Giáo án môn Địa lí Lớp 4

Giáo án môn Địa lí Lớp 4

A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng )

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỷ lệ nhất định

- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , kí hiệu bản đồ (HS khá, giỏi biết tỷ lệ bản đồ ) .

B .CHUẨN BỊ

- Một số loại bản đồ , thế giới , châu lục VN .

 

doc 85 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 1
 Ngày dạy 12 tháng 8 năm 2010
 Tên bài dạy : Làm quen với bản đồ 
 (chuẩn KTKN : 105 SGK: 3 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng ) 
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỷ lệ nhất định 
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , kí hiệu bản đồ (HS khá, giỏi biết tỷ lệ bản đồ ) .
B .CHUẨN BỊ 
- Một số loại bản đồ , thế giới , châu lục VN .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
 Bài học giúp HS biết bản đồ là gì? Và nắm một số yếu tố của bản đồ.
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Bản đồ là gì?
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
-Xác định vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Theo em bản đồ là gì? Bản đồ thế giới thể hiện những gì?
-Tiểu kết: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
Hoạt động 2: Yêú tố bản đồ
- Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
-Tổ chức thảo luận nhóm đôi: 
*Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường?
* Đọc SGK / 5 cho biết bản đồ có những yếu tố nào?
* Nêu tác dụng của các yếu tố đó.
-Tiểu kết: Đọc được nội dung trên bản đồ
* Lưu ý: ở một số bài có sử dụng từ “ lược đồ”. So với bản đồ thì tính chính xác của lược đồ đã giảm đi, các yếu tố nội dung và yếu tố toán học chưa thật đầy đủ. Vì vậy, không sử dụng lược đồ để đo, tính khoảng cách mà chỉ dùng để nhận biết vị trí tương đối của một số đối tượng lịch sử hoặc địa lý với một vài đặc điểm của chúng.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
- Quan sát bản đồ kể một vài đối tượng địa lý. 
- Thi đua vẽ một số ký hiệu trên bản đồ.
-Tiểu kết: Nhận biết được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ
Hoạt động cả lớp
- HS quan sát.
HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
-Đọc thông tin về bản đồ SGK/4
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
Hoạt động theo nhóm
- Đọc thầm (mục 1.) để trả lời câu hỏi, trước lớp
- HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện
* Tên của bản đồ cho ta biết điều gì?
* Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
* Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
* Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
HS quan sát và kể. Ví dụ: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. Lớp nhận xét.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Bản đồ là gì ? Kể một số yếu tố của bản đồ ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN 
 (Chuẩn KTKN: 119 SGK: 70 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng ) 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của giải Hoàng Liên sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam:có nhiều đỉnh nhọn ,sườn núi rất dốc,thung lũnh thường hẹp và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm 
- Chỉ được Dãy Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản :dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
* HS khá,giỏi :
	+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc bộ :Sông Gâm,Ngân Sơn,Bắc Sơn,Đông Triều .
	+ Giải thích vì sao SaPa trở thành nơi du lịch,nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc .
GD BVMT:Phải biết thích nghi và cải tạo môi trường sống mình đang ở và sản xuất .
B .CHUẨN BỊ 
- Bản đồ tự nhiên VN 
- Tranh ảnh về dãy núi HLS .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a.Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b- Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
 - Nêu các bước sử dụng bản đồ?
 - Hãy tìm vị trí Tỉnh của em trên bản đồ Việt Nam?
GV nhận xét, cho điểm.
c- Bài mới
1. Giới thiệu bài mới: 
 GV nêu yêu cầu cần đạt bài học .
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
Câu hỏi: 
*Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)?
*Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km?
*Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
-Tiểu kết: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó.
Yêu cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu Hoàng Liên Sơn .
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- 1-2 HS thực hiện 
- HS lắng nghe 
Hoạt động cả lớp
- HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn
HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
HS đọc thầm mục 2 trong SGK và trả lời 
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 
Dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm. Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Campuchia).
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 3
 Ngày dạy 26 tháng 8 năm 2010
 Tên bài dạy : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 
 (Chuẩn KTKN:119 SGK: 73 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) 
-Nêu được tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:Thái, Mông, Dao,
-Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt 
- Sử dụng được tranh ảnh để miêu tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS:
	+Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu
trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
	+Nhà sàn :được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ,tre, nứa .
 - HS khá giỏi : Giải thích tại sao người dân ở HLS thường làm nhà sàn để ở : để tránh ẩm thấp và thú dữ.
* GD BVMT: Hiểu sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du.
B .CHUẨN BỊ 
- Bản đồ địa lí VN 
- Tranh ảnh về nhà sàn , trang phục , lễ hội 
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
Dãy núi Hoàng Liên Sơn
Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì?
Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
- GV ghi tựa bài 
1 / HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người
 Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân 
 Bước 1 : Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời :
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng ?
- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ?
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến cao ?
- Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? 
Bước 2: 
- GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
kết luận 
2 / Bản làng với nhà sàn 
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm 
 Bước 1 
- Bản làng thường nằm ở đâu ?
- Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
* GD BVMT:Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước ?
Bước 2 :
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
3 / Chợ phiên , lễ hội ,trang phục 
Hoạt động 3: làm việc th ... äu & tên thành phố Huế?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông?
- Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
- Vì sao Huế được gọi là cố đô?
 GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch.
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
- Nêu tên các địa điểm du lịch ở Huế ?
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế .
- Giải thích vì sao Huế trở thành thành phố du lịch .nổi tiếng ? 
-2 -3 HS tra ûlời 
- HS quan sát bản đồ & tìm
- Vài em HS nhắc lại
- Huế nằm ở bên bờ sông Hương
- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
- Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
- Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
- Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm
- HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
- Vài HS nhắc lại vị trí này
- Vì có cảnh thiên nhiên đẹp ,..
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau: Thành phố Đà Nẵng.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010
 Hiệu Trưởng
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 31
 Ngày dạy 15 tháng 04 năm 2010
 Tên bài dạy : Thành phố Đà Nẵng 
 (chuẩn KTKN : 129 SGK: 147 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) 
- Nêu được một số đặc điểm của thành phố Đà Nẵng :
+ Vi trí ven biển , đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là Thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.
- HS khá, giỏi :
Biết được các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác .
B .CHUẨN BỊ 
- Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra 
- Vì sao huế được gọi là thành phố du lịch ? 
- GV nhận xét ghi điểm 
2 / Bài mới : 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
- GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp 
+ Dựa vào bảng em hãy kể tên một số hàng hóa dược đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi nơi khác bằng tàu biển ? 
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
- Em hãy cho biết nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch nhất ?
- Vì sao nơi dây thu hút nhiều khách du lịch ? 
-2 -3 HS tra ûlời 
- Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
- Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
- Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
- Hàng đưa đến : Oâtô , máy móc , thiết bị , may mặc 
- Hàng đưa đi : vật liệu xây dựng , đá mĩ nghệ , quần áo , hải sản 
- chùa non nước , bãi biển , núi ngũ hành sơn
- Có nhiều hài sản , bãi biển đẹp núi non , có bảo tàng chăm .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010
 Hiệu Trưởng
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 31
 Ngày dạy 22 tháng 04 năm 2009
 Tên bài dạy : Biển đảo và quần đảo ( SGV: 119 SGK: 149 )
A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh ) 
- HS biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo.
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo & quần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
 Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển & đảo, quần đảo của nước ta.
- BVMT: Biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta.Bảo vệ các nguồn lợi thủy sản .
B .CHUẨN BỊ 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra 
- Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch của nước ta ?
- GV nhận xét ghi điểm 
2 / Bài mới : 
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân theo từng cặp 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1.
- Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV chỉ các đảo, quần đảo.
- Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
- Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
- Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
Hoạt động 3: 
- Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào?
- Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì?
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
- GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
* BVMT : Không nên làm ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản 
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-2 -3 HS tra ûlời 
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2009
 Hiệu Trưởng
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 32
 Ngày dạy 29 tháng 04 năm 2009
 Tên bài dạy : Biển đảo và quần đảo ( SGV: 119 SGK: 149 )
A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh ) 
- HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí.
- Nêu thứ tự tên các công việc trong quá trình khai thác & sử dụng dầu khí, hải sản của nước ta.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
- Biết một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản & ô nhiễm môi trường biển.
B .CHUẨN BỊ 
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 / Kiểm tra 
- Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
- Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
- GV nhận xét ghi điểm 
2 / Bài mới : 
Hoạt động 1 : 
- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- GV: Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã & đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước & xuất khẩu.
- Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?
- Quan sát hình 1 & các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK?
- Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết?
- GV : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc & chế biến dầu.
Hoạt động 2 : 
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
- Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
- Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
- GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
-2 -3 HS tra ûlời 
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
- HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác dầu khí ở nước ta.
- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2009
 Hiệu Trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_li_lop_4.doc