Giáo án môn học Tuần 33 Lớp 2

Giáo án môn học Tuần 33 Lớp 2

TẬP ĐỌC (97-98)

BÓP NÁT QUẢ CAM

I-MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật tronhg câu chuyện.

-Hiểu : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5).

*HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

-Giáo dục: chăm học để xây dựng đất nước.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 33 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
TĐ
97-98
Bóp nát quả cam
T
161
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
TD
65
Chuyền cầu; Trò chơi: Ném bóng trúng đích
BA
CT
65
Nghe-viết: Bóp nát quả cam
T
162
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
TCT
Luyện tập
TNXH
33
Mặt Trăng và các vì sao
TV
33
Chữ hoa V (kiểu 2)
TCTV
Bóp nát quả cam
HĐNG
TƯ
TĐ
99
Lượm
T
163
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
ĐĐ
33
Dành cho địa phương
LTVC
33
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
NĂM
TD
66
Chuyền cầu; Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
TLV
33
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến
T
164
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
TCT
Luyện tập
KT
33
Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích (Tiết 1)
TCTV
Ôn :Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
SÁU
CT
66
Nghe-viết: Lượm
T
165
Ôn tập về phép nhân và phép chia
KC
33
Bóp nát quả cam
TCT
Luyện tập
SHTT
33
Tổng kết tuần
NS:
ND:
TẬP ĐỌC (97-98)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I-MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật tronhg câu chuyện.
-Hiểu : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5).
*HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
-Giáo dục: chăm học để xây dựng đất nước.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Tiếng chổi tre
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3-Bài mới: Bóp nát quả cam.
* Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu HS đọc từng câu , sửa chữa hs đọc đúng .
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. 
+Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2 .
-Học sinh theo dõi và đọc thầm theo.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn.
-Thi đọc giữa các đoạn .
- Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 * Tìm hiểu bài 
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. (HSKG)
-Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh”lên gáy?
-Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
-Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
- Luyện đọc lại bài. 4-Củng cố:Em biết gì về Trần Quốc Toản?Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn.
5-Dặn dò: Luyện đọc bài thêm ở nhà Chuẩn bị: Lượm.
-Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
-Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
-Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
-Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
-Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
-Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
-Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
-Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
-Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng Trần  nát quả cam.
*Học sinh nối tiếp nhau đọc lại các đoạn.
TOÁN (161 )
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I-MỤC TIÊU:
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
-Biết so sánh các số có ba chữ số.Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
*Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 4, bài 5.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ bài tập 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
*Bài tập 1: Viết các số :
*Bài tập 2: Số ?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
*Bài tập 4:
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
*Bài tập 5: 
-Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
4-Củng cố:hs viết số 567, 789 .
5-Dặn dò: làm vở bài tập.Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.(tiếp theo)
*Học sinh làm vào bảng con.
915 250
695 371
714 900
*Học sinh điền vào bảng phụ và sách.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
500
501
502
503
504
505
506
507
508
509
510
*Học sinh làm vào tập.
-So sánh số và điền dấu thích hợp.
372 > 299 631 < 640 
465 < 700 909 = 902 + 7
534 = 500 + 34 708 < 807
*Viết bảng con.
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
THỂ DỤC.
 Tiết 62 Chuyền cầu -Trò chơi:“Ném bĩng trúng đích ”
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhĩm hai người . Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi .
-Tính nhanh nhẹn .Thực hiện đúng thao tác kỉ thuật .
-Rèn luyện sức khỏe tập thể dục vào buổi sáng .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
 III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu : 
-Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
-Xoay một số khớp cổ tay , cổ chân ,đầu gối , vai , hông .
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Chuyền cầu theo nhĩm 2 người .
-Gv cho hs quay mặt vào nhau từng đơi cách nhau 2-3m .
-Lưu ý gv cĩ thể cho hs tập ở đội hình phù hợp hơn .
-Gv sửa chữa cho hs khi chuyền cầu .
-Trò chơi : “Ném bĩng trúng đích ”
-Gv nêu cách chơi luật chơi , giải thích cách chơi và làm mẫu .
- Hs tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức .
-Cho 2 tổ thi đua với nhau chọn hs tâng nhiều cái nhất .
=>Gdhs :Tính nhanh nhẹn .
-Giáo viên điều khiển. Nhận xét.
3.Phần kết thúc :Cho hs thả lỏng cơ thể Nhận xét giờ học. Giáo viên hệ thống lại bài.Cúi người.Nhảy thả lỏng .
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần.
-Xoay cổ tay, vai, gối, hông.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
