Giáo án Phát triển Năng Khiếu tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1, 2

Giáo án Phát triển Năng Khiếu tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1, 2

MOÂN: Phát triển năng khiếu (Tiếng Việt)

Tiết 1 BAØI: Ôn tập Tập đọc: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC Ở TUẦN ĐẦU

I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Cho học sinh củng cố lại các bài tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Tự thuật

- Ôn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc to, rõ ràng, rành mạch, phát âm rõ ràng.

Học sinh khá giỏi: *GV nhắc HS chú ý nghe bạn phát biểu ý kiến để thống nhất cách nhận xét.

* Qua câu chuyện em có sự nhận xét đánh giá gì về bản thân ?

- Giáo dục học sinh ôn tập tốt.

II - CHUẨN BỊ:

GV: Các phiếu ghi các bài tập đọc, bảng phụ, SGK

 HS: SGK, vở, bút, thước.

 

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Phát triển Năng Khiếu tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1 Giáo án: Buổi chiều Ngày soạn: 24/8/2013
Ngày dạy: Thứ năm: 29/8/2013 (Dạy lớp 2a1 Tiết 3) MOÂN: Phát triển năng khiếu (Tiếng Việt)
Tiết 1 BAØI: Ôn tập Tập đọc: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC Ở TUẦN ĐẦU
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Cho học sinh củng cố lại các bài tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Tự thuật
Ôn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc to, rõ ràng, rành mạch, phát âm rõ ràng.
Học sinh khá giỏi: *GV nhắc HS chú ý nghe bạn phát biểu ý kiến để thống nhất cách nhận xét.
* Qua câu chuyện em có sự nhận xét đánh giá gì về bản thân ?
Giáo dục học sinh ôn tập tốt.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Các phiếu ghi các bài tập đọc, bảng phụ, SGK 
 HS: SGK, vở, bút, thước.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn học. 
Giáo viên nhận xét – đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
 Ôn tập đọc
Nêu tên các bài tập đọc đã học ở hai tuần đầu.
Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc .
Cho học sinh đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc.
Cho học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc 
Gv nhận xét từng học sinh 
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
1.Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
2 Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
-Những từ nào cho thấy cậu bé không tin?
3.Bà cụ giảng giải thế nào ?
·Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ nói không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ?
4.Câu chuyện này khuyên em điều gì?
*GV nhắc HS chú ý nghe bạn phát biểu ý kiến để thống nhất cách nhận xét.
* Qua câu chuyện em có sự nhận xét đánh giá gì về bản thân ?
Bài: TỰ THUẬT
1.Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
2.Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà ? 
3-4. Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi phỏng vấn , gợi ý cho các em đặt câu hỏi cho các bạn .Bạn tên gì? Nam hay nữ, ngày sinh của bạn là ngày nào ? Bạn sinh ở đâu? Xã (phường), Huyện (quận,TP) nơi bạn đang ở? 
Nhắc lại tên các bài đã học.
Có công mài sắt, có ngày nên kim
 Tự thuật
Mỗi bạn bốc thăm và đọc 1 đoạn. kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc.
Học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
1- Mỗi khi cầm quyển sách..cho xong chuyện.
2- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mài vào tảng đá.
- Để làm thành một cái kim khâu.
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được ?
3 - Mỗi ngày.thành tài.
- hs trả lời theo sự hiểu biết của mình.
4- nhẫn nại kiên trì sẽ thành công.
*HS chú ý lắng nghe và nhận xét bổ sung câu trả lời cho bạn.
* Hs tự nhận xét đánh giá về bản thân và nêu cách điều chỉnh.
Bài: TỰ THUẬT
1- Em biết tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quê quán, lớp, trường của bạn Thanh Hà 
2- Em biết rõ về bạn Thanh Hà nhờ vào bản tự thuật của bạn.
Từng học sinh trả lời tên , nam, nữ
Ngày sinh, nơi sinh, quê quán nhờ vào bản tự thuật của Thanh Hà 
Từng học sinh trả lời, 1 em hỏi
.
3. Củng cố: - Nêu nội dung bài ôn.
Gọi hs đọc lại bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Yêu cầu hs tự thuật về bản thân mình.
4. Dặn dò: Về nhà luyện đọc ôn lại bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
TUẦN 2 Giáo án: Buổi chiều Ngày soạn: 31/8/2013
Ngày dạy: Thứ sáu: 6/9/2013 (Dạy lớp 2a1 Tiết 3) MOÂN: Phát triển năng khiếu (Tiếng Việt)
Tiết 4 BAØI: Ôn tập CHÍNH TẢ. ( NGHE VIẾT )
 PHẦN THƯỞNG
I/ MỤC TIÊU: 
Củng cố bài chính tả: Phần thưởng.
1/ Rèn kĩ năng chính tả :- Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn viết từ: - Bây giờ đến có tấm lòng thật đáng quý.
2/ Bài tập:
Làm được BT1a, BT2. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 1b. 
3/ Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/CHUẨN BỊ 
Gv: bảng nhóm, phấn màu. 
Học sinh : vở bài tập bảng con 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Bài cũ : 
Cho 2 học sinh lên bảng đọc lại bài ôn tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim
 Tự thuật đã học và kết hợp trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét. Ghi điểm
2/Bài mới :- Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Huớng dẫn nghe viết:
1/ Huớng dẫn hs chuẩn bị.
Đoạn này có mấy câu ?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?Vì sao?
Yêu cầu hs viết từ dễ sai: nghị, Na, lớp, lòng.
Yêu cầu hs đọc và phân tích từ khó viết.
Yêu cầu hs viết các từ ngữ khó vào bảng con.
2/ Đọc cho hs nghe viết bài vào vở .
Theo dõi , uốn nắn tư thế ngồi viết
3/Chấm, chữa bài.:
Hướng dẫn hs dùng bút chì chữa lỗi sai. 
Chấm 5, 7 bài, rồi nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
Gọi học sinh lên bảng điền âm còn thiếu vào chỗ trống. 
Gọi hs nhận xét nội dung lời giải của bạn trên bảng lớp. 
Giáo viên chốt lại bài làm đúng:
 s hay x?
xoa bóp, sân gạch, xâu kim, sâu răng.
b) ăn hay ăng?
lăng nhăng, năng khiếu, lăn lộn, ăn năn .
Bài 2 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng 
Cho hs làm bảng nhóm Cả lớp nhận xét nội dung bài. 
5 hs đọc lại thứ tự bảng chữ cái.
Giáo viên nhận xét chốt lại chữ và tên chữ đúng.
Số thứ tự
Chữ
cái
Tên chữ cái
20
p
pê
21
q
pê
22
r
e-rờ
23
s
ét-sì
24
t
tê
25
u
u
26
ư
ư
27
v
vê
28
x
ích -xì
29
y
i dài
3 em đọc đoạn chép. 
3 câu
dấu chấm.
Học sinh nêu: Những chữ Bây, Đây, Na trong bài chính tả được viết hoa. Vì là những chữ cái đầu câu, tên riêng.
Hs đọc và phân tích từ khó viết.
Hs viết các từ ngữ khó vào bảng con: nghị, Na, lớp, lòng.
Hs nghe viết bài vào vở 
Bài 1: 
- 2 hs đọc yêu cầu của bài.
- 2 học sinh lên bảng điền âm còn thiếu vào chỗ trống.
Điền vào chỗ trống:
a) s hay x?
oa bóp, ân gạch,  âu kim, âu răng.
b) ăn hay ăng?
l.. nhăng, n.khiếu, llộn, ăn n.
Bài 2:
1 em làm bảng nhóm , cả lớp làm vào miệng xì điện. 
 Học sinh đọc đề bài. nêu yêu cầu của bài.
10 học sinh lên tiếp nối nhau điền đủ 10 chữ và tên chữ.
Lớp nhận xét sửa bài.
Số thứ tự
Chữ
cái
Tên chữ cái
20
p
pê
21
q
22
r
e-rờ
23
s
24
t
25
u
26
ư
27
v
28
x
29
y
Học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ cái vừa học
3/Củng cố: - Yêu cầu hs tìm những chữ có âm s/x.tìm những tiếng có vần ăn/ăng.
Học sinh đọc thuộc lòng 10chữ cái vừa học
4/Dặn dò: Về nhà viết những lỗi sai thành 1 dòng đúng.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Ôn tập Tập đọc: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC Ở TUẦN HAI
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Cho học sinh củng cố lại các bài tập đọc: Phần thưởng. Làm việc thật là vui.
Ôn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc to, rõ ràng, rành mạch, phát âm rõ ràng.
Học sinh khá giỏi: 
Giáo dục học sinh ôn tập tốt.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Các phiếu ghi các bài tập đọc, bảng phụ, SGK 
 HS: SGK, vở, bút, thước.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Tài liệu đính kèm:

  • docPhát triển Năng Khiếu tiếng Việt Lớp 2.doc