Giáo án Tiếng việt 3 tuần 10 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 10 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Tập đọc – Kể chuyện

GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

A – Tập đọc

 1. Đọc thành tiếng

Đọc đúng các tư, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

- PB: luôn miệng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ,

- PN: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt,

Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại.

 2. Đọc hiểu

Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi,

Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 10 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tập đọc – Kể chuyện
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
A – Tập đọc
 1. Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tư,ø tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- PB: luôn miệng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ,
- PN: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại.
 2. Đọc hiểu
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi,
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.
B – Kể chuyện
Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới.
- Hỏi: Em hiểu thế nào là quê hương?
- Trong tuần 10 và tuần 11, các em sẽ được học các bài tập đọc, luyện từ, nói về Quê hương.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khĩ và đọc trơi chảy tồn bài.
Cách tiến hành:
Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hdẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
+ H.dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong bài.
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì?
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
- Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
- Vì lạc đường và đói nên Thuyên và Đồng đã vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn cơm rất vui vẻ. Chuyện gì đã xảy ra trong quán ăn ven đường đó? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
- Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì?
- Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào?
- Vì sao anh thanh niên lại muốn làm quen với Thuyên và Đồng? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết được điều đó.
- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
- Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?
2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
Mục tiêu: HS Đọc trơi chảy tồn bài ,ngắt, nghỉ hơi đúng.
Cách tiến hành:
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Đọc Quê hương.
- Một số HS phát biểu ý kiến: Quê hương là nơi chôn rau, cắt rốn, gắn bó thân thiết với mỗi chúng ta.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hdẫn của GV:
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
- Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là/ (giọng ngạc nhiên hơi kéo dài ở cuối câu)
- Dạ, không!// Bây giờ tôi mới được biết hai anh.// Tôi mới làm quen// (giọng nhẹ nhàng, tha thiết)
- Hai anh đã cho tôi nghe lại/ giọng nói của mẹ tôi xưa// (giọng xúc động)
- Mẹ tôi là người miền Trung// Bà qua đời / đã hơn tám năm nay rồi.// (giọng nghẹn ngào, xúc động)
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói.
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên.
- Bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Lúc hai người đang lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên cùng quán ăn với họ đến gần xin được trả tiền giúp hai người.
- Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai.
- Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với hai người.
- 1 HS đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Vì Thuyên vầ Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý của anh. Quê bà ở miền Trung và bà đã qua đời hơn tám năm nay.
- Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời: Giọng quê hương là đặt trưng cho mỗi miền quê và rất gần gũi, thân thiết đối với con người ở vùng quê đó./ Giọng quê hương gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn với những kỉ niệm thân thương của cuộc đời./ Giọng quê hương giúp những người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn.
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- 3 HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc.
Kể chuyện
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Củng cố, dặn dò
1. Hoạt động 4: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 78, SGK.
- Yêu cầu HS xác định nội dung của từng bức tranh minh họa.
2. KỂ MẪU
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
3. KỂ THEO NHÓM
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
4. KỂ TRƯỚC LỚP
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Quê hương em có giọng đặt trưng riêng không? Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Dựa vào tranh minh hoạ hãy kể lại câu chuyện Giọng quê hương.
- 3 HS trả lời:
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ.
+ Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng.
+ Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương.
- HS 1 kể đoạn 1,2; HS 2 kể đoạn 3; HS 3 kể đoạn 4,5.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 2 HS phát biểu ý kiến.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Tuần 10
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tập đọc
QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
 1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- PB: trèo hái, rợp bướm vàng bay, con diều, ven sông, cầu ỷe, nón lá, nghiêng che, nếu,
 - PN: mỗi ngày, con về, biều biếc, tuổi thơ, thả, trăng tỏ, mỗi người, chỉ một, sẽ, lớn nổi,
Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dòng thơ và cuối mỗi khổ thơ.
Đọc trôi chảy được toàn bài, thể hiện tình cảm qua giọng đọc và bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 2. Đọc hiểu
Hiểu được các hình ảnh trong bài thơ là những hình ảnh giản dị, thân thuộc đối với mỗi con người Việt Nam.
Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình yêu quê hương đất nước của tác giả. Đồng thời cũng khẳng định tình yêu quê hương là một tình cảm rất đặt biệt, nó nuôi dưỡng tâm hồn của mỗi người , làm cho con người lớn hơn, đẹp hơn lên.
 3. Học thuộc lòng bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Băng, đĩa hát bài hát Quê hương – Thơ Đỗ Trung Quân, nhạc Giáp Văn Thạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc Giọng quê hương.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khĩ và đọc trơi chảy tồn bài.
Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
+ Hdẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong bài.
Cách tiến hành:
- GV gọi một HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu và nêu những hình ảnh gắn liền với ... 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Các câu thơ, câu văn, đoạn văn trong bài viết sẵn trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.GIỚI THIỆU BÀI
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần 10, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các hình ảnh so sánh trong văn học. Sau đó, sẽ luyện tập về sử dụng dấu chấm trong một đoạn văn.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
- Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
- Treo tranh minh họa rừng cọ (nếu có) và giảng: Lá cọ to, tròn, xoè rộng, khi mưa rơi vào rừng cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to và vang.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng gạch chân dưới các âm thanh được so sánh với nhau: gạch 1 gạch dưới âm thanh 1, gạch 2 gạch dưới âm thanh 2.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: mỗi câu phải diễn đạt ý trọn vẹn, muốn điền dấu chấm đúng chỗ, các con cần đọc đoạn văn nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó thường là vị trí của các dấu câu. Trước khi đặt dấu chấm phải đọc lại câu văn một lần nữa xem đã diễn đạt ý đầy đủ chưa.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và trả lời theo tinh thần xung phong: Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, tiếng gió.
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh và rất vang.
- Nghe giảng, sau đó làm bài 1 vào vở bài tập.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
b) Tiếng suối như tiếng hát.
c)Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng.
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV, nếu sai.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Nghe GV hướng dẫn.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Tuần 10
Thứ , ngày tháng năm 200 .
TẬP VIẾT
I. MỤC TIÊU
Củng cố lại cách viết chữ viết hoa G (Gh).
Viết đúng, đẹp chữ viết hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V.
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng 
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Mẫu chữ hoa G, R.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết Ông Gióng, Gió Trấn Vũ, Thọ Xương.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V có trong từ và câu ứng dụng.
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
Mục tiêu: HS viết đúng các chừ hoa GH, R.
Cách tiến hành:
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Gh, R
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa G, R và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa Gh, R và bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết đúng các từ ứng dụng.
Cách tiến hành:
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- GV: Đây là tên một địa danh nổi tiếng ở miền trung nước ta.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết đúng các câu ứng dụng.
Cách tiến hành:
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán).
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết: Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành Thục Vương vào bảng.
2.5. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. 
Cách tiến hành:
- GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà luyện viết, hoc thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: H.
- 1 HS đọc: Ông Gióng
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Có các chữ hoa: G, R, A, Đ, L, T, V.
- 2 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc: Ghềnh Ráng..
- Chữ G cao 4 li, các chữ h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc:
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. 
- Các chữ G, A, h, đ, y, Đ, p, L, T, V. g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ Gh cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ R, Đ cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Ghềnh Ráng cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Tuần 10
Thứ , ngày tháng năm 200 .
TẬP LÀM VĂN 
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ.
I. MỤC TIÊU
Dựa theo bài Thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được một bức thư ngắn cho người thân.
Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư.
Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy HS, một phong bì thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.
2.2.HoẠT động 1: Hướng dẫn viết thư
Mục tiêu:Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK.
- Em sẽ gửi thư cho ai?
- Dòng đầu thư em viết thế nào?
- Em viết lời xưng hô với người nhận thư thế nào cho tình cảm, lịch sự?
- Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư, em sẽ viết những gì?
- Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân?
- Em muốn chúc người thân của mình những gì?
- Em có hứa với người thân điều gì không?
- Yêu cầu HS cả lớp viết thư, sau đó gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS.
2.3Hoạt động 2:. Viết phong bì thư
Mục tiêu: như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc phong bì thư được minh hoạ trong SGK.
- Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì?
- Góc bên phải, phía dưới của phong bì ghi những gì?
- Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận.
- Chúng ta dán tem ở đâu?
- Yêu cầu HS viết bì thư, sau đó kiểm tra bì thư của một số em.
3. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS trả lời tuỳ theo sự lựa chọn của từng HS. VD: Em gửi thư cho ông, bố mẹ, cho anh,
- 2 đến 3 HS trả lời. VD: Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2004.
- 3 đến 5 HS trả lời. VD: Ông kính mến!/ Ông kính yêu!/
- 2 HS trả lời. VD: Dạo này ông có được khoẻ không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc là lớn lắm rồi ông nhỉ?
- 2 HS trả lời. VD: Cả nhà cháu vẫn khoẻ. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đã lên lớp 3, em Ngọc cũng bắt đầu vào mẫu giáo rồi ông ạ.. Bố giao cho cháu phải dạy em Ngọc tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giá mà có ông ở đây, ông sẽ dạy em giống như ngày xưa ông dạy cháu, ông nhỉ
- 2 HS trả lời. VD: Cháu kính chúc ông khoẻ mạnh, sống lâu.
- 2 HS trả lời. VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng.
- Viết thư.
- 2 HS đọc.
- Ghi họ, tên, địa chỉ của người gửi.
- Ghi họ, tên và địa chỉ của người nhận thư.
- Phải ghi đầy đủ họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) hoặc xóm (đội), thôn (làng, ấp), xã, huyện, tỉnh.
- Dán tem ở góc bên phải, phía trên.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • doc10.doc