 - - - - - - - - - - - - 
 - - - - - - - - - - - - 
- Hs tiến hành chơi dưới sự điều khiển của tổ trưởng . 
NS:
ND:
CHÍNH TẢ ( 65 )
BÓP NÁT QUẢ CAM (Nghe-viết)
I-MỤC TIÊU:
-Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
-Làm được các bài tập 2a.
-Giáo dục: nghe để viết cho chính xác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: bảng phụ bài tập 2a.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Tiếng chổi tre.
-Gọi HS lên bảng viết: hít thở, chích chèo.
3-Bài mới: Bóp nát quả cam.
-GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
-Gọi HS đọc lại.
-Đoạn văn nói về ai?
-Trần Quốc Toản là người như thế nào ?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao phải viết hoa?
-GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
-Đọc học sinh viết chính tả.
-Đọc học sinh soát lỗi. Chấm bài.
-Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
*Bài tập 2a:Điền vào chỗ trống s/ x?
-Gọi HS đọc yêu cầu.
4-Củng cố:Viết bảng con: ghiến răng, xoè cánh.
5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở. Chuẩn bị: Lượm.
-Học sinh theo dõi bài. 
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có  có lòng yêu nước.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Thấy, Quốc Toản, Vua.
-Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
-Học sinh viết vào bảng con: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
-HS viết bài.
*Học sinh điền vào sách.
-Điền vào chỗ trống s/ x?
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 
-Con công hay múa. 
Nó múa làm sao? 
Nó rụt cổ vào 
Nó xoè cánh ra. 
 Con cị mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ơng ơi ơng vớt tơi nao
Tơi cĩ lịng nào ơng hãy xáo măng
Cĩ xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau long cị con 
TOÁN ( 162 )
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I-MỤC TIÊU:
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm các chục các đơn vị và ngược lại.
-Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Giáo viên: bảng phụ bài tập 1.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
3-Bài mới: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).*Bài tập 1:
Mỗi số ứng với cách đọc nào?
*Bài tập 2:
-Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
-Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.
842 = 800 + 40 + 2
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
*Bài tập 3
Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự:
a. Từ lớn đến bé:
b. Từ bé đến lớn: 
-Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
4-Củng cố:Viết số thành tổng :343 , 560
5-Dặn dò: làm vở bài tập.Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
*Học sinh nối số với cách đọc.
307 d 939 a
811 I 125 g
650 b 745 c
596 h 484 e
*Học sinh viết vào b ... yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại tìm số hạng và tìm số bị trừ.
4-Củng cố:
5-Dặn dò: làm vở bài tập. Chuẩn bị: Ôn tập về phép chia và phép nhân.
*Học sinh nối tiếp nhau nêu miệng.
500 + 300 = 800 700 + 100 = 800
800 – 500 = 300 800 - 700 = 100
800 - 300 = 500 800 - 100 = 700
*Học sinh làm vào bảng con.
a. 65 100 b. 345 517
 + 29 - 72 +422 + 360 
 94 28 767 877
*Học sinh làm vào tập.
 Bài giải.
 Em cao là:
 165 – 33 = 132 (cm)
	 Đáp số: 132 cm.
*Học sinh làm vào bảng con.
-Tìm x. a. x – 32 = 45 b. x + 45 = 79
 x = 45 + 32 x = 79 - 45
 x = 77 x = 34
 Tăng cường Tốn
 Thủ công tiết 32
Làm con bướm (tiết 2)
I-MỤC TIÊU:
-Biết cách làm con bướm bằng giấy .Làm được con bướm bằng giấy . 
-Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đều, phẳng .
*Làm được con bướm bằng giấy .Các nếp gấp đều, phẳng . Cĩ thể làm được con bướm cĩ kích thước khác .
-Yêu quý giữ gìn sản phẩm . 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu ,quy trình làm con bướm .Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Tiết trước học thủ công bài gì ?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs thực hành làm con bướm.
-Làm con bướm được thực hiện qua mấy bước ?
-Bước 4 : Làm râu bướm .
- Gấp đơi nan giấy làm râu bướm , mặt kẻ ơ ra ngồi , dùng thân bút chì hoặc muỗi kéo vuốt cong mặt kẻ ơ của hai đầu nan râu bướm .
-Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hồn chỉnh .
-Chú ý cĩ thể dùng sợi dây đồng dài 15cm buộc qua thân bướm một vịng , mở sợi dây đồng sang 2 bên làm râu bướm 
-Gv tổ chức cho hs làm con bướm .
-Gv giúp đỡ hs yếu 
-Gv tổ chức cho hs tập trưng bày sản phẩm .
=>GDHS : Yêu quý bảo vệ lồi vật cĩ ích , vệ sinh chỗ làm sạch sẽ .
Hoạt động 2 : Nhận xét đánh giá sản phẩm .
-Gv hướng dẫn hs nhận xét đánh giá sãn phẩm , của bạn .
=>Gdhs :Tính cẩn thận , vệ sinh chỗ làm sạch sẽ .
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4.Củng cố : Làm con bướm thực hiện qua mấy bước ?
5.Dặn dò:Về làm lại sản phẩm cho đẹp .Chuẩn bị bài mới “Làm con bướm ”tiếp theo .Mang giấy GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Làm vịng đeo tay .
- Nhận xét.
-Bốn bước 
-Bước 1 :Cắt giấy 
-Bước 2 : Gấp cánh bướm .
-Bước 3 : Buộc thân bướm .
-Bước 4 : Làm râu bướm .
-Hs tập làm con bướm .
Tăng cường Luyện từ và câu
NS:
ND:
CHÍNH TẢ ( 66 )
LƯỢM (Nghe-viết)
I-MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4 chữ.
-Làm được bài tập 3a.
-Giáo dục: cẩn thận khi viết.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Bóp nát quả cam
-Học sinh viết bảng con: chim chím, điều khiển, cô tiên.
3-Bài mới: Lượm. 
-GV đọc đoạn thơ.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
-Đoạn thơ nói về ai?
-Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
-Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp.
-Yêu cầu đọc tìm từ khó viết.
-Đọc học sinh viết chính tả.
-Đọc học sinh soát lỗi.
-Chấm bài
-Hướng dẫn làm bài tập. 
*Bài tập 3a:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
4-Củng cố:Viết bảng con: loắt choắt, thoăn thoắt,
5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở.Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
-Học sinh theo dõi.
-2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
-Chú bé liên lạc là Lượm.
-Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
-Đoạn thơ có 2 khổ.
-Viết để cách 1 dòng.
-4 chữ.
-Viết lùi vào 3 ô.
-Học sinh viết bảng con các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
*Học sinh nêu miệng.
-Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
TOÁN ( 165 )
ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I-MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.Biết tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
-Biết tìm số bị chia, tích.Biết giải bài toán có một phép nhân.
-Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 5.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Bảng phụ bài tập 1.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: Ôn tập về phép nhân và phép chia.
*Bài tập 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
*Bài tập 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
1 hàng cĩ : 3 học sinh 
8 hàng cĩ :  học sinh ?
-
*Bài tập 5:
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tìm số bị chia , thừa số ta làm sao ?
4-Củng cố: 3 x 5 = ; 4 x 9 = ; 28 : 4 = 
5-Dặn dò: làm vở bài tập. Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia.
*Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
2 x 8= 16 12 : 2 =6 2 x 9 = 18 18: 3 = 6 
3 x 9= 27 12 : 3 =4 5 x 7 = 35 45: 5 = 9 
4 x 5= 20 12 : 4 =3 5 x 8 = 40 40: 4 = 10 
5 x 6= 30 15 : 5 =3 3 x 6 = 18 20: 2 = 10 
*Học sinh làm vào bảng con.
4 x 6 + 16 = 24 + 16 20 : 4 x 6 = 5 x 6
 = 40 = 30
*Học sinh làm vào tập.
 Bài giải
	Số học sinh của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (học sinh )
	Đáp số: 24 học sinh .
*Học sinh làm vào tập.
-Tìm x.
-Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
a. x : 3 = 5 b. 5 x X = 35
 x = 5 x 3 x = 35 : 5
 x = 15 x = 7
KỂ CHUYỆN ( 33 )
BÓP NÁT QUẢ CAM
I-MỤC TIÊU:
-Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bài tập 1, 2).
-Hs biết thể hiện ánh mắt , nét mặt , điệu bộ khi kể .
*HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (Bài tập 3).
-Giáo dục: chăm học để xây dựng đất nước.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Chuyện quả bầu
-Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
3-Bài mới: 
- Hướng dẫn kể chuyện 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
-Kể lại từng đoạn câu chuyện
-GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
-Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
 Đoạn 1:Bức tranh vẽ những ai?
-Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
-Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
Đoạn 2:Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
-Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
-Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
 Đoạn 3:Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
-Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
Đoạn 4:Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
-Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể theo vai.
-Gọi 2 HS kể toàn truyện.
=>GDHS :chăm học để xây dựng đất nước.
4-Củng cố:Gọi nối tiếp nhau kể lại cả câu chuyện.
5-Dặn dò: tập kể lại ở nhà. Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
-HS đọc yêu cầu bài 1.
-HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Thứ tự đúng là: 2 – 1 – 4 – 3.
-HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
-Trần Quốc Toản và lính canh.
-Rất giận dữ.
-Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên  cướp nước ta.
-Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa gặp Vua.
-Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
-Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào  lại.
-Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. chàng đứng dậy.
-Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ  đánh!
-Vua nói: 
-Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.
-Vua ban cho cam quý. Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã.
-Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
-3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
-Học sinh khá giỏi kể cả câu chuyện.
Tăng cường Tốn
SINH HOẠT LỚP ( 33 )
Rút kinh nghiệm tuần 33
 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ :Việt .
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp : 
 - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: 
 - Còn một số em chưa thuộc bảng nhân , chia 2,3,4,5 : 
 - Chưa học bài khi đến lớp : 
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: 
 * Gv tuyên dương hs thực hiện tốt : 
II. Phương hướng tuần 34 .
 - Vào chương trình tuần 34
 - HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : 
 - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: 
Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp:
Rèn chữ viết cho HS : 
Phụ đạo hs yếu , bồi dưỡng hs khá: 
Kiểm tra sao Nhi đồng .
Nhắc nhở hs thực hiện đúng an toàn giao thông .
Kiểm tra 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng .Chủ đề năm học .
Chơi trò chơi : Tìm nhanh số . Đố nhau .
Vệ sinh trường lớp hằng ngày tự giác và đúng giờ hơn tổ: 1,2 .
Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chải răng rửa tay sạch sẽ phòng ngừa bệnh TCM ; SXH . 
Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch se õ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc