I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số có 5 chữ số
2. Kỹ năng:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết sắp xếp thứ tự các số có 5 chữ số.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, có thái độ tích cực trong học tập.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, vấn đáp, hướng dẫn, động não, luyện tập thực hành, .
III. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 1 + 2/SGK/147.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập, .
Ngày soạn: 12/03/2010. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 15 tháng 03 năm 2010. Người soạn, giảng: Lê Phạm Chiến. Môn: TOÁN LỚP 3. Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số có 5 chữ số 2. Kỹ năng: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết sắp xếp thứ tự các số có 5 chữ số. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, có thái độ tích cực trong học tập. II. Phương pháp: - Đàm thoại, vấn đáp, hướng dẫn, động não, luyện tập thực hành, ... III. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 1 + 2/SGK/147. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập, ... IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: (1’). - Cho học sinh hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (4). - Nêu yêu cầu và gọi học sinh lên bảng làm bài tập. ? Bài tập cho biết những gì ? ? Bài tập yêu cầu gì ? - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 534 59 999 99 999 63 752 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28’). a. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước các con đã được nhận biết các số có 6 chữ số. Vậy tiết học hôm nay thầy hướng dẫn cả lớp cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi học sinh nhắc lại đầu bài. b. Nội dung bài: *Ví dụ 1: So sánh 100 000 và 99 999. - Nêu yêu cầu, hướng dẫn học sinh so sánh số 100 000 và 99 999. 100 000 .... 99 999 ? Theo con nên điền dấu gì ? ? Vì sao lại điền dấu lớn ? - Cho học sinh so sánh ngược lại: 99 999 .... 100 000 - Nhận xét, nhấn mạnh nội dung. => Kết luận: Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh số các chữ số với nhau số nào có chứ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn. *Ví dụ 2: So sánh 76 200 và 76 199. - Viết phép tính lên bảng: - Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh so sánh. ? Con có nhận xét gì về hai số ? ? Theo con ta phải điền dấu gì ? ? Vì sao ta điền dấu lớn ? - Cho học sinh so sánh ngược: 76 199 .... 76 200 - Nhận xét, nhấn mạnh lại nội dung. => Kết luận: Khi so sánh các số có 5, 6 chữ số với nhau, ta đếm số chữ số của các số, số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn. Khi so sánh các số mà các số ở hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các chữ số của từng hàng. Hàng nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn. c. Luyện tập thực hành: *Bài 1/147: Điền dấu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Ghi các phép tính lên bảng. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. *Bài 2/147: Điền dấu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Ghi các phép tính lên bảng. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. *Bài 3/147: - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. ? Phần a yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Các số đó là những số nào ? ? Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Các số đó là những số nào ? - Gọi học sinh lên bảng khoanh vào số theo yêu cầu. - Nhận xét, sửa sai. *Bài 4/147: - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. ? Phần a yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: (2’). - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập trên vào vở. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Hát chuyển tiết. => Bài tập cho biết: Số đã cho. => Bài tập yêu cầu tìm số liền trước và liền sau của số đã cho. - Lên bảng thực hiện. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 532 12 534 12 535 59 998 59 999 60 000 99 998 99 999 100 000 63 751 63 752 63 753 - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, theo dõi. - Lắng nghe, theo dõi. - Quan sát và so sánh. => Ta điền dấu lớn. => Vì số 100 000 là số có 6 chữ số, số 99 999 là số có 5 chữ số. Nên số 100 000 > 99 999. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, theo dõi. - Quan sát và so sánh. - Lắng nghe, theo dõi. => Số 76 200 và số 76 199 đều là số có 5 chữ số. => Ta phải điền dấu lớn. => Vì số : 76 200 có hàng trăm là 2. Còn số: 76 199 có hàng trăm là 1. => Vì vậy 2 > 1. - Học sinh so sánh: 76 199 < 76 200 - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, theo dõi để nhận biết cách so sánh. - Nêu lại yêu cầu bài tập. - Quan sát, theo dõi. => Bài yêu cầu chúng ta điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Lên bảng làm bài tập, lớp làm bài vào vở. 4589 < 10 001 8000 = 7999 + 1 3527 > 3519 35276 > 35275 99.999 < 100.000 86.573 <96573 - Nhận xét, sửa sai. - Nêu lại yêu cầu bài tập. - Quan sát, theo dõi. => Bài yêu cầu điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Lên bảng làm bài tập, lớp làm bài vào vở. 89 156 < 98 516 69 731 > 69 713 79 650 = 79 650 67 628 < 67 728 89 999 < 90 000 78 659 > 76 860 - Nhận xét, sửa sai. - Nêu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, theo dõi. => Phần a yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất trong các số. => Các số: 83 269, 92 368, 29 863, 68 932. => Phần b yêu cầu chúng ta tìm số bé nhất trong các số. => Các số: 74 203, 100 000, 54 307, 90 241. - Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. - Nêu yêu cầu bài tập. => Phần a yêu cầu viết các số: 30 620, 8258, 31 855, 16 999 theo thứ tự từ bé đến lớn. => Phần b yêu cầu viết các số: 65 372, 56 372, 76 253, 56 327 theo thứ tự từ lớn đến bé. - Lên bảng làm bài tập, lớp làm bài vào vở. a/ 8258, 16 999, 30 620, 31 855. b/ 76 253, 65 372, 56 372, 56 237. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, theo dõi. - Về làm bài và học bài ở nhà. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. ******************************************************************************* Nà Nghịu; Ngày ..... tháng ..... năm 2010. CHUYÊN MÔN TRƯỜNG (Ký, ghi rõ họ và tên) Đỗ Thị Mến. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: