- Ghi tên bài trên bảng: Bảng chia 8
- Các con lấy trong bộ đồ dùng 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
- Các con kiểm tra xem có đủ 2 tấm bìa cha? Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn không?
- Trên bảng cô cũng có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Bạn nào cho cô biết: Cô lấy đợc bao nhiêu chấm tròn?
Gắn 2 tấm bìa lên bảng
- Vì sao con biết?
Viết bảng: 8 x 2 = 16
- Cô có tất cả 16 chấm tròn chia đều vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa?
- Vì sao con biết?
Giáo án môn toán: Bài 59: Bảng chia 8 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. - Thực hành chia cho 8. - áp dụng bảng chia vào giải toán. II Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. - Bảng chia 8, bảng nhân 8. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ Để chuẩn bị học bảng chia 8 được tốt, cô cùng các em ôn lại bảng nhân 8. - Cô mời 2 học sinh đứng tại chỗ đọc nối bảng nhân 8 - Hai bạn quay mặt vào nhau, mỗi bạn sẽ hỏi lại bạn 3 phép tính bất kì trong bảng nhân 8. - Các con nhận xét hai bạn? - Như vậy các con rất thuộc bảng nhân 8. Hôm nay chúng ta sẽ dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và làm bài tập. - Đọc nối bảng nhân 8. ( mỗi em 5 phép tính) - 2 học sinh hỏi nhau 3 phép tính bất kì trong bảng nhân 8 - Học sinh trả lời B. Bài mới - Ghi tên bài trên bảng: Bảng chia 8 - Các con lấy trong bộ đồ dùng 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. - Các con kiểm tra xem có đủ 2 tấm bìa chưa? Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn không? - Trên bảng cô cũng có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Bạn nào cho cô biết: Cô lấy được bao nhiêu chấm tròn? Gắn 2 tấm bìa lên bảng - Vì sao con biết? Viết bảng: 8 x 2 = 16 - Cô có tất cả 16 chấm tròn chia đều vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa? - Vì sao con biết? - HS ghi vở tên bài - Học sinh xếp 2 tấm bìa ra trước mặt - Đếm nhẩm kiểm tra số chấm tròn - Cô lấy được 16 chấm tròn. Vì 8 chấm tròn được lấy 2 lần là : 8 x2 = 16 - Học sinh chia theo cô giáo - Có 2 tấm bìa. - Vì sau khi chia 16 chấm tròn, trên bàn con có 2 tấm bìa. Từ phép nhân 8 x2 = 16 Ai có thể lập cho cô phép chia có thương là 2 Ghi 16 : 8 = 2 - Dựa vào đâu con biết 16 : 8 = 2 - Nhắc lại phép chia: 16 : 8 = 2 - Đây là một phép tính trong bảng chia 8. Gắn bảng chia 8 lên bảng (che hết các cột thương chỉ để lại 16 : 8= 2) - Bây giờ các con lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. - Các con kiểm tra lại đã lấy đúng và đủ chưa - Cho cô biết cô đã lấy bao nhiêu chấm tròn Ghi bảng: 8 x 3 = 24 - Từ phép nhân 8 x 3 = 24. Con hãy lập cho cô phép chia có số chia là 8 Ghi bảng 24 : 8 = 3 - Vì sao con lập được phép chia này. - Con nhắc lại phép chia 24 : 8 = 3 - Đây cũng là 1 phép tính trong bảng chia 8. - Cả 2 phép chia trên chúng ta đều dựa vào bảng nhân để lập. - Cô có bảng nhân 8. Treo bảng nhân 8 lên bảng lớp - Từ phép nhân 8x 1 = 8, ai có thể tìm được kết quả phép chia 8 : 8 - Bóc giấy gắn ô kết quả 8 : 8 =1 - Từ phép nhân 8 x 4 = 32. Ai có thể lập phép chia 32 : 8= ? Bốn phép tính đầu trong bảng chia 8, các con đã lập được đều dựa vào bảng nhân 8. - Mở SGK trang 55. Dựa vào bảng nhân 8. Lập nốt kết quả các phép tính còn lại của bảng chia 8 vào SGK - Ai đã lập xong bảng chia 8? - Cô mời các con đọc nốt kết quả còn lại của bảng chia 8 - Chỉ bất kì phép tính còn lại của bảng chia 8 - Nhìn lên bảng chia 8, con có nhận xét gì về các phép tính giống nhau trong bảng - Nhận xét gì về số bị chia trong bảng chia 8 - Bây giờ cô cùng các con sẽ học thuộc ngay bảng chia 8 - Gọi HS đọc bảng chia 8 - Bảng chia học khó thuộc hơn bảng nhân, bây giờ cô che thương của 2 phép tính. (Che thương3,9) - Cho HS đọc nối bảng chia 8 - Bây giờ khó hơn, cô che thêm một số thương và cả cột số bị chia, cô sẽ chỉ bất kì phép tính nào, các con nêu kết quả 2,5,7. - Cô lại che thêm một số số bị chia, các con giúp cô khôi phục lại bảng chia 8 (Che 32, 48) - Gọi HS đọc và bóc dần các ô đã dán ở bảng chia 8. - Chúng ta vừa khôi phục được bảng chia 8, cô thử kiểm tra xem các con đã nhớ được bảng chia 8 không. Che toàn bộ cột thương - Mời HS đọc nối theo hàng ngang, bắt đầu từ bàn 1. - Chú ý: Trong quá trình làm toán, nếu ta quên một kết quả nào trong phép chia 8, ta làm thế nào? - Như vậy, chúng ta đã thuộc bảng chia 8. Sau đây, chúng ta sẽ sang thực hành giải các bài toán - 1 HS : 16 : 8 = 2 - Dựa vào bảng nhân 8. Trong phép nhân 2 số, muốn tìm TS này ta lấy tích chia cho TS kia. - 3 HS nhắc lại - Xếp 3 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn - HS kiểm tra - Cô lấy được 24 chấm tròn. Vì 8 lấy 3 lần bằng 24 chấm tròn hay 8 x 3 = 24 - 1HS 24:8 =3 - Vì con lấy tích chia cho TS này thì được TS kia. - 3 HS nhắc lại - 1 HS nêu 8 : 8 = 1 - 1 HS nêu 32 : 8 = 4 - HS làm bài bằng bút chì. - 3 HS - HS đọc theo tay cô chỉ. - Số chia đều là số 8 - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. - Kết quả của bảng nhân 8 - 2 HS đọc xuôi - 1 HS đọc ngược - 1HS đọc - 2 HS đọc nối ( mỗi em đọc 5 phép tính) - HS nêu kết quả - Hs lần lượt nêu - Từ bàn 1 đọc nối - 2 HS đọc nối( Mỗi em đọc 5 phép tính) - 1 HS đọc cả bảng chia 8 - Dựa vào bảng nhân 8 để tìm kết quả C. Thực hành Bài 1 Ghi bảng: Tính nhẩm - Chúng ta làm bài 1 bằng bút chì vào SGK. - Quan sát HS. - Phát phim trong cho một số HS - Ai làm xong giơ tay. - Nhận xét bài làm của bạn - Ai có kết quả đúng như bạn? - Ai có kết quả khác? * Như vậy, chúng ta đã rất thuộc và tìm kết quả rất nhanh bảng chia 8, cô khen cả lớp. - Bạn nào phát hiện cho cô trong bài tập 1 có phép tính nào không có trong bảng chia 8? - Làm thế nào con có thể tìm nhanh được kết quả của 2 phép tính trên. * Cô khen các con tính nhẩm nhanh, tìm kết quả đúng. Sau đây ta làm tiếp bài tập 2 Bài 2 Ghi bảng: Tính nhẩm - Phát phim trong cho HS - Cả lớp làm vào sách _ Ai đã làm xong? - Đổi vở để kiểm tra chéo và đối chiếu với ‚ bạn làm trên bảng - Ai đúng như bạn? - chúng ta điền chữ "đ" ngay cạnh kết quả đúng bằng bút chì - Quan sát các phép tính trên mỗi cột, con có nhận xét gì - Từ phép 8 x 5 = 40 con có thể lập được 2 phép tính chia 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8 - Vì sao con lập được - Đây chính là mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia, cũng là cơ sở để ta lập bảng chia * Như vậy, các con đã nắm được bảng chia 8. chúng ta sẽ vận dụng vào giải toán Bài 3 Ghi bảng Giải toán Bài toán 3 cho biết gì? - Bài toán 3 hỏi gì? Bài 4 Bài toán cho biết gì? - Bài toán 4 hỏi gì? Các con suy nghĩ bài toán 3 và bài toán 4 có gì giống và khác nhau Tấm vải trong cả hai bài đều dài m , nhưng người ta cắt khác nhau đấy các con ạ. Hãy chỉ rõ sự khác nhau đó? - Các con suy nghĩ kĩ để có lời giải thật chính xác, làm bài 3 xong con làm tiếp bài 4 - Ai muốn làm bài trên phim trong Phát phim trong cho HS Ai làm xong cả bài 3 và bài 4 - Nhận xét đối chiếu bài 3 - Nhận xét bài làm của bạn - Ai đúng như bạn điền đ bằng bút chì - Ai có lời giải khác? Nhận xét lời giải của bạn? - Lời giải nào hay hơn? - Vì sao? Nhận xét bài 4 - Nhận xét bài làm của bạn? - Điền '"đ" vào sách - Ai làm khác bạn? - Nhận xét lời giải của bạn - Con thích lời giải nào? - Vì sao? Chốt: khi giải toán có lời văn cần lưu ý tìm lời giải hợp lí, bám sát vào câu hỏi, trả lời ngẵn gọn, chính xác - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài - HS làm vào phim trong - 2 HS lên bảng đọc nối kết quả của bài tập - HS giơ tay - 1 HS: 48 : 6 = 8 56 : 7 = 8 - Thuộc bảng chia6,7 - HS nêu yêu cầu tính nhẩm - Cả lớp làm vào sách - Một số HS làm phim trong - Chiếu bài làm của học sinh - HS giơ tay 8 x 5 = 40 40 : 8 = 5 40 : 5 = 8 - Vì trong phép nhân 2 số: Muốn tìm TS này ta lấy tích chia cho TS kia. - HS đọc yêu cầu bài 3 Một mảnh vải dài ƒ‚m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau Mỗi mảnh vải dải? m -1 HS đọc đề toán Một tấm vải dài 32 m, cắt thành các mảnh, mỗi mảnh dài 8m Cắt được mấy mảnh? Giống: có 32 m vải Khác: + Cắt thành 8 mảnh bằng nhau - Hỏi mỗi mảnh dài ? m + Cắt thành các mảnh 8 m - Hỏi cắt được mấy mảnh Chiếu bài lên máy Đúng Bài giải Chiều dài của mỗi mảnh vải là: 32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4m Một mảnh vải dài là Đúng Hợp lí, sát với câu hỏi của bài toán Bài giải Số mảnh vải được cắt là: 32 : 8 = 4 ( mảnh) Đáp số: 4 mảnh vải - 32 m vải được cắt số mảnh vải là: Đúng Rõ ý, dễ viết D. Củng cố - Sau đây cô kiểm tra xem các con đã thuộc kĩ bảng chia 8 chưa - Nếu quên một phép tính nào đó trong bảng chia 8 ta làm thế nào để tìm được kết quả - Về nhà ôn các bảng chia 4 đến 8( Thuộc kĩ) - 1 HS đọc bảng chia 8 - Dựa vào bảng nhân 8
Tài liệu đính kèm: