Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 6

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

* Bài 1 :

- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/2 của một số, 1/6 của một số ?

* Bài 2 :

- Gọi 1 học sinh đọc đề

- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?

- Yêu cầu học sinh tự làm

- Giáo viên chữa bài.

 

doc 6 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6: 
TOÁN : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Biết tìm một số trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải toán có lời văn (BT3 HS giỏi ).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 	- 2 học sinh làm bài 1.
	- 1 học sinh giải bài 3.
	C. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Bài 1 : 
-	Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/2 của một số, 1/6 của một số ?
-	Học sinh tự làm 
- Chữa bài
* Bài 2 : 
-	Gọi 1 học sinh đọc đề
-	Học sinh đọc đề nêu tóm tắt
-	Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?
-	Học sinh trả lời.
-	Yêu cầu học sinh tự làm 
-	Giáo viên chữa bài.
	 Giải
	Số bông hoa Vân tặng bạn là :
	30 : 6 = 5 (bông)
	Đ.S : 5 (bông)
* Bài 3 :Dành cho HS giỏi 
-	Học sinh làm
-	Yêu cầu học sinh chữa bài
	Số học sinh đang tập bơi là :
	28 : 4 = 7 (học sinh)
	Đ.S : 7 (h/s)
* Bài 4 : 
-	Học sinh nhìn hình vẽ SGK
-	Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông.
-	Nêu câu trả lời
	Cả 4 hình đều có 10 ô.
	1/2 số ô vuông mỗi hình gồm :
	10 : 5 = 2 (ô vuông)
	Hình 2, 4 có 2 ô vuông tô màu.
	Vậy đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
D. Củng cố, dặn dò : 
	- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ?
	- Nhận xét tiết học.
TOÁN : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮSỐ
I.MỤC TIÊU : 
 - Biết làm tính chia số số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt ).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ : 	- Một học sinh làm bài 1/26.
	 - Hai học sinh làm bài 2, 3 / 27.
	2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3	
-	Giáo viên đặt đề toán , ghi 96 : 3
-	HS nghe giáo viên đọc bài toán
-	Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ?
-Số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-	Ai thực hiện được phép chia này ?
-	Học sinh giơ tay.
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm kết quả 
* 9 chia 3 được 3 viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
* Hạ 6, 6 chia 3 được 2 viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
	96	3	3
-	Nếu học sinh tình đúng, cho học sinh nhắc cách thực hiện phép tính.
	9	32	32
 0 6	
 6
 0	
-	Giáo viên hướng dẫn lại cách làm :
-	Đặt tính: 96 3
-Tính lần lượt như phần bài học
-	Vài HS nêu lại cách chia
2. Thực hành :
+ Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán
-	Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện
-	Học sinh tự thực hiện lần lượt từng phép chia. -	Chữa bài
+ Bài 2 (a)
-	Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần mấy của một số, sau đó làm bài.
-	Học sinh trả lời, sau đó tự làm bài
-	Chữa bài.
+ Bài 3 : 
-	Gọi học sinh đọc đề bài 3.
-	Học sinh đọc đề, trả lời, sau đó 
-	Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
-	Mẹ biếu bà một phần mấy số cam ?
-	Bài toán hỏi gì ? Ta làm sao ?
	 Giải
Số quả cam mẹ biếu bà là :
	 36 : 3 = 12 (quả)
	ĐS : 12 (quả) 	 
-	Cho học sinh nhận xét, chữa bài
-	Học sinh chữa bài
3. Củng cố dặn dò :
-	Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, ta làm như thế nào ?
-	Học sinh trả lời
-	Nhận xét tiết học.
TOÁN LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia ).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận trong giải toán 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 
	- 1 học sinh giải bài 1/28
	- Học sinh giải bài 3/28
	C. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
+ Bài 1 : 
-	Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
-	4 học sinh lên bảng làm bài.
-	Học sinh tự đặt tính rồi tính.
-	Học sinh dưới lớp làm vở bài tập
-	Yêu cầu học sinh nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
-	Học sinh nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài tập.
-	Học sinh sửa bài.
- 3 học sinh lên bảng làm, ở dưới lớp học sinh tự làm vào vở.
-	Chữa bài.
+ Bài 2 :
-	Học sinh tự làm vào vở và chữa bài.
+ Bài 3 :
-	Gọi 1 học sinh đọc đề
-	1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng
-	Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ, làm
-	Học sinh làm bài vào vở :
	Số trang My đã đọc là :
	84 : 2 = 42 (trang)
	 Đ.S : 42 (trang)
D. Củng cố dặn dò : 	- Chữa bài
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
TOÁN PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I.MỤC TIÊU : 
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
- Biết số dư bé hơn số chia.
II. ĐỒ DÙNG : Các tấm bìa có chấm tròn (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ : 	- 2 học sinh giải bài 1/28. - 1 học sinh giải bài 3/28
 B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư 
- GV nêu bài toán, viết 8 : 2 = 
 9 : 2 = 	 
-	2 học sinh lên bảng thực hiện. Mỗi em 1 phép tính, nói cách thực hiện.
	8	2	9 2
	8	4	8 4
	0	1
-	 HS kiểm tra lại qua bìa có :
	® 	8 : 2 = 4 là phép chia hết
 	9 : 2 = 4 (dư 1) là phép chia có dư
 8 dấu chấm : 2
	 9 dấu chấm : 2
	Chú ý số dư bé hơn số chia.
b. Luyện tập thực hành :
+ Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán 
-	3 học sinh lên bảng làm phần a.
-	Học sinh dưới lớp làm vở bài tập.
-	Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
	12	6	
 12	2	
	 0	
-	Các phép chia trong bài toán này là phép chia hết hay có dư ?
-	Phép chia hết.
-	Tiến hành tương tự phần b.
-	Yêu cầu học sinh so sánh số chia với số dư ?
	17	5	
	15	3	
	 2	
-	Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
-	Yêu cầu học sinh tự làm phần c.
-	Cả lớp làm bài c, đổi vở chấm chéo.
+ Bài 2 : Bài yêu cầu kiểm tra các phép tính chia trong bài. 
-Học sinh tự làm bài.
-	Đổi vở chấm chéo.
-Chữa bài.
+ Bài 3 : Yêu cầu quan sát hình và trả lời
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Hình nào đã khoanh vào một phần hai số ô tô
C. Củng cố dặn dò :- Học sinh nhận biết 
- HS trả lời và khoanh vào hình a.
phép chia hết, phép chia có dư. 
TOÁN LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU : 
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư .
- Vận được phép chia hết trong giải toán 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 
- 1 học sinh làm bài 1c.
- 1 học sinh làm bài 2.
	C. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
+ Bài 1 : 
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
-	Học sinh tự làm vở bài tập.
-	Yêu cầu vài học sinh nêu cách thực hiện phép tính.
-	Đổi vở chấm chéo
-	Chữa bài.
+ Bài 2 (cột 1,2,4) Tương tự bài 1
-	Học sinh tự đặt tính và giải.
-	Sửa bài.
+ Bài 3 : 
-	Gọi 1 học sinh đọc đề.
-	Học sinh đọc đề và giải.
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ .
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ 
	Tóm tắt :
27 h/s
	 Giải 
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
-	Chữa bài
+ Bài 4 : Trò chơi
-	1 học sinh đọc đề 
-	2 nhóm khoanh chữ trước câu trả lời đúng.
-	Học sinh khoanh chữ B.
 D. Củng cố dặn dò : - Củng cố phép chia hết, phép chia có dư.
	 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_6.doc