Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 (buổi chiều) - Tuần 22

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 (buổi chiều) - Tuần 22

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nhận biết thành thạo số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn)

 - Ôn về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, và thứ tự các số có bốn c/s. Vận dụng làm bài tập thành thạo.

- Rèn kĩ năng làm bài và trình bầy bài. Giáo dục HS ham học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ có ghi bài kiểm tra.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1863Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 (buổi chiều) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
Luyện toán Bài 98: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết thành thạo số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn)
	- Ôn về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, và thứ tự các số có bốn c/s. Vận dụng làm bài tập thành thạo.
- Rèn kĩ năng làm bài và trình bầy bài. Giáo dục HS ham học môn toán.
II. Đồ dùng: bảng phụ có ghi bài kiểm tra.
III. các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 KT viết
B. Bài mới:
1. Tính mhẩm (Viết theo mẫu)
Cộng: 
2000 + 1000 = ?
Nhẩm:
Hai nghìn cộng một nghìn bằng ba nghìn
Viết:
2000 + 1000 = 3000
2. Đặt tính rồi tính:
3. Giải toán
Đáp số: 1700kg
4. Viết các số có bốn chữ số, mỗi số có tổng các chữ số bằng 3.
C. Củng cố,
 dăn dò:
* Gọi HS lên bảng đặt tính và tính
3208 + 1947 2950 + 3072
5081 + 243 4318 + 82
Gv và HS nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài, Ghi bảng.
* HD và giúp đỡ HS làm bài.
+ Bài 1 YC ta làm gì? ( Tính nhẩm và viết theo mẫu).
- GV HD mẫu tính nhẩm và cách trình bầy.
- Để HS tự làm các phần còn lại.
- Cho HS đổi bài và nhận xét đúng sai.
- Gv nhận xét và chữa bài.
+ Bài 2 YC ta làm gì? ( Đặt tính rồi tính)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài trên vở của mình.
- Quan sát và uốn nắn HS trong quá trình làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
+ Gọi HS đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì? (Một cử hàng buổi sáng bán được 425 kg gạo, buổi chiều bán được gấp 3 lầnbuổi sáng)
? Bài toán hỏi gì? (Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?)
- HD HS cách trình bầy bài.
- Để HS tự làm bài trên vở, 1 HS lên bảng làm trên bảng.
- Gọi HS nêu lại cách làm bài của mình cho cả lớp nghe.
- GV quan sát và uốn nắn HS yếu.
- GV nhận xét và chữa bài.
+ Bài 4 yêu cầu ta làm gì? (Viết các số có bốn chữ số, mỗi số có tổng các chữ số bằng 3)
- Lưu ý tổng các chữ số cộng lại bằng 3
- Để HS suy nghĩ và làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
+ Gv chấm bài và rút ra nhận xét chung
+ GV chữa bài, Hs xem và chỉnh sử lại chỗ sai trong bài của mình.
* GV nhấn mạnh ND bài học.
- HS lên bảng làm, dưới lớp làm trên giấy nháp.
- Nhận xét bạn trả lời.
- Chú ý nghe
- Nêu YC bài 1.
- Một vài HS lên bảng làm bài. Dưới lớp tự làm bài trên vở của mình.
- Tự trình bầy vào vở.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và tính theo hành dọc.
- Tự làm bài của mình.
- Đổi bài và nhận xét bài của bạn.
 - Đọc đề bài và trả lời câu hỏi.
- Làm bài.
- Nhận xét bài và chữa cùng GV.
- Nêu yêu cầu đề bài
- Nghe HD và viết số
1200, 2100, 3000, 1002, 2001.
- Nghe và rút kinh nghiệm.
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Thể dục 
Bài 43: Ôn nhẩy dây - trò chơi “lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu
- Ôn nhẩy day cá nhânkiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “lò cò tiếp sức”. Yêu cầ nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
- Rèn kĩ năng luyện tập đúng cho HS. Giáo dục HS ham học môn TD.
II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sân cho trò chơi, hai em một dây nhẩy.
III. các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu
HS khởi động
Ôn bài thể dục 
2. Phần cơ bản
- Học nhẩy dây cá nhân kiểu chum hai chân
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” 
3. Phần kết thúc
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Điều khiển HS khởi động.
- Cho HS chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Cho HS tập lại bài thể dục phát triển chung 1 lần.
- Cho HS tham gia T/ C:Kéo cưa lừa xẻ.
* Điều khiển HS nhẩy dây cá nhân kiểu chum hai chân.
- Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
- HD HS tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai chân bật nhẩy không có dây, sau đó mới luyện tập có dây.
- GV chia HS thành từng nhóm luyện tập, GV thường xuyên hướng dẫn và sửa chữa chỗ HS còn hay sai. Động viên khuyến khích những HS còn luyện tập yếu cố gắng hơn.
- Lưu ý cách so dây: Các em cầm hai đầu dây chân phải giẫm lên dây (đặt sát mặt đất) co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ đất lên đến ngang vai là thích hợp.
Cách quay dây: Các em dùng cổ tay quay dây đưa dây từ phía sau – lên cao – ra trước – xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhẩy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhẩy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để dây vướng vào chân.
- Cả lớp nhẩy dây đồng loạt 1 lần, em nào có số lần nhẩy nhiều nhất được tuyên dương.
* Chơi trò chơi : “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, nhắc nhở và đề phòng tránh xảy ra trấn thương.
- Điều khiển HS khởi động lại các khớp, ôn lại cách bật nhảy rồi mới chơi.
- Cho từng tổ nhẩy lò cò về trước 3 – 5 m một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.
- Cho từng tổ thi nhau tham gia trò chơi.
* Điều khiển HS đi thường một vòng thả lỏng chân tay.
- Cùng học sinh hệ thống bài.
- Nghe, khởi động và tham gia trò chơi.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập và khổi động các khớp.
- HS ôn lại bài thể dục đã học.
- HS luyện tập nhẩy dây kiểu chụm hai chân.
- HS luyện tập 
Tập so dây
Tập quay dây
- Thi đua tập giữa các tổ.
- Khởi động lại các khớp
- Tham gia trò chơi. 
- Các tổ chơi thi đua với nhau.
- Đi thường và thả lỏng người, chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay theo nhịp và hát.
Luyện chữ 
Ôn bài 39, 40. Ôn chữ hoa P
 I . Mục tiêu: 
- Nắm chắc cách viết chữ hoa P và các từ “phảng phất, pháp phới” kiểu chữ đứng, chữ nghiêng. Hiểu được nghĩa từ “Phong Châu, Phong ba bão táp”.
- Rèn kỹ năng viết chữ đúng ly đã học. Giáo dục HS có ý thức tự rèn chữ trong khi viết.
II . Đồ dùng dạy học: GVcó mẫu chữ viết hoa. Viết mẫu tên riêng trên dòng kẻ ô ly
III . Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 KT viết
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn cách viết
2. Viết vào vở
p
ph
phảng phất
phấp phới
P
Ph
Phong Châu
Phong ba bão táp
C. Củng cố
 dăn dò:
* Đọc cho HS viết từ: Ô Môn, Ông Gióng.
- QS giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét đánh giá.
* GV nêu yêu cầu giờ học
+ Hãy tìm các chữ viết hoa có trong bài viết.
- Cho HS quan sát chữ mẫu và nhận xét về độ cao, độ rộng của chữ
- Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ hoa P, C
- Cho HS tập viết mỗi chữ hoa từ 3 4 
lần trên giấy nháp.
- Nhận xét, chữa.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: 
“ phảng phất, phấp phới”
- Giải nghĩa từ “Phong Châu, Phong ba bão táp” cho HS biết 
+ Gv nêu y/c bài viết: Trong khi viết các em cần lưu ý viết đúng cỡ chữ đã quy định và trình bầy cẩn thận. Các nét chữ phải nối liền mạch.
- Cho HS viết vào vở luyện.
- Quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình viết.
- Thu chấm và chữa từ bài 3 5 bài
 nhận xét bài viết của HS. Chỉnh sửa một số lỗi sai cơ bản trong bài viết
- YC HS luyện viết lại chữ còn hay sai.
- Gọi HS nhắc lại cách viết chữ P.
* Tóm tắt ND bài.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe và viết trên giấy nháp.
- trong bài có chữ hoa 
P, C.
- Quan sát
- Quan sát và nhớ được cách viết các chữ hoa 
P, C.
- HS tập viết trên vở nháp
- HS đọc
- Chú ý nghe
+ HS viết vào vở luyện chữ
- Cùng giáo viên nêu lại cách viết chữ P
- Chú ý nghe và ghi nhớ, rút kinh nghiệm cho giờ sau.
Luyện tập làm văn
Nói về trí thức. Nghe kể.
I. Mục tiêu
	- HS hiểu được những người làm công việc gì thuộc tầng lớp trí thức. Nghe kể và viết lại được câu chuyện vừa nghe bằng một đoạn văn ngắn. 
	- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu. Giáo dục HS ham học môn TLV.
III. các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 KT vở
B. Bài mới:
I. Nói về trí thức
Bác sĩ, thầy giáo, kĩ sư,...
II. Nghe và kể
Hẫy kể lại câu chuyện Người trí thức yêu nước.
III. Luyện viết
Hẫy viết câu chuyện em kể bằng một đoạn văn ngắn.
C. Củng cố,
 dăn dò:
* GV gọi HS đặt một câu có hình ảnh nhân hoá.
- Nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài học, Ghi bảng.
* Phần luyện nói:
? Người bác sĩ làm những công việc gì? (khám và chữa bệnh)
? Họ làm những công việc ấy ở đâu? (...ở bệnh viện)
? Người thầy giáo làm những công việc gì? (...truyền đạt kiến thức khoa học tới HS)
? Họ làm những công việc ấy ở đâu? (...ở trường học)
? Người kĩ sư làm những công việc gì? (Thiết kế xây dựng nhà cửa)
? Họ làm những công việc ấy ở đâu? (...ở Công trường, nhà máy)
* Nghe và kể
- GV kể một lần, sau đó cho HS tập kể lại theo gợi ý sau:
a. Bác sĩ Đặng Văn Ngữ từ Nhật Bản về nước theo đường nào để tham gia kháng chiến? ()
b. Trên đường đi, ông luôn giữ bên mình đồ vật gì? (Chiếc ba lô đựng nấm pê-ni-xi-lin mà ông gây được từ bên nhật )
 ? Nhờ đó ông đã đóng góp gì cho kháng chiến chống Pháp? (...bộ đội ta đã chế được thuốc chữa cho thương binh)
c. Ông lại lên đường ra trận khi nào? (Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên đường ra mặt trận chống Mĩ cứu nước)
? Ông đã nghiên cứu chế ra thuốc chống sốt rét NTN? Kết quả ra sao? (Sau nhiêu ngày khổ công nghiên cứu, ông chế ra thuốc chống sốt rét và tự tiêm thử vào cơ thể của mình những liêu thuốc đầu tiên. thuốc sản xuất ra bước đầu có hiệu nghiệm)
d. Ông đã hy sinh như thế nào? (trong lúc đang nghiên cứu thì một trận bom của kẻ thù đã cướp đi người trí thức yêu nướcvà tận tuỵ của chúng ta)
- Cho HS luyện nói theo nhóm và trước lớp theo gợi ý trên.
* Phần luyện viết
? Phần luyện viết cầu ta làm gì? ( Hẫy viết câu chuyện em kể bằng một đoạn văn ngắn)
- GV HD HS dựa vào nội dung làm miệng để hoàn thành bài viết của mình.
- Cho HS trình bầy bài trên vở luyện của mình
- Gv quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc bài viết của mình cho cả lớp nghe.
* Gv NX giờ học, nhắc nhở những emchưa làm xong về nhà hoàn thiện bài của mình
- HS đứng tại chỗ đặt câu.
- Nghe giới thiệu
- HS đọc đề bài
- HS xác định đề bài
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu bài 2
- HS xác định yêu cầu bài.
- Tự suy nghĩ và làm miệng.
- HS dựa vào bài 1, 2 để viết thành một đoạn văn ngắn.
- Đọc bài viết của mình cho cả lớp nghe.
- Cùng GV nhắc lại bài học.
Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu (2 tiết)
Nhân hoá
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ở đâu”
I. Mục tiêu
	+ Ôn lại phép nhân hoá đã học ở tiết trước để hoàn thành các dạng bài tập:
	- Nhận biết phép nhân hoá.
	- xác định đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi “ở đâu”
	+ Rèn kĩ năng làm bài và trình bầy bài. Giáo dục HS ham học môn LTVC.
III. các hoạt động dạy học:
A . Bài cũ:
 KT miệng
B . Bài mới:
I. Luyện nhận biết phép nhân hoá.
II. Tìm và chép lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi 
“ở đâu?”
III. Đọc lại bài trên đường Hồ Chí Minh và trả lời các câu hỏi
C. Củng cố,
 dăn dò:
* Hẫy đặt 2 câu có phép nhân hoá.
- Gv nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài học, ghi bảng.
* HD và giúp đỡ HS làm bài.
+ Phần I yêu cầu ta làm gì? (Nhận biết phép nhân hoá)
- Gọi HS đọc bài “Bé và Miu”
- GV hỏi:
? Trong bài thơ trên nhân vật nào được nhân hoá? (Chú bé Miu được nhân hoá)
? Nhân vật đó được nhân hoá trong những câu thơ nào? 
(Chú Miu Miu mừng quýnh
Tròn mắt gọi “meo meo”
Bé và chú Miu Miu
Thân nhau từ buổi đó)
? Cách nhân hoá đã giúp em hiểu nhân vật như thế nào? (...tính cảm của những con vật xung quanh ...)
- Cho HS hoàn thành trên sách của mình.
+ Phần II yêu cầu ta làm gì? (Tìm và chép lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu” )
Câu1: In trên áo hoa bé mặc.
Câu 2: Bên của sổ. Câu 3: Trên bầu trời.
+ Phần III yêu cầu ta làm gì? (Đọc lại bài trên đường Hồ Chí Minh và trả lời các câu hỏi)
- Cho HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trên sách của mình.
? Đoàn quân nối dài thành vết dài từ đâu tới đâu? 
? Họ nhìn lên chỉ thấy những chiếc ba lô lù lù nối nhau ở đâu? (...)
? Họ nhìn xuống thấy những chiếc mũ tai bèo lúp xúp ở đâu? (...)
- Gọi HS làm miệng, sau đó cho HS làm bài trên vở của mình. 
- Quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét và chữa chung.
 - Quan sát và giúp đỡ HS yếu.
+ GV chấm một số bài.
* GV cùng HS nhấn mạnh ND bài học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài học sau.
- HS suy nghĩ và đặt câu.
- Nghe giới thiệu
- HS nêu YC bài 1
- Đọc và suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi
- HS đọc những câu có hình ảnh nhân hoá lên.
- HS đọc và tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu.
- TRình bầy vào vở.
- Gọi HS đọc bài trên đường Hồ Chí Minh
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau đó trình bầy trên sách của mình.
- Chú ý nghe và ghi nhớ.
Luyện toán
Bài 100: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- HS nắm chắc cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 10000. Vận dụng làm thành thạo các dạng bài tập.
	- Rèn kĩ năng làm bài và trình bầy bài. Giáo dục HS ham học môn toán.
III. các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 KT viết
B. Bài mới:
1. Đặt tính rồi tính
2. Giải toán
3. Tính nhẩm (Viết theo mẫu)
Trừ: 3000-2000=?
Nhẩm: Ba nghìn trừ hai nghìn bằng một nghìn.
Viết: 
3000 - 2000 = 1000
4. Số lớn nhất:7521
 Số bế nhất: 1257
 Hiệu:
 7521- 1257= 6264
C. Củng cố,
 dăn dò:
* Gọi HS lên chưa bài 3 trang 13.
 - Gv và HS nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài, Ghi bảng.
* HD và giúp đỡ HS làm bài.
+ Bài 1 YC ta làm gì? 
( Đặt tính rồi tính)
- Cho HS suy nghĩ và làm ngay trên sách của mình.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Để HS đổi bài và nhận xét đúng sai.
- Gv nhận xét và chữa bài.
+ Gọi HS đọc đề bài số 2
 ? Bài toán cho biết gì? (Một cửa hàng có 3250 m vải. Buổi sáng bán 375 m vải, buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng)
? bài toán hỏi gì? (Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?)
- Cho HS suy nghĩ và làm trên sách của mình. Gọi 1 HS lên bảng chữ bài.
- Quan sát và uốn nắn HS trong quá trình làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
+ Bài3 yêu cầu làm gì? (Tính nhẩm theo mẫu)
- Gọi HS đứng tại chỗ nhẩm miệng sau đó trình bầy trên sách của mình.
- Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
- GV quan sát và uốn nắn HS yếu.
- Gọi HS nêu lại cách làm bài của mình cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét và chữa bài.
+ Bài 4 yêu cầu ta làm gì? (Với 4 chữ số 5, 7, 2, 1. Hẫy viết số lớn nhất à số nhỏ nhất gồm 4 chữ số đó ( trong mỗi số có bốn chữ số khác nhau) rồi tính hiệu của hai số đó).
- GV hướng dẫn cách trình bầy bài làm.
- Cho HS nháp trên giấy nháp trước sau đó trình bầy trên sách của mình.
+ Gv chấm bài và rút ra nhận xét chung
+ GV chữa bài, HS xem và chỉnh sửa lại chỗ sai trong bài của mình.
* GV nhấn mạnh ND bài học.
- HS lên bảng trình bầy bài làm của mình/
Đáp số: 3007 kg.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nêu YC bài 1.
- Một vài HS lên bảng làm bài. Dưới lớp tự làm bài trên vở của mình.
- Tự trình bầy vào vở.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Tự làm bài của mình.
- Đổi bài và nhận xét bài của bạn.
 - Suy nghĩ đề bài 3 và nêu cách tính nhẩm.
- Làm bài.
- Nhận xét bài và chữa cùng GV.
- Nghe HD và nháp bài.
- 1 bạn lên bảng chữa bài
- Nhận xét bài của bạn.
- Nghe và rút kinh nghiệm.
Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009
Thể dục Ôn nhẩy dây. Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu
- Ôn nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân, yêu cầu học sinh thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Học trò chơi “ lò cò tiếp sức”, yêu cầu học sinh biết được cách chơi và chơi ở mức chủ động.
	- Rèn tác phong luyện tập nhanh nhẹn cho HS. Giáo dục HS có ý thức luyện tập
II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
HS khởi động
2. Phần cơ bản
- Ôn nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
3. Phần kết thúc
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cho HS khổi động các khớp và chạy theo một hàng dọc xung quanh trường.
- Cho HS tham gia trò chơi “Chim bay cò bay”
* GV điều khiển HS ôn nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Cho HS đứng tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó cho HS tập chụm hai chân bật nhẩy không có dây, rồi có dây.
- Các tổ luyện tập theo khu vực đã quy định. GV thường xuyên chỉ dẫn, sửa chữa động tác chưa đúng cho HS, động viên kịp thời những em nhẩy đúng.
+ Lưu ý: Một số lỗi sai các em thường mắc: Các em so dây dài quá hoặc ngắn quá, quay dây không đều phối hợp giữa hai tay và hai chân bật nhẩy không nhịp nhàng làm cho dây vướng vào chân, động tác chụm hai chân bật nhẩy không nhanh gọn, bật nhẩy chân trước chân sau.
Cách sửa: Trước khi tập nhẩy dây các em tập nhẩy một số lần cho quen, sau đó cho quay dây chậm để nhảy, tốc độ quay dây nhanh dần à ổn định theo nhịp bật nhẩy. Động tác bật nhẩy nhẹ nhàng, nhanh gọn và có nhịp điệu.
- Tổ chức thi xem tổ nào trình diễn có nhiều người làm đúng động tác, đều và đẹp nhất.
- Gv nhận xét từng tổ.
* Điều khiển HS tham gia trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
- Cho các em khởi động kĩ các khớp cổ chân đầu gối, khớp hông và thực hiện động tác cúi gập người.
- GV nêu tên trò chơi và tóm tắt lại cách chơi: Nhẩy lò cò bằng 1 chân tiến về phía trước, khi vòng qua mốc không được giẫm vào vòng tròn, sau đó nhẩy lò cò trở lại vạch xuất phát và vỗ vào tay bạn tiếp theo. Em này nhanh chóng nhẩy lò cò như em đã thực hiện trước và cứ tiếp tục như vậy cho đến hết. Hàng nào nhẩy lò cò xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc.
- Cho HS tham gia trò chơi, GV làm trọng tài trong trò chơi.
- GV điều khiển HS tham gia trò chơi.
* GV cùng HS hệ thống bài- Hướng dẫn học sinh hồi tĩnh.
- Cùng học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học và nhắc nhở HS luyện tập thêm ở nhà..
- Tập chung trên sân tập.
- Nghe ND bài học
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Tham gia trò chơi.
- HS cùng GV ôn nhẩy dây cá nhân chụm hai chân.
- Ôn theo sự chỉ huy của giáo viên.
- Cán sự lớp điều khiển các bạn tập luyện.
- Khởi động theo hướng dẫn của giáo viên.
- Tham gia trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay theo nhịp và hát.
Luyện toán
Bài 101: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện thành thạo phép cộng, trừ trong phạm vi 10000. 
	- Rèn kĩ năng làm bài và trình bầy bài. Giáo dục HS ham học môn toán.
II. Đồ dùng: bảng phụ có ghi bài kiểm tra.
III. các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 KT viết
B. Bài mới:
1. Đặt tính rồi tính
2. Giải toán
Đáp số: 2240 m
3. Viết số:
Số lớn nhất: 9876
Số bé nhất : 1023 
C. Củng cố,
 dăn dò:
* Gọi HS lên bảng làm bài 4 trang 14
Gv và HS nhận xét cho điểm.
* Giới thiệu bài, Ghi bảng.
* HD và giúp đỡ HS làm bài.
+ Bài 1 YC ta làm gì? ( Đặt tính rồi tính)
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính.
- Để HS tự làm trên vở của mình, 2 HS lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi bài và nhận xét đúng sai.
- Gv nhận xét và chữa bài.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
? Bài toán cho biết gì? (Trong kho có 5670 m vải. Lần đầu lấy ra 1850 m vải, lần sau lấy ra 1580 m vải)
? Bài toán hỏi gì? (Hỏi trog kho còn lại bao nhiêu mét vải?)
- Cho HS suy nghĩ, làm bài trên vở của mình.
- Quan sát và uốn nắn HS trong quá trình làm bài. 
- Gọi 1 HS lên bảg chữa bài.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài 3.
GV hỏi: Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là số nào? (9876)
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là số nào? (1023)
- Cho HS tự trình bầy trên sách của mình.
- GV quan sát và uốn nắn HS Yếu.
- Gọi HS nêu lại cách làm bài của mình cho cả lớp nghe.
+ Gv chấm bài và rút ra nhận xét chung
+ GV chữa bài, HS xem và chỉnh sử lại chỗ sai trong bài của mình.
* GV nhấn mạnh ND bài học.
- HS lên bảng làm, dưới lớp làm trên giấy nháp.
- Nhận xét bài của bạn 
- Chú ý nghe
- Nêu YC bài 1.
- Hai HS lên bảng làm bài. Dưới lớp tự làm bài trên vở của mình.
- Tự trình bầy vào vở.
- Đổi bài và NX bài của bạn.
- Đọc đề bài và trả lời câu hỏi:...
- Suy nghĩ và làm bài
- 1 bạn lên bảng chữa bài
- Nhận xét bài của bạn.
- Nêu yêu cầu bài 3
- Suy nghĩ và tìm số lớn nhất, số bé nhất, sau đó tìm hiệu và tổng của hai số đó.
- Một HS lên bảng chữa.
- Nhận xét bài và chữa cùng GV.
- Nghe và rút kinh nghiệm.
Sinh hoạt tập thể
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh nhận thấycác ưu khuyết điểm trong tuần 22, từ đó có biện pháp phấn đấu tốt hơn trong tuần 23.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập và các hoạt động ngoài giờ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Giáo viên nhận xét tuần 22
*Ưu điểm: 
	- Trang phục
	- Học tập
	- Các hoạt động ngoài giờ
 *Tồn tại:
	- Trình bầy bài chưa nhanh, tốc độ làm bài còn chậm.
	- Nề nếp xếp hàng tập thể dục giữa giờ chậm.
2. Học sinh bình xét thi đua
	- Bình bầu thi đua cho tổ
	- Bình bầu thi đua cá nhân xuất sắc trong tuần 22.
3. Giáo viên phổ biến công tác tuần 23.
	- Phấn đấu học tập tốt, tiếp tục rèn chữ giữ vở.
	- Tiếp tục thi đua rèn chữ giữ vở.
	- Duy trì tốt nề nếp những ngày sau tết.
Yên Bằng, tháng năm 2009
Hiệu trưởng
Vũ Thanh Tâm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 chieu.doc