I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tỡnh cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa : tỡnh cảm thiết tha gắn bú của cỏc nhõn vật trong cõu chuyện với quờ hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 10: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tiết 1+2: Tập đọc - kể chuyện Giọng quê hương I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Đọc đỳng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tỡnh cảm , thỏi độ của từng nhõn vật qua lời đối thoại của từng cõu chuyện - Hiểu ý nghĩa : tỡnh cảm thiết tha gắn bú của cỏc nhõn vật trong cõu chuyện với quờ hương , với người thõn qua giọng núi quờ hương thõn quen ( trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4 ) B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh hoạ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc I. Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra giữa HKI về kỹ năng đọc. II. Bài Mới 1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 188 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc SGV tr.188. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.188. - Giúp HS nắm nghĩa các từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi: Câu hỏi 1 - SGK tr.77 Câu hỏi 2 - SGK tr.77 Câu hỏi 3 - SGK tr.77 Câu hỏi 4 - SGK tr.77 Câu hỏi 5 - SGK tr.77 Câu hỏi bổ sung SGV tr.189. 4. Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm . - Theo dõi GV đọc - Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời nhân vật). - Đọc nối tiếp 3 đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.77. - Đọc theo nhóm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 giọng nhẹ nhàng, cảm xúc. - Đọc thầm đoạn 1, TLCH - Đọc thầm đoạn 2, TLCH - Đọc thầm đoạn 3, TLCH - Đọc thầm lại đoạn 3, TLCH - Thảo luận nhóm. - Theo dõi GV đọc. - Phân vai, luyện đọc. - Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: như SGV tr.189 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ. - Gợi ý như SGV tr.189. b. Kể lại các sự việc ứng với từng tranh. - HDHS kể lần lượt theo từng tranh SGV tr.189. c. Từng cặp HS tập kể. - Theo dõi, hướng dẫn HS kể. d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện. III. Củng cố dặn dò: - Nêu câu hỏi như SGV tr.190. - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 HS đọc đề bài. - HS quan sát tranh SGK tr.78. - 3 HS kể. Cả lớp theo dõi. - Nhận xét bạn kể. - HS phát biểu ý kiến cá nhân. --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Thực hành đo độ dài. I- Mục tiờu: - Biết dựng thước và bỳt để vẽ cỏc đoạn thẳng cú độ dài cho trước . - Biết cỏch đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cỏi bỳt , chiều dài mộp bàn , chiều cao bàn học. - Biết dựng mắt ước lượng độ dài (tương đối chớnh xỏc) II. Đồ dựng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2, 3(a, b). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dựng HT 3/ Thực hành: * Bài 1: - HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trựng với điểm vừa chọn sau đú tỡm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trờn thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ. - Chữa bài, nhận xột. * Bài 2: - Đọc yờu cầu? - HD đo chiếc bỳt chỡ: Đặt một đầu bỳt chỡ trựng với điểm O của thước. Cạnh bỳt chỡ thẳng với cạnh của thước. Tỡm điểm cuối của bỳt ứng với điểm nào trờn thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bỳt chỡ. - Nhận xột, cho điểm. * Bài 3 (a, b) - Cho HS quan sỏt thước một để cú biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m. - Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cỏch so sỏnh với độ cao của thước một. - GV ghi KQ ước lượng và tuyờn dương HS ước lượng tốt. 4/ Củng cố: - Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm? - Chấm bài, nhận xột. * Dặn dũ: - Thực hành đo độ dài của giường ngủ. - Hỏt - Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm. - Hs thực hiện. - HS theo dừi - HS thực hành đo: a) Chiều dài cỏi bỳt của em. b) Chiều dài mộp bàn học của em. c) Chiều cao chõn bàn học của em. - HS bỏo cỏo KQ - HS tập ước lượng a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m. b) Chõn tường lớp em dài khoảng 4m. c) Mộp bảng lớp em dài khoảng 250dm. - HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Đạo đức Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 3. Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ. Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4 - GV kết luận: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật. 2-Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ - GV kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. 3- Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên-BT3. Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng - Thảo luận cả lớp. - Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. ___________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Mỹ thuật Xem tranh Tĩnh vật (Một số tranh tĩnh vật hoa, quả của hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh) I/ Mục tiêu - Học sinh làm quen với tranh tĩnh vật. - Cảm thụ vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. - Hiểu biết thêm cách sắp xếp hình, cách vẽ màu ở tranh. II/ Chuẩn bị GV: - Sưu tầm một số tranh tĩnh vật hoa quả của hoạ sĩ Đường Ngọc Châu và các hoạ sĩ khác- Tranh tĩnh vật của HS các lớp trước. HS : - Vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu. III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu 1.Tổ chức. (2’) 2.Kiểm tra đồ dùng. 3.Bài mới. a. Giới thiệu Thiên nhiên tươi đẹp luôn là nguồn cảm hứng sáng tác của các hoạ sĩ. Qua vẻ đẹp về hình dáng, màu sắc phong phú của hoa, quả các hoạ sĩ muốn gửi gắm vào tranh tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của mình. Trên thế giới nhiều hoạ sĩ nổi tiếng đã vẽ tranh tĩnh vật. ở Việt Nam, hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh cũng dành nhiều tình cảm, tâm sức để sáng tác được những tác phẩm đẹp về hoa và quả. b.Bài giảng T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 05’ 10’ 15 03’ 1-Hoạt động 1: Hướng dẫn xem tranh: - GVchia nhóm cho HS tìm hiểu tranh - Giáo viên yêu cầu HS quan sát Tác giả bức tranh là gì? Tranh vẽ những loại hoa quả nào? +Hình dáng,Màu sắc các loại hoa, quả trong tranh. +Những hình chính của bức tranh được đặt vào vị trí nào? Tỉ lệ của các hình chính so với hình phụ. + Em thích bức tranh nào nhất?- Sau khi xem tranh, giáo viên giới thiệu vài nét về tác giả: + HS quan sát theo hướng dẫn của GV. + HS suy nhgĩ và trả lời: + Khác nhau +HS quan sát, nhận xét. + HS quan sát kĩ bài. - Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh đã nhiều năm tham gia giảng dạ tại Trường đại học Mĩ thuật công nghiệp. Ông rất thành công về đề tài: Phong cảnh, tĩnh vật (hoa, quả). Ông đã có nhiều tác phẩm đoạt giải trong các cuộc triển lãm quốc tế và trong nước 2-Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - G/viên n/xét chung về giờ học.Khen ngợi 1 số HS phát biểu x/dựng bài. Dặn dò HS - Sưu tầm tranh tĩnh vật-tập n/xét. - Q/sát cảnh lá cây. ------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Toán Thực hành đo độ dài (tiếp). I- Mục tiờu: - Biết cỏch đo, cỏch ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Bài 1, 2. - Biết so sỏnh cỏc độ dài. II- Đồ dựng: GV : Thước cm, Thước một. HS : SGK III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: * Bài 1: - Gv đọc mẫu dũng đầu. - Nờu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? - Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn? - So sỏnh ntn? - Chấm bài, nhận xột. * Bài 2: - GV chia lớp thành cỏc nhúm, mỗi nhúm cú 6 HS. - HD làm bài: + ứơc lượng chiều cao của từng bạn trong nhúm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đú viết vào bảng tổng kết. - Nhận xột, tuyờn dương nhúm thực hành tốt. 3/ Củng cố- Dặn dũ: - Luyện tập thờm về so sỏnh số đo độ dài. - GV nhận xột giờ. - Hỏt - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Bạn Minh cao 1 một 25 xăng- ti- một. - Bạn Nam cao 1 một 15 xăng- ti- một. - So sỏnh số đo chiều cao của cỏc bạn với nhau. - Đổi tất cả cỏc số đo ra đơn vị xăng- ti- một và so sỏnh. - HS thực hành so sỏnh và trả lời: + Bạn Hương cao nhất. + Bạn Minh thấp nhất. - HS thực hành theo nhúm - Đại diện nhúm bỏo cỏo kết quả -------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả: Nghe -viết Quê hương ruột thịt I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Tỡm và viết được tiếng cú vần oai / oay ( BT2) - Làm được BT(3) b II. Đồ dùng dạy - học: - Khổ giấy to hoặc bảng để HS thi tìm từ chứa vần oai/oay. - Bảng lớp viết sẵn câu văn của BT 3b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra viết: Tự tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC 2. Hướng dẫn viết chính tả: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài 1 lần. - Giúp HS nắm nội dung bài: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy? 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả , mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần. - GV theo dõi, u ... i lại các quan hệ họ hàng khác nhau. HS đưa ra cách xưng hô và họ bên nào VD: GV đưa Em gái của mẹ HS nói Dì- họ ngoại - Tổ chức cho HS chơi - Tuyên dương, động viên d) Thái độ T/C với họ nội- họ ngoại: - Y/c HS thảo luận nhóm, đóng vai t/hg - Nêu tình huống: + Anh của bố đến chơi khi bố đi vắng + Em của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng - Em có nhận xét gì cách ứng xử vừa rồi? - Tại sao phải yêu quý những người họ hàng của mình KL: Ông bà nội, ông bà ngoại là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ,... 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn bài, CB bài sau - Nhận xét tiết học - HS trả lời: GĐ thường có 2 hoặc 3 người cùng chung sống, nhưng cũng có khi có 1 hoặc 4 thế hệ - HS hát tập thể - 3 HS kể - Nghe giới thiệu - Thảo luận nhóm 5 - Nhận nội dung thảo luận, cử đại diện trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ sung + Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại và mẹ, và bác + Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác Hương + Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và bố cùng cô của Quang + Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và mẹ của Hương - Ông bà nội và bố - Ông bà ngoại, mẹ - Nghe và ghi nhớ - Làm việc cả lớp - Họ nội gồm: Ông bà nội, bố, cô,... - Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu... HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ - HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV, HS đoán đúng được thưởng tràng vỗ tay, nếu sai nhường bạn khác trả lời - HS nhận t/hg đóng vai thể hiện cách ứng xử - Trình bày và cách ứng xử - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung - Bạn ứng xử rất đúng - Vì họ là những người họ hàng ruột thịt Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán Bài toán giải bằng hai phép tính.. A- Mục tiờu: - Bước đầu biết giải và trỡnh bày bài giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh. Bài 1, 3. - Rốn KN túm tắt và giải toỏn. - GD HS chăm học . B- Đồ dựng: Bảng phụ - Phiếu HT C- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) Bài toỏn 1:- Gọi HS đọc đề? - Hàng trờn cú mấy kốn? - GV mụ tả bằng hỡnh vẽ sơ đồ như SGK. - Hàng dưới nhiều hơn hàng trờn mấy kốn? - GV vẽ sơ đồ thể hiện số kốn hàng dưới. - Bài toỏn hỏi gỡ? - Muốn tỡm số kốn hàng dưới ta làm ntn? - Muốn tỡm số kốn cả hai hàng ta làm ntn? Vậy bài toỏn này là ghộp của hai bài toỏn. b) Bài toỏn 2: GV HD Tương tự bài toỏn 1 và GT cho HS biết đõy là bài toỏn giải bằng hai phộp tớnh. c) Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Anh cú bao nhiờu tấm ảnh? - Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh? - Bài toỏn hỏi gỡ? - Muốn biết cả hai anh em cú mấy tấm ảnh ta cần biết gỡ? - Đó biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải tỡm số bưu ảnh của anh trước. - GV HD HS vẽ sơ đồ. * Bài 3: HD tương tự bài 1: - Chấm và chữa bài. 3/ Củng cố- Dặn dũ: - ễn lại bài - Nhận xột tiết dạy - Dặn dũ học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau - hỏt - HS đọc - 3 kốn - 2 kốn -HS nờu - Lấy số kốn hàng trờn cộng 2 - Lấy số kốn hàng trờn cộng số kốn hàngdưới. Bài giải a) số kốn hàng dưới là: 3 + 2 = 5( cỏi kốn) b) Số kốn cả hai hàng là: 3 + 5 = 8( cỏi kốn) Đỏp số: a) 5 cỏi kốn b) 8 cỏi kốn. - HS đọc - 15 bưu ảnh - ớt hơn anh 7 bưu ảnh - Số bưu ảnh của hai anh em. - Biết số bưu ảnh của mỗi người - Đó biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 15 + 8 = 23( bưư ảnh) Đỏp số: 23 bưu ảnh. - HS làm vở Tiết 2: Chính tả Nghe - viết Quê hương I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi, khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài - Làm đỳng bài tập điền tiếng cú vần et / oet ( BT2) - Làm đỳng BT(3) b II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết từ ngữ của BT2. - Tranh minh hoạ để giải đố ở BT3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, củng cố cách viết chữ ghi tiếng có vần khó (oai/oay) II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC 2. Hướng dẫn viết chính tả: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc rõ ràng 3 khổ thơ 1 lần. - Giúp HS nắm nội dung và cách trình bày: +Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương +Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 – 3 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại cả bài. - Chấm một số vở, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: 3.1. Bài tập 1: - Nêu yêu cầu của bài - HD HS nhận xét, đánh giá kết quả. - Chốt lại lời giải đúng. 3.2. Bài tập 2: (BT lựa chọn chỉ làm 2a hoặc 2b). - Chốt lại lời giải đúng. - Kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/n hoặc thanh hỏi, ngã, nặng 4. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS học thuộc lòng các câu đố - 1HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con ( giấy nháp) các từ: quả xoài, nước xoáy,... - 2HS đọc lại 3 khổ thơ. Cả lớp tự nhớ lại bài đã HTL - HS tập viết tiếng khó : trèo hái, cẩu tre, rợp, nghiêng che... - HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày: mỗi dòng thơ đều được viết lùi vào 2 ô. - HS tự soát lỗi. - Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở BT. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Vài HS đọc lại các từ đã được điền - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi về lời giải câu đố. - Cả lớp làm vở BT. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Thủ công Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 2) I.Mục tiêu: - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơI đã học. II. Đồ dùng dạy - học: Các mẫu của các bài trước. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Nội dung bài kiểm tra: - Đề kiểm tra: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I. - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. - GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu. - Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu, GV tổ chức cho HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm của mình. 2- Đánh giá: - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ: + Hoàn thành (A) - SGV tr.212. + Chưa hoàn thành (B) - SGV tr.212. 3- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài Cắt, dán chữ cái đơn giản. - HS làm bài kiểm tra thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. - HS nhắc lại các bài đã học trong chương I. - HS làm bài. ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn Tập viết thư và phong bì thư. I.Mục tiờu: - Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khỏng 4 cõu ) để thăm hỏi , baú tin cho người thõn dựa theo mẫu ( SGK ) biết cỏch ghi phong bỡ thư . II. Đồ dựng dạy học: - Bảng phụ chộp sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK). - Một bức thư và phong bỡ thư đó viết mẫu. - Giấy rời và phong bỡ thư ( Hs tự chuẩn bị ) để thực hành trờn lớp. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ - Gv kiểm tra 1 hs đọc bài: Thư gửi bà và yờu cầu hs: +Nờu nhận xột về cỏch trỡnh bày 1 bức thư ? -Dũng đầu bức thư ghi những gỡ? -Dũng tiếp theo ghi lời xưng hụ với ai? -Nội dung thư? -Cuối thư ghi những gỡ? -Nhận xột bài cũ. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài -Nờu mục đớch yờu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. 2.Hd hs làm bài a.Bài tập 1 -Gọi 1 hs đọc yờu cầu của bài tập: -1 hs đọc lại phần gợi ý viết trờn bảng phụ. -Gv mời 4,5 hs núi mỡnh sẽ viết thư cho ai? -Gọi 1 hs làm mẫu, núi về bức thư mỡnh sẽ viết (theo gợi ý). +Em sẽ viết thư cho ai? +Dũng đầu thư, em sẽ viết như thế nào? +Em viết lời xưng hụ với ụng ,bà như thế nào để thể hiện sự kớnh trọng? +Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ụng, bàđiều gỡ? Bỏo tin gỡ cho ụng, bà? +Ở phần cuối thư, em chỳc ụng, bà điều gỡ? Hứa hẹn điều gỡ? +Kết thỳc lỏ thư, em viết những gỡ? Gv núi thờm: Cỏc em nhớ trỡnh bày thư theo đỳng thể thức: rừ vị trớ dũng ghi thỏng, ngày, lời xưng hụ, lời chào. Dựng từ đặt cõu đỳng, lời lẽ phự hợp với đối tượng nhận thư (kớnh trọng người trờn, thõn ỏi với bạn bố). -Cho hs viết thư trờn giấy rời, gv theo dừi, giỳp đỡ hs yếu, phỏt hiện những hs viết thư hay. -Hs viết xong, gv mời một số hs đọc thư trước lớp. -Nhận xột, chấm điểm những là thư hay, rỳt kinh nghiệm chung. b.Bài tập 2 -Gọi 1 hs đọc yờu cầu của bài. -Cho hs quan sỏt phong bỡ viết mẫu trong SGK, trao đổi về cỏch trỡnh bày mặt trước phong bỡ. +Gúc bờn trỏi (phớa trờn): viết rừ tờn và địa chỉ người gửi thư. +Gúc bờn phải (phớa dưới): viết rừ tờn và địa chỉ người nhận thư (nếu viết khụng chớnh xỏc, thư sẽ khụng đến tay người nhận). +Gúc bờn phải (phớa trờn phong bỡ): dỏn tem thư của bưu điện. -Gv cho hs ghi nội dung cụ thể trờn bỡ thư, gv quan sỏt và hướng dẫn thờm cho cỏc em. -Mời 4,5 hs đọc kết quả trỡnh bày trờn phong bỡ thư, gv nhận xột. -Yờu cầu 2,3 hs nhắc lại cỏch viết thư (bài tập 1), cỏch viết trờn phong bỡ thư ( bài tập 2). 3.Củng cố, dặn dò -Gv yờu cầu hs về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bỡ thư (cú thể chộp lại cho sạch sẽ, đẹp hơn) dỏn tem rồi bỏ vào hũm thư (ở bưu điện) để gửi cho người thõn. -1 hs đọc bài, nờu nhận xột. 2 hs đọc đề bài. -1 hs đọc. -1 hs đọc phần gợi ý, lớp theo dừi. -Cho ụng nội, bà ngoại -1 hs núi về bức thư mỡnh sẽ viết. -ễng(bà). -Thới Bỡnh, ngàythỏngnăm -ễng nội kớnh mến! / Bà ngoại kớnh yờu ! -Hỏi thăm sức khoẻ của ụng, bỏo tin kết quả học tập của em, núi cho ụng biết cả nhà em vẫn bỡnh thường -Em chỳc ụng bà luụn khoẻ mạnh, hứa với ụng bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ụng bà. -Lời chào ụng, bà, chữ kớ và tờn của em. -Hs tự viết thư trờn giấy rời. -5,7 hs đọc thư. -Nhận xột. -1 hs đọc yờu cầu. -Quan sỏt phong bỡ thư, trao đổi theo cặp về cỏch trỡnh bày mặt trước của bức thư. - Hs nờu nhận xột về cỏch trỡnh bày. -Hs ghi nội dung trờn bỡ thư. -4,5 hs đọc kết quả. -Nhận xột cỏch trỡnh bày của bạn. _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: