Giáo án Toán 4 tuần 9 - Trường tiểu học An Phú A

Giáo án Toán 4 tuần 9 - Trường tiểu học An Phú A

TOÁN

TIẾT41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức: Giúp HS

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau).

2.Kĩ năng:

- Vẽ được hai đường thẳng song song (chưa đòi hỏi phải chính xác tuyệt đối).

3. Thái độ:

- HS thích tìm hiểu về hình học

II.CHUẨN BỊ:

- Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 tuần 9 - Trường tiểu học An Phú A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TIẾT41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau).
2.Kĩ năng:
Vẽ được hai đường thẳng song song (chưa đòi hỏi phải chính xác tuyệt đối).
3. Thái độ:
- HS thích tìm hiểu về hình học
II.CHUẨN BỊ:
Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc
Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
- Hãy vẽ hai đường thẳng vuông góc.
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: 
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau.
Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau.
GV dùng phấn màu kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này & cho HS biết: “Hai đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song song với nhau”.
 A B
 D C
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD & BC về hai phía & nêu nhận xét: AD & BC là hai đường thẳng song song.
Đường thẳng AB & đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không?
GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau.
Cách nhận biết hai đường thẳng song song: đường thẳng AB & CD cùng vuông góc với đường thẳng nào?
GV kết luận: để nhận biết hai đường thẳng song song thì hai đường thẳng đó phải vuông góc với một đường thẳng khác.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài, quan sát hình vẽ SGK và làm bài vào phiếu học tập.
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài và tổ chức cho HS thi đua.
GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
Bài tập 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
 4. Củng cố 
Hai đường thẳng song song có gặp nhau không?
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Làm lại bài 1,2 trong SGK
Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hát 
HS lên bảng trả lời và vẽ
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS quan sát hình vẽ và nêu : AB đối diện với CD; AD đối diện với BC.
+ Trong hình chữ nhật các cặp cạnh bằng nhau :AB= CD; AD = BC.
HS quan sát.
HS thực hiện vẽ trên giấy
HS quan sát hình & trả lời
+ Đường thẳng AB & đường thẳng CD không cắt nhau cũng không vuông góc với nhau .
Vài HS nêu lại.
HS nêu :đường thẳng AB & CD cùng vuông góc với đường thẳng AD(hoặc BC)
Vài HS nhắc lại
HS liên hệ thực tế tiếp nối nhau nêu.
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào phiếu học tập+ 1HS lên bảng làm bài.
a. Hình chữ nhật ABCD có:
- AB song song với CD; 
 - AD songsong với BC.
b. Hình vuông MNPQ có :
- MN song song với PQ
- MQ song song với NP.
HS đọc yêu cầu bài và lên bảng thi đua làm bài .
Hình tứ giác ABEG; ACDG; BCDE đều là hình chữ nhật.
 Cạnh BE song song với AG và CD.
HS đọc yêu cầu bài và tìm các cặp cạnh song song ghi vào vở.
+ Hình MNPQ có : 
a. MN song song với PQ.
b. MQ vuông góc với MN
 MQ vuông góc với QP.
+ Hình IDEGH có :
a. ID song song với GH.
b. DE vuông góc với EG
 GH vuông góc với HI
 HI vuông góc với ID
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 42 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke)
Biết vẽ đường cao một tam giác.
 2. Thái độ:
- HS thích tìm hiểu về hình học
II.CHUẨN BỊ:
- Thước kẻ & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’ 
5’ 
Khởi động: 
Bài cũ: Hai đường thẳng song song.
Gọi HS lên bảng sửa bài tập1,2 làm ở nhà.
- Hai đường thẳng song song có cắt nhau không?
GV nhận xét – ghi điểm.
Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài : 
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước.
a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB
Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB.
Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB. 
b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng.
Bước 1: tương tự trường hợp 1.
Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB.
Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.
c. Vẽ đường cao hình tam giác.
GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
GV tô màu đoạn thẳng AH & cho HS biết: Đoạn AH là đường cao hình tam giác ABC.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.
 GV theo dõi, giúp đỡ một số em gặp khó khăn
Bài tập 2:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?
- Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình, vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC ?
Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường vuông góc của tam giác và lên bảng vẽ.
Bài tập 3:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
HD HS vẽ hình và ghi tên hình vào vở.
 GV chấm một số vở nhận xét.
Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Làmlại bài 2 trong SGK
Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song.
Hát
2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi.
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS thực hành vẽ vào VBT
 D
 A E B
 C
 E
 A B
HS quan sát thao tác của GV và nêu cách vẽ.
Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC & cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H
Đoạn thẳng AH là đường cao vuông góc của tam giác ABC
HS đọc yêu cầu của bài tập 
 3HS lên bảng vẽ mỗi HS vẽ 1 trường hợp+ cả lớp vẽ vào vở nháp. 
- HS nhận xét bài bạn
HS đọc yêu cầu của bài tập 
+ Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp.
+ Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh A của hình, vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC 
HS nêu và vẽ vào vở + 3HS lên bảng vẽ
 HS nhận xét bài bạn
HS đọc yêu cầu của bài tập, vẽ hình vào vở và ghi tên hình vào vở.
 A E B
 D G C
- Có ba hình chữ nhật: ABCD; AEGD; EBCG.
HS nhận xét tiết học.
 Ngày soạn:21/10
 Ngày dạy: 2 4/10 TOÁN
TIẾT 43 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke)
2. Thái độ:
- HS thích tìm hiểu về hình học
II.CHUẨN BỊ:
Thước kẻ & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
5’
1’
.Khởi động: 
.Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Gọi HS lên bảng vẽ haiđường thẳng vuông góc. 
- Haiđường thẳng vuông góctạo thành mấy góc vuông?
- Gọi HS lên bảng vẽ đường cao của hình tam giác.
GV nhận xét
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài : 
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E & song song với đường thẳng AB cho trước.
GV nêu yêu cầu & vẽ hình mẫu trên bảng.
GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ.
Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng AB.
Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.
GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song, 
GV cùng HS nhận xét
Bài tập 2:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Bài tập yêu cầu gì?
GV hướng dẫn vẽ 1 đường, còn lại HS tự làm.
Yêu cầu HS vẽ và làm bài vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cho HS thi đua vẽ nhanh, 
GV cùng HS nhận xét- tuyên dương
Củng cố 
Nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song song.
Hai đường thẳng song song có gặp nhau không?
Nhận xét tiết học
Dặn dò: 
Làm lại bài 1, 3 SGKtrang 53,54.
Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật.
Hát
 2 HS lên bảng vẽ và trả lời câu hỏi.
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
 C E D
 A B
HS nêu lại cách vẽ và vẽ vào vở
HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài theo hướng dẫn.
- Cả lớp vẽ vào vở nháp, 1 HS lên bảng lớp vẽ.
HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Vẽ đường thẳng Ax qua A song song với BC. Đường thẳng By đi qua C song song với AB cắt Ax tại D, nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình tứ giácABCD
+ Hình tứ giácABCD có 
AB song song với CD.
AD song song với BC
HS đọc yêu cầu của bài tậpthảo luận theo cặp – trình bày trướùc lớp
2HS thi đua vẽ và dùngê ke kiểm tra góc đỉnh E.
Góc đỉnh E là góc vuông.
HS nêu 
-Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 44 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1. Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Bằng thước đo & ê ke, biết vẽ một hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
 3. Thái độ:
- HS thích tìm hiểu về hình học, biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Thước thẳng & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song.
Nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song song.
Hai đường thẳng song song có gặp nhau không?
GV nhận xét
Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài 
Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
GV nêu đề bài.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật và dùng ê ke để đo góc.
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật đúng độ dài đề bài cho
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
GV chấm một số vở nhận xét.
Bài tập 2:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho HS đo độ dài hai đoạn thẳng này, ghi kết quả vào ô trống rồi rút ra nhận xét: AC = BD.
Củng cố 
Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật.
Nhận xét tiết học 
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình vuông.
Hát 
HS lên bảng trả lời 
HS nhận xét
HS lặp lại tựa.
2 HS đọc lại đề bài
HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp.
 HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS vẽ hình chữ nhật vào vở và tính chu vi hình đó.
 5cm
 3cm 
Bài giải
 Chu vi của hình chữ nhật đó là:
 ( 5+ 3 )x 2 = 16(cm)
 Đáp số: 16cm
HS đọc yêu cầu của bài tập
 HS thi đua vẽ và đo 
 AC = 5cm; BD = 5cm; 
 AC = BD = 5cm
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 45 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1. Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS:
Bằng thước thẳng & ê ke, vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
 2. Thái độ: 
 - HS biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Thước thẳng & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
5’
Khởi động: 
Bài cũ: Thực hành vẽ hình chữ nhật.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài 
Hoạt động1: Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm.
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông 
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình 
vuông ABCD.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông.
Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét
Bài tập 2:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông.
Bài tập 3:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS vẽ và dùng ê ke để kiểm tra. 
Gv cùng HS nhận xét sửa bài.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu cách vẽ hình vuông?
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS lặp lại tựa.
Có 4 cạnh bằng nhau & 4 góc vuông.
HS quan sát & vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
.
 A 3cm B
 D C
Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông vào vở nháp.
HS đọc yêu cầu của bài tập vẽ hình theo yêu cầu đề bài và giải vào vở.
Bài giải
 Chu vi của hình vuông là:
 4 x 4 = 16(cm)
 Diện tích của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16(cm2) 
 Đáp số : chu vi:16cm
 Diện tích : 16cm2 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông.
HS đọc yêu cầu của bài tập vẽ hình vào vở và ê ke để kiểm tra, trình bày trước lớp.
a. Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
b. Hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
HS nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc