Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (T1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý.
- Kĩ năng tự trọng.
- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
II.Chuẩn bị:
* Phiếu thảo luận nhóm.
* VBT Đạo đức 3.
Thứ hai, ngày 28 tháng 02 năm 2011 Đạo đức Tiết 27: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (T1) I.Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý. - Kĩ năng tự trọng. - Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. II.Chuẩn bị: * Phiếu thảo luận nhóm. * VBT Đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định :1’ 2.Bài cũ:2’ 3.Bài mới:28’ 4.Củng cố :2’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. Tôn trọng đám tang. - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét – tuyên dương. - Giới thiiệu bài - ghi tựa bài. * Hoạt động1: Xử lí tình huống. - Mục tiêu: Giúp HS biết phân tích các tình huống đúng, sai. - GV đưa ra tình huống: An và Hạnh đang chơi ngoài sân thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói với An:” A. đây là thư của anh Hùng đang học ở Hà Nội gửi về. Thư đề chữ khẩn cấp đây này. Hay l2 mình bóc ra xem có chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy biết nhé!”. - GV hỏi: Cách giải quyết nào là hay nhất? + Em thử đoán xem bác Hải sẽ nghĩ gì nếu bạn Hạnh bóc thư? + Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm gì? - GV lắng nghe ý kiến và chốt lại: + Ở tình huống trên, An nên khuyên Hạnh không mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người khác. Nên cất đi và nhờ bác Hải về rồi đưa cho bác. + Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, không xem trộm. * Hoạt động 2: Việc làm đó đúng hay sai? - Mục tiêu: Giúp Hs biết những việc nên làm và những việc không nên làm. - GV yêu cầu HS thảo luận các tình huống ( 3’). - Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao? + Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền lục ngay túi của bố để tìm xem bố có qà gì không? + Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai thấy có rất nhiều sách hay. Lan rất muốn đọc và hỏi Mai cho mượn. - GV nhận xét chốt lại. => Tài sản, đồ đạc của người khác là sở hữu riêng. Chúng ta phải tôn trọng, không tự ý sử dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của người khác. - GV chốt lại ý chính trong bài: Vì sao ta nên tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Về làm lại bài tập. - Chuẩn bị bài : Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (T2) - Nhận xét bài học – tuyên dương HS tích cực phát biểu. - Hát. - 2 HS đọc lại ghi nhớ của bài học. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS thảo luận tính huống trên (3’). - Các nhóm làm bài tập. - Đại diện các nhóm lên trả lời và giải thích. - Các nhóm khác theo dõi. - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại. - HS theo cặp thảo luận các tình huống trên. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung. + S (HS giải thích) + Đ (HS giải thích) - Nhận xét - bổ sung. - 2 HS nhắc lại. - Theo dõi. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. ---------------------------------------------------------- Tập đọc – Kể chuyện Tiết 76 + 77 : Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết ngắt nghĩ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. -HS khá , giỏi biết đặt tên và kể lại từng đoạn câu chuyện . II. Chuẩn bị: * Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * Đọc và trả lời trước câu hỏi ở nhà , SGK,û. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định :1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:50’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. Hội đua voi ở Tây Nguyên. - GV mời 2 HS đọc bài và TLCH SGK. - GV nhận xét - ghi điểm. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. * Luyện đọc. - GV đọc diễm cảm toàn bài. - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời HS đọc từng câu. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Cho HS đọc cả bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi (2’): + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - GV nhận xét, chốt lại: - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4. + Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - GV cho 4 HS thi đọc truyện trước lớp . - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Cho 1 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Kể chuyện. - GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn. - GV mời từng cặp HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại: + Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó ; Tình cha con ; Ở hiền gặp lành. + Tranh 2: Truyền nghề cho dân ; Dạy dân trồng cấy ; Giúp dân. + Tranh 3: Tưởng nhớ ; Uống nước nhớ nguồn ; Lễ hội hằng năm. - Cho 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. - GV yêu cầu . - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Rước đèn ông sao. - Nhận xét bài học - tuyên dương HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, trả lời đúng các câu hỏi. - Hát. - 2 HS đọc bài và TLCH SGK. - Nhận xét . - Lắng nghe. - HS đọc thầm theo GV. - HS xem tranh minh họa. - Lắng nghe. - HS đọc từng câu nối tiếp . -HS đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp. - 4 HS đọc 4 đoạn trong bài. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trứơc lớp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. + Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha còn mình đành ở không. - HS đọc thầm đoạn 2 +Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát vùi lên mình trên bãi lao để trốn. Công chúa Tiên Dung tính cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử . công chúa rất đỗi bàng hoàng. +Công chúa cảm động khi biết tình cảm của Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. - HS thảo luận câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. + Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tầm dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc - HS nhận xét. - HS đọc đoạn 4. + Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. - Theo dõi. - HS thi đọc diễn cảm truyện. - 4 HS thi đọc 4 đoạn của bài. - 1 HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - HS quan sát các gợi ý. - Từng cặp HS phát biểu ý kiến. - 4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện. -1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét. - 2 HS nêu lại nội dung của bài . - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. ------------------------------------------------------ Toán. Tiết 126: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đả học . - Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng . - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. - Làm BT1, 2(a,b(, 3, 4 , BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: bảng con, SGK, VHS. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định :1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. Tiền Việt Nam. Gọi 2 HS nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đ, 5000 đ, 10000 đ. - Nhận xét - ghi điểm. - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. + Bài tập 1: Chiếc ví nào có tiền nhiều nhất. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS xác định số tiền trong mỗi ví. - GV yêu cầu HS tự làm (2’) + So sánh kết quả vừa tìm được. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại: + BÀi tập 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Cho HS cả lớp làm bài vào tập (2’). - Cho 2 HS nêu. - GV nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh. + Bài tập 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong tập ... oài vật trong tự nhiên. II. Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 100, 101 . * HS: SGK,û. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định :1’ 2 Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. Tôm , cua. - GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Nêu ích lợi của tôm, cua? - GV nhận xét – tuyên dương. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Mục tiêu: Chỉ và nói đựơc tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm: - GV yêu cầu HS quan sát các hình SGK trang 100, 101 và trả lời câu hỏi (3’): + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống hay không? + Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì? Và di chuyển bằng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm giới thiệu về một con cá. - GV nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vây bao phủ, có vây. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Mục tiêu: Nêu ích lợi của cá . Cách tiến hành Bước 1: Thảo luận cả lớp. - GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận (4’) + Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết? + Nêu ích lợi của cá? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét, chốt lại: => Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngoan và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. - GV yêu cầu. -Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Chim. - Nhận xét bài học – tuyên dương HS tích cực phát biểu. - Hát. - 2 HS trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi. + Là thức ăn có nhiều chất đạm. + Đánh bắt tôm cua, nuôi tôm chế biến thành thức ăn xuất khẩu. - Nhận xét. - Lắng nghe. HS ùquan sát hình trong SGK. + Cá vàng, cá chép, cá rô phi; Chúng có độ lớn khác nhau. + Có vảy, có xương sống. + Cá sống dưới nước, thở bằng mang, bằng vây. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS trả lời. - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - HS các nhóm thảo luận. + Ở nước ngọt như cá linh, cá rô, cá trê; + Ở nước mặn như cá đuối, cá ngừ; + Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể người + Nuôi và đánh bắt cá, hàng xuất khẩu của nước ta. - Các nhóm lên trình bày kết quả. - HS cả lớp bổ sung thêm. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS đọc lại mục cần biết trong SGK . - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. ---------------------------------------------------- Thủ công Tiết 26 : Làm lọ hoa gắn tường (T2) I. Mục tiêu: HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp tương đối đều phẳng ,thẳng , cân đối . - HS khéo tay làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật trang trí lọ hoa. II. Chuẩn bị: * GV: Mẫu lọ hoa gắn tường. Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định :1’ 2 Bài cũ:2’ 3.Bài mới:28’ 4.Củng cố :2’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. - Làm lọ hoa gắn tường (T1) - Gọi 3 HS nhắc lại các bước thực hiện. - Theo dõi – tuyên dương. - GV giới thiệu bài – ghi tựa bài. * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường và hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV gợi ý để HS thấy được: + Tờ giấy gấp lọ hình chữ nhật. + Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp đều giống như gấp quạt ở lớp Một. + Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. - Nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn làm mẫu. . Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để làm lọ hoa (H.1). 13. - Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt cho đến hết tờ giấy (H.2, H.3, H.4). - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Nên cắt nan ngang khác màu với nan dọc (H.3) . Bước 2: Tách phần gấp để lo hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nấp gấp màu làm thân lọ hoa (H.5). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa. - Cầm chụp các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành chữ V. (H.6). . Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. - Bôi hồ đều vào nấp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 vá dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa. - Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nấp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa. - GV mời 1 HS nhắc lại cách làm mẫu lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét. - Dặn HS tiết sau thực hành. - Chuẩn bị bài: Làm lọ hoa gắn tường (T3) - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực theo dõi bài. - Hát. - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện, cả lớp theo dõi. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát. - HS nhận xét. - HS quan sát GV làm mẫu các bước. - HS quan sát GV làm. - HS quan sát. - 3 HS nhắc lại các mẫu lọ hoa gắn tường. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. --------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày tháng năm 2012 Toán Tiết 130 : KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ------------------------------------------ Tập làm văn Tiết 26: Kể về một ngày hội I. Mục tiêu: - Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý (BT1). - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu (BT2). - Tư duy sáng tạo. - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định :1’ 2 Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. Kể về lễ hội. - GV gọi 2 HS kể lại, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài - ghi tựa bài. * Hướng dẫn HS làm bài. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào? - GV nhắc nhở HS: + Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội . Ví dụ: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc. + Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim. + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câuchuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung đượ quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - GV mời vài HS kể theo 6 gợi ý. - GV yêu cầu vài HS tiếp nối nhau thi kể. - GV nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. * Cho HS thực hành . - GV mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một đoạn văn từ 5 câu. - GV mời vài HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét. Ví du: Quê em có hội Lim. Hội được tổ chưc hàng năm vào đầu xuân, sau ngày tết. Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và những bãi đất rộng, từng đám đông tụ hội xem hát quan họ, đấu cờ, đấu vật, hoặc chọi gà, kéo co .. Trên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niêm nam nữ nhún đu bay bổng. Dưới mặt hồ rộng, những chiếc thuyền nhỏ trang trí rất đẹp trôi nhè nhẹ. Trên thuyền các liền anh liền chị say sưa hát quan họ. Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim. - GV đọc bài mẫu cho HS nghe . - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. - Hát. - 2 HS kể lại, cả lớp theo dõi. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài . - HS trả lời. Vídụ:Hội Lim, hội chùa Hương, Hội khỏe Phù Đổng; - HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. - HS kể theo gợi ý. - HS thi kể chuyện. - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài viết của mình. - HS cả lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi.
Tài liệu đính kèm: