Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 24, 25

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 24, 25

I.Mục tiêu học tập

Giúp học sinh:

q Củng cố về kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số).

q Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.

q Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

q Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.

 II.Đồ dùng dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 24, 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 24
Tiết : 116
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu học tập
Giúp học sinh:
Củng cố về kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số).
Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.
 II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 115.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học 
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
+ Chữa và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh tự làm bài.
 X x 7 = 2107
 X = 2107 : 7
 X = 301
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề toán hỏi các yêu cầu của đề?
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
 Tóm tắt
 Có : 2024 Kg gạo.
 Đã bán : ¼ số gạo.
 Còn lại : ? kg gạo.
+ Chấm và chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4.
 Viết lên bảng phép tính 
 6000 : 3 = ?
+ Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả.
+ Nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ bài tập về nhà
a) Tính nhẩm
 1000 x 8 : 2 ; 2000 : 4 : 2 ; 9000 : 3 x 2
b) Đặt tính rồi tính:
 1208 : 4 ; 5719 : 8 ; 6729 : 7
c) Một kho chưa 5075 thùng hàng, đã xuất đi 1/5 số thùng hàng. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu thùng hàng?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+Học sinh lần lượt nêu từng bước phép chia của mình trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
+ Tìm X.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
8 x X = 1640 ; X x 9 = 2763
 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
 X = 205 X = 307
+ Học sinh đọc đề và trả lời các câu hỏi của giáo viên. 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
 2024 : = 506 (kg gạo)
 Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
 2024 – 506 = 1518 (kg gạo)
 Đáp số : 1518 kg gạo.
+ Học sinh nhẩm trước lớp.
 6 nghìn chia cho 3 nghìn bằng 2 nghìn.
 6000 : 3 = 2000
+ Học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 24	Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu học tập:
Giúp học sinh:
Củng cố về kỹ năng thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng một, hai phép tính.
Củng cố về chu vi hình chữ nhật.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 116.
2. Bài mới:Giới thiệu bài: SGV
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:Yêu cầu học sinh tự làm bài.Chữa bài
+ Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không, Vì sao?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2: Yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi 4 học sinh lên bảng lần lượt làm và nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Bài tập 3:Gọi H.sinh đọc đề bài toán.Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 4: Gọi H.sinh đọc đề bài toán 
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài vềá nhà: 
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Khi biết 821 : 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả là thừa số kia.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, lần lượt từng em nêu cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải
 Số quyển sách của cả 5 thùng là:
 306 x 5 = 1530 (quyển sách)
 Số quyển sách mỗi thư viện được chia là: 1530 : 9 = 170 (quyển sách)
 Đáp số : 170 quyển sách.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2009
Tốn
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I.Mục tiêu học tập: Giúp học sinh:
Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
Nhận biết được các chữ số La mã từ 1 à 12, số 21 và số 22. 
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 117.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã.
+ Viết lên bảng các chữ số La Mã I ; V ; X và giới thiệu cho học sinh.
+ Giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thệu số VI.
+ Giới thiệu số IX như giới thiệu số IV.
+ Giới thiệu tiếp số XX (Hai mươi): Viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX.
Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.
Bài tập 1: Gọi học sinh lên bảng đọc các chữ số La Mã .Nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
Bài tập 2: Dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời giáo viên: Một, Năm, Mười
+ Học sinh lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của giáo viên.
+ Học sinh viết XX và đọc : Hai mươi.
+ Học sinh viết XXI và đọc : Hai mươi mốt.
+ 5 à 7 học sinh đọc trước lớp, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
+ Học sinh tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a) II; IV; V; VI; VII; IX; XI.
b) XI; IX; VII; VI; V; IV; II.
Thứ năm ngày 26 tháng 2 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu học tập:Giúp học sinh:
Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 à 12.
Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La mã.
II.Đồ dùng dạy học:
Học sinh chuẩn bị một số que diêm.
Giáo viên chuẩn bị một số que diêm bằng bìa có thể gắn lên bảng.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 118.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Cho học sinh quan sát các mặt đồng hồ trong sách giáo khoa và đọc giờ.
Bài tập 2:Gọi học sinh lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1 à 12, sau đó chỉ vào bảng và yêu cầu học sinh đọc theo tay chỉ.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
+ Giáo viên kiểm tra bài của học sinh.
Bài tập 4: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi xếp số nhanh, tuyên dương HSxếp nhanh nhất lớp 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc trước lớp:
4 giờ.
8 giờ 15 phút.
5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
+ Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
+ Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 à 12.
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ 4 học sinh lên bảng thi xếp, lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị.
Thứ sáu ngày 27tháng 2 năm 2009
Tốn
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu học tập:Giúp học sinh:
Củng cố hiểu biết về thời điểm.
Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
II.Đồ dùng dạy học:Mặt đồng hồ có ghi số, có vạch chia phút và có kim giờ, kim phút quay được.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 119.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: HD xem đồng hồá.
+ Sử dụng mặt đồng hồ có vạch chia phút để giới thiệu đồng hồ 
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Yêu cầu học sinh quan sát chiếc đồng hồ thứ 2.
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ?
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ ba.Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1:Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ .Yêu cầu học sinh nêu giờ .
Bài tập 2:Cho học sinh tự vẽ kim phút trong các trường hợp củ ... h, vừa nói vừa kết hợp với quay kim đồng hồ đến đúng thời điểm.
+ Tuyên dương những học sinh nói tốt, quay kim đồng hồ đến các thời điểm chính xác và nhanh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài trước lớp.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Tổ chức cho học sinh thi nối đồng hồ nhanh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
+ Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?
+ Hướng dẫn cho học sinh xác định được khoảng thời gian là 10 phút.
+ Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà.
a) Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim lúc bắt đầu và đến lúc kết thúc các công việc sau:
* Em đánh răng và rửa mặt.
* Em ăn cơm trưa.
* Em tự học vào buổi tối.
b) Trả lời các câu hỏi sau:
* Em đánh răng, rửa mặt trong bao lâu?
* Em ăn cơm trưa trong bao lâu?
* Em tự học ở nhà vào buổi tối trong bao lâu?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
+ Học sinh thực hành theo cặp và trả lời câu hỏi theo tranh.
+ Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim phút chỉ đến vị trí số 2.
+ Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim phút chỉ qua số 2 thêm được 3 vạch nhỏ nữa.
Học sinh thực hành trước lớp.
+ Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
+ Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.
+ Nối đồng hồ A với đồng hồ I.
+ học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. B à H ; C à K ; D à M ; E à N ; G à L.
+ Học sinh chữa bài, ví dụ như: 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với H.
+ Học sinh thi nối đồng hồ, sau đó đọc giờ ghi trên từng đồng hồ (đọc theo 2 cách).
+ Học sinh quan sát theo yêu cầu.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ.
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút.
+ Bạn Hà đánh răng, rửa mặt trong 10 phút?
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c) Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài trong 30 phút.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Tốn
BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
I.Mục tiêu học tập: Giúp học sinh:
Biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II.Đồ dùng dạy học:
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 121.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
a) Bài tập 1:G.viên đọc đề và yêu cầu học sinh đọc lại.
+ Hỏi nội dung bài tốn.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+Chúng ta thực hiện phép chia. Bước này gọi là “rút về đơn vị” .
KL: các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng hai bước:
Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần.
Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần .
*Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
-Bài tập 1:Gọi HS đọc đề bài toán tự làm bài. 
Bài tập 2:Học sinh tự làm bài.
-Bài tập 3:Nêu yêu cầu bài toán, sau đó cho học sinh tự xếp hình.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
+Hs trả lời.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
 Bài giải
 Số lít mật ong có trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 (lít)
 Đáp số : 5 lít.
+ 2 học sinh nêu trước lớp.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập. 
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu học tập:
Giúp học sinh:
Củng cố kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập tiết 122.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt
 4 lô : 2032 cây.
 1 lô : ? cây
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2:Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết5thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết gì trước đó?
+Muốntính1 thùng có bao nhiêu quyển vở chung ta làm thế nào?
+ Bước này gọi là gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập 2.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4: Họcsinhđọcđề và tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc đề trong SGK.
 Bài giải
 Số cây có trong một lô đất là:
 2032 : 4 = 508 (cây)
 Đáp số : 508 cây.
+ Học sinh đọc đề và trả lời: Bài toán hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở.
+ Chúng ta phải biết 1 thùng có bao nhiêu quyển vở.
+ Lấy số vở của 7 thùng chia cho 7.
+ Gọi là bước rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu học tập: Giúp học sinh:
Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Luyện tập kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức.
II.Đồ dùng dạy học:
Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ (hoặc băng giấy).
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 123.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
* Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
 Tóm tắt
 5 quả : 4500 đồng.
 3 quả : ? đồng.
Bài tập 2:Học sinh đọc đề và tự làm bài.
 Tóm tắt
 6 phòng : 2550 viên gạch.
 7 phòng : ? viên gạch.
+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Bài tập 3:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học. 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Giá tiền của 1 quả trứng là :
 4500 : 5 = 900 (đồng)
 Số tiền phải trả cho 3 quả trứng là:
 900 x 3 = 2700 (đồng)
 Đáp số : 2700 đồng.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. 
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Tốn
TIỀN VIỆT NAM
I.Mục tiêu học tập:
Giúp học sinh:
Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng; 5000 đồng; 10 000 đồng.
Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000)
Biết thực hiện cvác phép tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học: 
Các tờ giấy bạc : 2000 đồng; 5000 đồng; 10 000 đồng.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 124.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
*Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
Bài tập 2: Hướng dẫn hs làm bài.
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh xem tranh và nêu giá của từng đồ vật?
3. Củng cố & dặn dò:Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Quan sát 3 tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.
+ Học sinh làm việc theo cặp.
+ Học sinh làm bài.
+ Học sinh nêu giá tiền của từng đố vật theo sách giáo khoa.
+ Học sinh trả lời theo câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 24&25.doc