TẬP ĐỌC
Tiết 7 + 8 :Bạn của Nai Nhỏ.
I/ MỤC TIÊU :
-Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng rõ ràng .
-Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.(trả lời các CH trong SGK)
-Giáo dục học sinh thương yêu ,sẵn lòng giúp mọi người, bạn b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NGÀY DẠY:20-8-2012 TẬP ĐỌC Tiết 7 + 8 :Bạn của Nai Nhỏ. I/ MỤC TIÊU : -Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng rõ ràng . -Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lịng cứu người, giúp người.(trả lời các CH trong SGK) -Giáo dục học sinh thương yêu ,sẵn lòng giúp mọi người, bạn bè. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Tiết trước em tập đọc bài gì ? -Gọi 2 em đọc. -Câu chuyện có gì vui ? 3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài . * Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể chuyện. -Luyện phát âm từ khó : -Đọc từng câu : -Hướng dẫn ngắt giọng. -Đọc từng đoạn: Bảng phụ : Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.// *Tìm hiểu bài. -Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?Cha Nai Nhỏ nói gì? -Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? -Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy.Em thích nhất điểm nào? - Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào? =>GDHS:Biết quan tâm giúp đỡ mọi người 4.Củng cố : HS đọc lại bài trả lời câu hỏi-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? 5.Dặn dò:Tập đọc bài. Chuẩn bị bài Gọi bạn. -2 em đọc và TLCH. -1 em đọc cả bài và TLCH.. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em đọc đoạn 1-2.. Phát âm : chặn lối, chạy như bay,hung ác,đuổi bắt,mừng rỡ, ( 3 – 5 em ). -HS đọc từng câu cho đến hết. -HS luyện đọc đúng câu ( 5-7 em ) -Chia nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. - Xin phép cha đi chơi xa cùng bạn.Cha không ngăn cản con,nhưng - Hs phát biểu : Khỏe mạnh,thông minh ,tốt bụng . -Tốt bụng,biết giúp đỡ mọi người -Đọc lại bài . Câu hỏi 1,2 của bài Toán Tiết 11:Kiểm tra I.MỤC TIÊU -Đọc, viết số cĩ hai chữ số ; viết số liền trước, số liền sau . Cộng và phép trừ (Không nhớ) trong phạm vi 100 .Giải bài tóan bằng một phép tính có lời giải .Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng . -Tính nhanh chính xác . -Tính cẩn thận . II. ĐỀ KIỂM TRA 1. Số: 1dm =cm 10 cm =dm 2dm = .cm 20cm =dm 2. a/ Số liền trước của 61 là...... b/ Số liền sau của 99 là......... c/ Số liền sau của 45 là. d/ Số liền trước của 36 là 3. Đặt tính rồi tính : 44 + 31 65 – 25 32 + 43 53 – 10 4. a)Viết sớ : Tám mươi bảy ; Chín mươi chín . b) Đọc sớ : 55 ; 34 . 5. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ Bài 1: 2 điểm .Mỗi số viết đúng được 0.5 điểm Bài 2: 2 điểm .Mỗi số viết đúng được 0,5 điểm a/60 ; b/100 c/ 46 d/ 35 Bài 3: 2 điểm .Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Bài 4: 2 điểm .Làm đúng mỡi câu đạt 1 điểm Bài 5: 2 điểm Viết câu lời giải đúng được 0,5 điểm Viết phép tính đúng được 1 điểm Viết đáp số đúng 0,5 điểm ĐẠO ĐỨC. Tiết 3: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (tiết 1) NGÀY DẠY: 21-8-2012 THỂ DỤC Tiết 5: Đ ộng tác vươn thở và tay của bài thể dục ph át triển chung Trị chơi “QUA ĐƯỜNG L ỘI” I/ MỤC TIÊU : -Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái.Biết cách thực hiện hai đợng tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung .Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu trò chơi . -Thực hiện đúng thao tác kỉ thuật . -Ý thức rèn luyện thân thể khoẻ mạnh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Còi, cờ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Phần mở đầu : - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Giậm chân tại chỗ , điểm số . 2.Phần cơ bản : - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm , đứng nghỉ, giậm chân - Dàn hàng ngang, dồn hàng. - Quay phải,quay trái : Hướng dẫn HS thực hiện động tác chính xác . - Chia tổ luyện tập sau đó cho thi đua giữa các tổ chon ra tổ làm tốt nhất . *Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! – GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi và chơi - Tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc : - Nhảy thả lỏng ,cúi người thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà. Toán Tiết 12:Phép cộng có tổng bằng 10. I/ MỤC TIÊU : -Biết cộng hai sớ có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cợng để tìm mợt sớ chưa biết trong phép cợng có tởng bằng 10. Biết viết 10 thành tởng của hai sớ trong đó có mợt sớ cho trước . Biết cợng nhẩm : 10 cợng với sớ có mợt chữ sớ . Biết xem đờng hờ khi kim phút chỉ vào sớ 12 . -Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. -Tính cẩn thận . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Bảng cài, que tính. Đồng hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu các số từ 71 đến 90. -Tìm hiệu của các cặp số sau : 77 – 42 ; 68 – 34 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : * Giới thiệu 6 + 4 = 10 -Biết 6 + 4 = 10 , ta sẽ làm quen cách cộng theo cột chục, đơn vị. -Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que. -Đếm xem có bao nhiêu que tính ? -Viết phép tính. -Viết theo cột dọc. * Thực hành. Bài 1 : -Giáo viên viết : 9 + ..... = 10 và hỏi ; 9 cộng mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ chấm ? Bài 2 :Yêu cầu HS tự làm bài. ( Bảng con) Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ? Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ. 4.Củng cố :5 + 5 = 10 7 + 3 = 10 5.Dặn dò :về lại bài. Chuẩn bị bài 26 + 4; 36 + 24 -Bảng con. -Phép cộng có tổng bằng 10. -Thực hiện que tính : 6 que, và 4 que. HS gộp lại đếm và đưa kết quả 6 + 4 = 10 -HS viết. 6 + 4 10 - 6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. -1 em đọc đề bài. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 = 1 + 9 10 = 8 + 2 10 = 7 + 3 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10 = 3 + 7 -Cả lớp tự làm bài. Sửa bài 7 5 2 1 4 +3 + 5 + 8 + 9 + 6 10 10 10 10 10 7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12 -Chia 2 đội : Đọc các giờ trên đồng hồ. -Đồng hồ A chỉ 7 giờ ; Đồng hồ A chỉ 5 giờ ; -Đồng hồ A chỉ 10 giờ . -Ôn bài, chuẩn bị bài tập 1,2 trang 13 HÁT Tiết 3: Ôn tập bài hát : Thật là hay. I/ MỤC TIÊU : -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . -Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản . * Thuộc lời ca (HSG) . -Thích học hát. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Nhạc cụ gõ. 2. Học sinh : Thanh phách. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Hs hát bài :Thật là hay. 3.Dạy bài mới:Giới thiệu bài . *Hoạt động 1:Ôn tập bài hát thật là hay. -GV hát mẫu bài hát. -GV bắt giọng cho HS hát. -Gv sửa chữa hs hát sai . -Hs hát từng bàn , dãy bàn . -Hs hát cá nhân . *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đánh nhịp 2/4. -GV vừa hát vừa đánh nhịp. *Hoạt động 3: HS hát gõ theo tiết tấu. -GV vừa hát vừa gõ theo tiết tấu. =>GDHS :Thích học hát. 4.Củng cố:HS hát lại bài hát và vỗ tay theo nhịp 2/4. 5.Dặn dò:Về nhà tập hát lại bài hát. Chuẩn bị:” Học hát Bài xoè hoa”. -HS tập đánh nhịp 2/4 Nghe véo von trong vòm cây. x x x x Hoạ mi với chim oanh. x x x -HS vừa hát vừa gõ theo tiết tấu. Nghe véo von trong vòm cây. x x x x x x Hoạ mi với chim oanh. x x x x x Chính tả -Tập chép Tiết 5:Bạn của Nai Nhỏ. I/ MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tĩm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ . - Củng cố quy tắc chính tả : ng/ngh . - Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.Ý thức biết chọn bạn tốt mà chơi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc các chữ cái. 3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài. * Hướng dẫn tập chép. -Giáo viên đọc mẫu. - Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ? -Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ? - Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ? -Chữ đầu câu viết thế nào ? -Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ? -Cuối câu có dấu câu gì ? - Hướng dẫn viết từ khó :đi chơi, khoẻ mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng. - Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa. -Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Phân tích tiếng khó. -Thu vở chấm ( 5-7 vở). Nhận xét. * Làm bài tập. Bài 2:-ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ? - Chữa bài ,chốt lời giải đúng . 4.Củng cố : ng/ngh viết trước các nguyên âm nào ? 5.Dặn dò : Chữa lỗi. Chuẩn bị bài Gọi bạn. -Làm việc thật là vui. -3 em lên bảng viết chữ em hay sai, viết bảng chữ cái. Bảng con. Chính tả/ tập chép : Bạn của Nai Nhỏ. -Theo dõi đọc thầm.-2 em đọc. -Bạn của Nai Nhỏ. -Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác. -4 câu. -Viết hoa chữ cái đầu. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : -Nai Nhỏ. -Dấu chấm. -Bảng con. -Nhìn bảng chép. -Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi. -1 em nêu yêu cầu.Điền vào chỗ trống ng/ngh. Cả lớp làm bài. -ngày tháng,nghỉ ngơi,người bạn,nghề nghiệp - i,e,ê - Chữa lỗi. KỂ CHUYỆN Tiết 3:Bạn của Nai Nhỏ. I/ MỤC TIÊU : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn của mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1 . -Giáo dục học sinh biết trong cuộc sống nên chọn bạn tốt để giao tiếp. ... chỉnh bàiviết. MĨ THUẬT. Tiết 3:Vẽ lá cây. I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vẻ đẹp của một vài loại lá cây . -Biết cách vẽ lá cây. -Vẽ được một lá cây và vẽ màu theo ý thích . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh lá cây, quy trình minh họa cách vẽ lá cây 2.Học sinh : Vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Trực quan : Tranh vẽ lá cây. Gợi ý : Lá bưởi có hình dáng, đặc điểm như thế nào? Lá bàng, lá hồng, lá trầu có hình dáng, màu sắc ra sao ? *Hoạt động 2: Cách vẽ cái lá. Trực quan: Hình minh họa cách vẽ chiếc lá. Truyền đạt : Vẽ hình dáng chung của cái lá trước. -Vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá. -Vẽ màu tùy thích ( xanh non, xanh đậm, vàng, đỏ ). *Hoạt động 3: Thực hành. -Cho HS xem bài vẽ của HS năm trước. -Gợi ý cho HS làm bài *Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. -GV bổ sung và xếp loại. 4.Củng cố:Nêu lại cách vẽ chiếc lá. 5.Dặn dò : Sưu tầm tranh ảnh về cây. Hoàn thành bài vẽ lá cây.Chuẩn bị bài Đề tài vườn cây. -Xem tranh thiếu nhi. -Vẽ theo mẫu- vẽ lá cây. -Quan sát nêu tên các loại lá cây. -Đại diện nhóm trình bày. -Hình chữ nhật, cĩ màu xanh, cĩ cuốn lá phiến lá, gân lá . -Nhận xét, kết luận: Lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau. -Quan sát. -2-3 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở. -Vẽ hình dáng, tô màu. -HS nhận xét bài vẽ của mình. -Tự xếp loại. 2 HS nêu lại. CHÍNH TẢ-nghe viết Tiết 6:Gọi bạn. I/ MỤC TIÊU : - Nghe -viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn. - Làm đúng bài tập 3. -Rèn viết đúng, trình bày đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng phụ BT 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc : nghe ngóng, nhỉ ngơi, cây tre, mái che. Nhận xét. 3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài. *Hướng dẫn nghe viết. -Giáo viên đọc mẫu đầu bài và 2 khổ thơ cuối. -Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào ? -Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? -Bài có những chữ nào viết hoa ? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ? -Huớng dẫn viết tứ khó :hạn hán, cỏ héo, đôi bạn, quên đường, khắp nẻo . -Giáo viên đọc. -Gdhs :cách ngồi viết bài -Chấm sửa. Nhận xét. * Bài tập. Bài 3a : lựa chọn từ để điền. 4.Củng cố : Tìm tiếng cĩ phụ âm đầu là ch / ch ? 5.Dặn dò:Sửa lỗi. Chuẩn bị bài Bím tĩc đuơi sam . -Bạn của Nai Nhỏ. -2 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Gọi bạn. -2 em đọc lại. -Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây héo khô. -Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn. -Chữ cái đầu mỗi dòng, Bê Vàng, Dê Trắng. -Đặt trong ngoặc kép, có dấu ! -Viết bảng con . -Viết vở. -Soát lại bài. a) - trò chuyện , che chở . - trắng tinh , chăm chỉ . -Sửa lỗi mỗi chữ 1 dòng. TOÁN. Tiết 15: 9 cộng với một số : 9 + 5. I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng .Biết giải bài tốn bằng một phép tính cộng . - Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. -Tính cẩn thận . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Bộ tốn 2. Học sinh : Bộ tốn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Ghi bảng : 47 + 3 52 + 8 68 + 2 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới.Giới thiệu bài *Giới thiệu 9 + 5. - Nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ? - Em làm thế nào ra 14 que tính ? -Ngoài que tính còn có cách nào khác ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 + 5 = 14. -Hướng dẫn đặt tính. * Lập bảng công thức : 9 cộng với 1 số. -Nhận xét. *Luyện tập. Bài 1 : Nhớ công thức và làm. Bài 2 :Bảng con Bài 4 : Vở Tóm tắt : Có :9 cây táo Thêm : 6 cây táo Có tất cả : cây táo ? 4.Củng cố : 9 + 4 = ? 4 + 9 = ? 5.Dặn dò: HTL bảng cộng. Chuẩn bị bài 29 + 5 . -Bảng con. -1 em nêu cách đặt tính . -HS thao tác trên que tính và nêu có 14 que tính. -Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9 que vào 5 que. Tách 5 thành 1 và 4 , 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que. -Thực hiện phép cộng 9 + 5. -Vài em nhắc lại. -1 em lên bảng và nêu cách đặt tính. -Vài em nhắc lại. HS sử dụng que tính để lập công thức. -HS tự lập : 9 + 2 = 11 9 + 5 = 14 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 4 = 13 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17 9 + 9 = 18 -Các tổ đọc. Đồng thanh-HTL bảng cộng 9. 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 3 + 9 = 12 6 + 9 = 15 8 + 9 = 17 7 + 9 = 16 9 9 9 7 5 + 2 + 8 + 9 + 9 + 9 11 17 18 16 14 Giải. Trong vườn có tất cả. 9 + 6 = 15 (cây) Đáp số 15 cây táo. -Học bài, làm bài 1 , 2 trang 16 SINH HOẠT TẬP THỂ TỔNG KẾT TUẦN 3 I. Rút kinh nghiệm: - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ. - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp . - Trình bày sạch đẹp hơn . - Còn một số em đọc còn yếu, một số em chưa thuộc bảng cợng trừ - Chưa chuẩn bị bài khi đến lớp . - Vệ sinh còn kém .tóc dài . - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận . II. Phương hướng tuần 4: - Vào chương trình tuần 4. HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn :Đạt , Vũ HS nghiêm túc, trật tự trong giờ học . Đạt ,Bảo . Không ăn quà vặt trong phạm vi nhà trường :Khoa , Trinh . Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp. Bảo , Kha , Trinh, Đạt . - Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp :Trinh , Linh , Thư , Đạt . Học thuộc các bảng cộng 9 +5 : Trinh , Khoa ,Đạt . Rèn chữ viết cho HS : Khoa , Trinh . Thực hiện truy bài đầu giờ nghiêm túc và hiệu quả hơn . Vệ sinh trường lớp hàng ngày tự giác và đúng giờ hơn :tổ 1,2 Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ : Đạt , Vũ NS:03/09 Thứ 2 ND:01/09 Toán Kiểm tra I.MỤC TIÊU Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào: -Đổi đơn vị cm, dm; viết số liền trước, số liền sau, so sánh số có hai chữ số. -Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (Không nhớ) trong phạm vi 100 -Giải bài tóan bằng một phép tính có lời giải II. ĐỀ KIỂM TRA 1. Số: 1dm =cm 10 cm =dm 2dm = .cm 20cm =dm 2. a/ Số liền trước của 61 là...... b/ Số liền sau của 99 là......... c/ Số liền sau của 45 là. d/ Số liền trước của 36 là 3. Đặt tính rồi tính 44 + 31 65 – 25 32 + 43 53 – 10 4. Điền dấu > < = 72..70 52..63 27..72 78..89 5. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ Bài 1: 2 điểm .Mỗi số viết đúng được 0.5 điểm Bài 2: 2 điểm .Mỗi số viết đúng được 0,5 điểm a/60 ; b/100 c/ 46 d/ 35 Bài 3: 2 điểm .Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Bài 4: 2 điểm Viết câu lời giải đúng được 0,5 điểm Viết phép tính đúng được 1 điểm Viết đáp số đúng 0,5 điểm ĐẠO ĐỨC. Tiết 3: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : -Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi . -Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Tiết trước em được học bài gì? -Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ? 3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện : Cái bình hoa. -Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng phần kết. Kể chuyện : Cái bình hoa “ từ đầu đến ba tháng trôi qua” -Giáo viên kể tiếp đoạn cuối. Thảo luận : -Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ? -Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ? -Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. -Thảo luận bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống Tình huống 1 :Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai, -Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai. Tình huống 2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã một em học sinh lớp Một. Cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn. -Giáo viên kết luận . *Hoạt động 3 : Trò chơi. -Phổ biến luật chơi. -Nhận xét, phát thưởng . 4.Củng cố:-Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ? 5.Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi. Chuẩn bị tiết sau thực hành . -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Ghi ý ra nháp. -Vài em nêu. Nhận xét. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi. -Nhóm theo dõi. Thảo luận : xây dựng phần kết. -Đại diện nhóm trình bày. -Trao đổi, nhận xét bổ sung. -Các nhóm thảo luận. và TLCH. -1 em nhắc lại. -Thảo luận nhóm. -Việc làm của Lan là đúng, vì bạn đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra. -Việc làm của Tuấn là sai. ..... -Đại diện các nhóm trình bày. -Trò chơi tiếp sức :Tìm ý kiến đúng.Chơi thử. -HS chơi trò chơi. -1 em giỏi nêu nội dung bài học. -Học bài. Tìm tài liệu.
Tài liệu đính kèm: