I. MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học
Tuần 26 Tiết 126 Luyện tập Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bai mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Hướng dẫn HS giải BT (30 phút) 3. Củng cố, dặn dò: (4 phút) - Gọi HS trả lời: 5000 + 1000 + 200 = ? 7000 + 2000 + 700 = ? 8700 - 4000 = ? - GV nhận xét, ghi điểm. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. Bài 1: - Trước hết các em phải xác định được số tiền trong mỗi ví. - So sánh kết quả tìm được. - GV chốt ý đúng. Bài 2:(a,b) Hướng dẫn HS chọn những tờ giấy bạc trong khung bên trái để cộng lại bằng số tiền tương ứng ở bên phải. - Tương tự : b. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Khuyến khích HS nêu nhiều cách khác nhau. Bài 3: - Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi lần lượt làm các phần a, b. a) Mai có 3000đ, Mai vừa đủ tiền mua được một đồ vật nào ? b) Nam có 7000đ, Nam vừa đủ tiền mua được những đồ vật nào ? Bài 4: - Phân tích và tóm tắt đề. - Dặn HS xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Làm quen với thống kê số liệu. - 3 HS trả lời.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc đề bài. - 1 HS nêu - HS so sánh. - Rút ra kết luận : Chiếc ví C có nhiều tiền nhất. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu a. 2000 + 1000 + 500 + 100 = - HS tự làm vào vở. b) 5000 + 2000 + 500 = - HS khá, giỏi làm thêm bài 2c c) 2000 + 1000 + 100 = - HS đọc đề. - Mai vừa đủ tiền mua 1 cái kéo. - Sáp màu + thước. - Kéo + bút. - HS đọc đề. - 1 HS tóm tắt. Mẹ mua sữa : 6700 đ Kẹo : 2300 đ Mẹ đưa cô bán hàng: 10000đ Cô bán hàng trả lại: ? đồng - 1 HS giải trên bảng. - Lớp làm vào vở. Bài giải: Mẹ mua hết số tiền là : 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại là: 10000- 9000 = 1000 (đồng) Đáp số : 1000 đồng Tuần 26 Tiết 127 Làm quen vớithống kê số liệu Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu ớ mức độ dơn giản . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một bức tranh vẽ hình minh hoạ bài học trong SGK hoặc sử dụng bức tranh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiêu: (2 phút) 2. Bai mới: a. Làm quen với dãy số liệu: (15 phút) b. Hướng dẫn HS luyện tập (20 phút) 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. a. Quan sát để hình thành dãy số liệu. - GV cho HS quan sát bức tranh treo trên bảng hoặc ở SGK và hỏi bức tranh này nói về điều gì ? - Gọi HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn. - GV giới thiệu : Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu. b. Làm quen thứ tự và số số hạng của dãy: - Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy ? - Số 130 cm là số thứ mấy trong dãy ? - Số 127 cm là số thứ mấy trong dãy ? - Số 118 cm là số thứ mấy trong dãy ? - Dãy số trên có mấy số liệu ? - Gọi HS lên bảng ghi tên 4 bạn theo thứ tự. - Gọi HS nhìn danh sách đọc số liệu. Bài 1: - Hãy viết số đo chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp. - Hãy viết danh sách của 4 bạn theo thứ tự trong dãy số liệu trên. - Trả lời câu hỏi SGK. - GV chốt lại ý đúng SGK. Bài 3: - Dặn HS về nhà làm tiếp bài 4 vào vở. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Làm quen với thống kê số liệu (tt). - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc đề. - 1 HS ghi lại số đo 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - Số thứ nhất. - Số thứ 2 - Số thứ 3 - Số thứ 4. - Có 4 số liệu. - Anh, Phong, Ngân, Minh. - 3 đến 4 HS đọc. - Lớp nhận xét bạn đọc. - HS đọc đề bài. - 129 cm, 125 cm, 132 cm, 135 cm.. - Dũng, Hùng, Hà, Quân. - HS trả lời. - HS khá, giỏi làm thêm bài 2 - HS đọc đề - 1 HS làm phần a. - 1 HS làm phần b. - HS khá, giỏi làm thêm bài 4 Tuần 26 Tiết 128 Làm quen với thống kê số liệu(tt) Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. - Biết cách đọc số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích số liệu của một bảng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40cm x 80cm hoặc sử dụng bảng trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bai mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Hướng dẫn HS làm quen với thống kê số liệu (10 phút) c. Hướng dẫn HS giải bài tập (20 phút) 3. Củng cố, dặn dò: (4 phút) - Gọi HS đọc các số liệu thống kê đo chiều cao của 4 bạn : Anh, Phong, Ngân, Minh. - GV nhận xét ghi điểm. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. 1/ Làm quen với thống kê số liệu: - GV giới thiệu bảng thống kê số con của ba gia đình. - Nội dung của bảng nói lên điều gì ? - Cấu tạo của bảng gồm mấy hàng, mấy cột ? Bài 1: - Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau :(SGK) GV chốt ý đúng. Bài 2: - Chấm bài, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 HS đọc. - HS nhận xét. - 2 HS đọc nối tiếp. - Thống kê số con của 3 gia đình. - 2 hàng, 4 cột. - HS đọc số liệu - HS đọc đề bài - HS trả lời. - Nhận xét. - Tương tự bài 1, HS làm bài 2 vào vở. - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 Tuần 26 Tiết 129 Luyện tập Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU - Biết đọc, phân tích và xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bai mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Hướng dẫn HS giải bài tập (30 phút) 3. Củng cố, dặn dò: (4 phút) - Gọi HS làm bài tập 2 / 137 SGK. - Kiểm tra vở bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. Bài 1: 1/ Thực hành lập bảng số liệu. - GV treo bảng phụ và hỏi: - Bảng trên nói về điều gì ? - Ô trống cột thứ 2 ta phải điền gì ? - Năm 2001 gia đình chị Uït thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ? + Trong 3 năm, năm nào thu hoạch nhiều nhất ? Năm nào ít nhất ? + Năm 2003 thu nhiều hơn năm 2002 bao nhiêu kg thóc ? Bài 2: 2/ Thực hành xử lý số liệu 1 bảng - HS đọc câu hỏi và trả lời mẫu phần a. - HS tự làm phần b. - Năm 2003 trồng được nhiều hơn năm 2002 bao nhiêu cây ? Bài 3: 3/ Thực hành xử lý số liệu 1 dãy: - Số thứ nhất lớn hơn số thứ tư trong dãy bao nhiêu đơn vị ? - Số thứ chín kém số thứ nhất bao nhiêu đơn vị ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập để kiểm tra giữa kì II - 2 HS nêu. - 2 em. - 3 HS đọc nối tiếp. - Số liệu thóc gia đình chị Út thu hoạch trong 3 năm. - Số thóc gia đình chị Út thu hoạch năm 2001. - 4200 kg. - 1 HS lên điền vào bảng phụ. .- HS trả lời. - HS đọc mẫu phần a/. - HS tính và trả lời. - Nhận xét. - HS làm phần a. 90 - 60 = 30 đơn vị 90 - 10 = 80 đơn vị - HS khá, giỏi làm thêm bài 4 - Đại diện lên trình bày. Tuần 26 Tiết 130 Kiểm tra giữa học kì II Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: Tập trung vào việc đánh giá : - Xác định số liền trước hoặc lièn sau của số có bốn chữ số ; Xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm số có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số. - Đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp, nhân ( chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số. - Đổi số do độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận ra số góc vuông trong một hình. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Đề bài : Phần 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: Số liền trước của số 2501 là : A.2502 B. 2511 C. 2500 D. 2499 2. Trong các số : 4257, 4725, 4572 , 4527, số lớn nhất là : A.4257 B. 4725 C. 4527 D. 4572 3. Ngày 28 tháng 3 năm 2004 là ngày thứ bảy, thì ngày 8 tháng 3 năm 2004 là. ( tháng 2 năm 2004 có 29 ngày ) A. chủ nhật B. thứ hai C. thứ ba D. thứ tư 4. Hình bên có mấy góc vuông : A.2 B. 3 C. 4 D. 5 5. Số nào là số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7m 8 cm = . Cm A.78 B. 780 C. 708 D. 7080 Phần 2 : làm các bài tập sau Đặt tính rồi tính 1729 + 3815 7280 – 1738 1726 2 7895 : 5 2. 7 bao gạo cân nặng 217 kg. Hỏi 9 bao như thế cân nặng bao nhiêu kg gạo ? Đáp án Phần 1: ( 3 điểm ) Mỗi lần khoanh đúng được điểm 1. C 2.B 3.B 4.C 5. C Phần 2 : ( 7 điểm ) Bài 1 : ( 4 điểm )Đặt tính và tính đúng được 1 đ Bài 2: ( 3 điểm ) Tóm tắt đúng được 0,5 đ Nêu đúng câu lời giải và phếp tính 1 Viết đúng đáp số được 0,5 d
Tài liệu đính kèm: