Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 27

Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 27

I – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:

 - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.

 - Nêu được vai trò, ích lợi của thú nuôi, kể tên một vài loài.

 - Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà.

II – Chuẩn bị:

 GV: Tranh minh họa sách GK, giấy A 3

 HS: Sách GK, tranh sưu tầm, giấy, bút màu.

III – Hoạt động dạy học:

 1. Ổn định: (1)

 2. Bài cũ: (5) Chim

 - GV kiểm tra cả lớp – giơ bảng đ/s.

 . Cơ thể loài chim có đặc điểm gì chung?

 Có xương sống Có lông vũ

 Sống dưới nước Có mỏ, hai cánh và hai chân

 - 2 HS đọc ghi nhớ.

 - Nhận xét.

 3. Bài mới: (25)

 

doc 4 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 3543Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 27	
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THÚ
I – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
 - Nêu được vai trò, ích lợi của thú nuôi, kể tên một vài loài.
 - Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà.
II – Chuẩn bị: 
 GV: Tranh minh họa sách GK, giấy A 3
 HS: Sách GK, tranh sưu tầm, giấy, bút màu.
III – Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Bài cũ: (5’) Chim
 - GV kiểm tra cả lớp – giơ bảng đ/s.
 . Cơ thể loài chim có đặc điểm gì chung?
 o Có xương sống o Có lông vũ
 o Sống dưới nước o Có mỏ, hai cánh và hai chân
 - 2 HS đọc ghi nhớ.
 - Nhận xét.
 3. Bài mới: (25’)
* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú.
. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại
 - GV chia nhóm HS, yêu cầu quan sát hình sách GK theo gợi ý.
 + Gọi tên các con vật trong hình.
 + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật.
 + Nêu điểm giống và khác nhau của các con vật này?
 + Khắp người chúng có gì? Chúng đẻ con hay đẻ trứng? Chúng nuôi con bằng gì?
 + Thú có xương sống không?
 F GV kết luận: Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ. Thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống.
* Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi.
. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà.
. Phương pháp: Đàm thoại, động não
 - GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận.
 + Người ta nuôi thú làm gì?
 + Kể về loài thú ở nhà em nuôi?
 F GV kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi: lấy lông, da, sữa, thịt, lấy sức kéo, trông nhà, bắt chuột.
 - GV: Chúng ta làm thế nào để bảo vệ thú nuôi?
 - GV chốt ý.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai là họa sĩ”.
. Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà HS yêu thích.
. Phương pháp: Thực hành
 - GV yêu cầu HS vẽ một con thú mà mình thích.
 + Ghi tên các bộ phận cơ thể con vật đó.
 - GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
 - Trò chơi: “Nêu tên”.
 . Mỗi dãy đưa tranh con vật – đố bạn nhóm khác nêu tên con vật.
5. Dặn dò: (1’)
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài: Thú (tt).
 HS làm việc theo nhóm.
- Mỗi HS giới thiệu về một con vật cho các bạn trong nhóm nghe. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2, 3 HS nhắc lại.
 Thảo luận nhóm đôi
- Trả lời vào giấy.
 + Lấy thịt (lợn, bò ...)
 + Lấy sữa (bò, dê, ...)
 + Lấy da và lông (cừu, ngựa, ...)
- HS trả lời: cho thú ăn, chăm sóc thú để không bị bệnh ...
- HS dán tranh theo nhóm trước lớp và giới thiệu về bức tranh của mình.
- HS nhận xét.
- Nhận xét.
SGK
Giấy 
 A 3
Kế hoạch bài dạy tuần 27	
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CHIM
I – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
 - Nhận biết sự phong phú, đa dạng của các loài chim.
 - Nêu được ích lợi của chim.
II – Chuẩn bị:
 GV: Các hình sách GK, tranh sưu tầm về các loài chim, chim thật.
 HS: Sách GK, tranh sưu tầm.
III – Các hoạt động:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Bài cũ: (5’) Cá
 - GV kiểm tra cả lớp – giơ bảng đ/s.
 . Cơ thể cá có đặc điểm gì chung?
 o Không có xương sống.
 o Có xương sống, có vảy, vây và thở bằng mang.
 o Sống trên cạn.
 - GV nhận xét.
 - 2 HS đọc ghi nhớ sách GK.
 3. Bài mới: (25’)
* Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ thể chim.
. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
. Phương pháp: thảo luận, đàm thoại, trình bày.
 - GV cho HS các nhóm quan sát hình SGK và thảo luận theo định hướng:
 + Loài chim trong hình tên là gì? Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim đó.
 - GV hỏi: Vậy, bên ngoài cơ thể của chim có những bộ phận nào?
 + Toàn thân chim được phủ bằng gì?
 + Mỏ của chim như thế nào?
 - GV cho HS quan sát chim thật.
 - GV hỏi: Cơ thể các loài chim có xương sống không?
 Ê GV kết luận: Chim là động vật có xương sống.Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
* Hoạt động 2: Sự phong phú đa dạng của các loài chim.
. Mục tiêu: HS hiểu được sự phong phú, đa dạng của các loài chim.
. Phương pháp: trực quan, đàm thoại
 - GV treo tranh một số loài chim. Yêu cầu HS:
 + Nhận xét về màu sắc, hình dáng của các loài chim.
 + Chim có khả năng gì?
 Ê GV kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng.
* Hoạt động 3: Ích lợi của loài chim.
. Mục tiêu: HS thấy được ích lợi của chim và không nên săn bắt, phá tổ chim.
. Phương pháp: đàm thoại, động não.
 - GV hỏi:
 + Hãy nêu ích lợi của các loài chim.
 + Có loài chim nào gây hại không? 
 Ê GV kết luận: Nói chung chim là loài có ích.
 - GV giáo dục HS bảo vệ loài chim.
4. Củng cố: (5’)
 - GV cho HS chơi trò chơi: “Bắt chước tiếng chim hót”.
 . Thi đua 2 đội bắt chước tiếng: sáo, tu hú, ...
5. Dặn dò: (1’)
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài “Thú”.
 Hoạt động nhóm
- Thảo luận.
- Trình bày.
 HS trả lời cá nhân
 + đầu, mình, hai cánh và hai chân.
 + Lông vũ.
 + Cứng giúp chim mổ thóc.
- HS trả lời: Cơ thể chim có xương sống.
- HS quan sát.
 Thảo luận nhóm đôi
 + Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau, hình dáng khác nhau.
 + Có loài hót, có loài bắt chước tiếng người ...
 HS trả lời cá nhân
 + Để ăn thịt, để bắt sâu, để làm cảnh, ...
- HS thi đua. 
SGK
Tranh

Tài liệu đính kèm:

  • docTu nhien xa hoi.doc