HS làm bài cá nhân HS phát biểu ý kiến HS đọc lời giải Tuần 34 Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2006 Tiết 67: Chính tả (nghe – viết) Thì thầm Viết tên riêng nước ngoài Phân biệt tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng bài thơ thì thầm. 2 . Viết đúng tên riêng một số nước Đông Nam Á. 3. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn tr/ch ;dấu hỏi/ dấu ngã, giải đúng câu đố. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết các từ ngữ cần điền BT 2a, 2b Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp 4 từ có tiếng mang âm giữa vần o/ô Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc bài thơ + Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biét trò chuyện thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? + Hướng dẫn HS nhận xét chính tả Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT 2: GV hỏi về cách viết tên riêng b. BT 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT 3a Cả lớp và GV nhận xét. 4 .Củng cố - dặn dò: Nhắc HS học thuộc lòng câu đó BT 3, đố các em nhỏ GV nhận xét tiết học 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. 2 em đọc lại bài thơ. HS đọc thầm lại bài thơ. Ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai. HS viết bài vào vở. 5,7 HS mang vở chấm HS đọc yêu cầu bài 2,3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam Á. HS quan sát tranh minh họa Gợi ý giải đố, tự làm bài. 2 HS thi làm bài đứng nhanh trên bảng lớp Tuần 34 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2006 Tiết 68: Chính tả (nghe – viết) Dòng suối thức Phân biệt tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe – viết đúng bài chính tả bài thơ Dòng suối thức. 2 . Làm đúng BT phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã . Đồ dùng dạy – học: 3,4 tờ phiếu viết những dòng thơ có chữ cần điền âm tr/ch học thêm dấu hỏi/dấu ngã trong BT 3b. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp tên 5 nước Đông Nam Á. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: GV đọc bài thơ. Giúp HS hiểu nội dung bài. + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào? + Trong đêm dòng suối thức đẻ làm gì? Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT 2: Lựa chọn GV mời 3 HS lên bảng viết lời giải. b. BT 3 Lựa chọn cách thực hiện : tương tự BT 2 Cả lớp và GV nhận xét. a) trời, trong, trông, chờ, chân, trăng, trăng. 4 .Củng cố - dặn dò: GV khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài chính tả Dòng suối thức GV nhận xét tiết học 2,3 HS viết bảng lớp 2,3 HS đọc bài thơ HS lắng nghe HS nói cách trình bày bài thơ thể lục bát. HS đọc yêu cầu bài tập 2a Tự làm bài HS phát biểu ý kiến a) vũ trụ, chân trời 2 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả . . Tuần 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
Tài liệu đính kèm: