Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Nghĩa Long

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần  33 - Trường Tiểu học Nghĩa Long

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

A. Tập đọc

- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Ngày xưa, nguy quá, cánh cửa, giọt mưa, cứu muôn loài, nghiến răng.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Cóc, Trời).

- Hiểu nghĩa từ: thiên đình náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.

- Hiểu nội dung chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện

Kể được một đoạn câu truyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh hoạ SGK.

*Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 27 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Nghĩa Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuầN 33
Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện
Cóc kiện trời
I. Mục đích, yêu cầu: 
A. Tập đọc
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Ngày xưa, nguy quá, cánh cửa, giọt mưa, cứu muôn loài, nghiến răng.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Cóc, Trời).
- Hiểu nghĩa từ: thiên đình náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Hiểu nội dung chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
Kể được một đoạn câu truyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh hoạ SGK.
*Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Tập đọc
HĐ dạy
HĐ học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
Đ1. Giọng kể, khoan thai.
Đ2. Giọng hồi hộp, về sau khẩn trương nhấn giọng từ: một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động,...
Đ3. Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV HD học sinh hiểu nghĩa các từ khó được chú giải ở cuối bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc cả bài.
HĐ2: HD học sinh tìm hiểu bài:
H: Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
 Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
Kể lại cuộc chiến đấu của hai bên?
 Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
 Vì sao Trời phải hẹn như vậy?
 Cóc có những điểm gì đáng khen?
Nêu nội dung bài?
HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV và HS tuyên dương nhóm sắm vai đọc đúng.
2HS đọc bài: Cuốn sổ tay. Trả lời câu hỏi 1, 3 trong bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc chú giải.
- Mỗi HS trong bàn đọc 1 đoạn, HS khác nghe, góp ý.
- 2HS đọc cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh từ: Sắp đặt xong,...Cọp vồ.
+ 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1.
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạn giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
+ Đọc thầm đoạn 2.
- Bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Gấu, Cáo, Cọp nấp hai bên cửa.
- Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh 3 hồi trống, Trời nổi giận sai Gà ra trị tội, Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu Cáo nhảy sổ tới cắn cổ Gà tha đi...
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 3.
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
- Không muốn Cóc kéo quân lên náo động thiên đình.
- Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời. 
- 2 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, Cóc, Trời).
B. Kể chuyện
*GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện (bằng lời của 1 nhân vật trong truyện).
HĐ4: HD HS kể chuyện:
- GV gợi ý cho HS chọn vai: Cóc, các bạn của Cóc (Ong, Cáo, Gấu, Cọp, Cua). Vai Trời.
- Không kể theo các vai đã chết như Gà,, Chó, Thần Sét.
- Khi kể phải xưng "tôi". Nếu kể theo lời Cóc thì kể từ đầu đến cuối câu chuyện. Kể bằng lời các nhân vật khác thì chỉ kể từ khi các nhân vật ấy tham gia câu chuyện.
- GV và HS tuyên dương HS kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS nêu mình kể theo vai nào.
- Quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
T1. Cóc rủ bạn đi kiện Trời.
T2. Cóc đánh trống kiện Trời.
T3. Trời thua phải thương lượng với Cóc.
T4. Trời làm mưa.
- HS tập kể theo cặp.
- HS kể trước lớp.
-------------------------------------------------------------
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào việc đánh giá:
- Kiến thức và kĩ năng đọc, viết số có đến 5 chữ số.
- Sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Giải bài toán có đến 2 phép tính.
II. Đề bài:
Phần1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1:(2đ): Các số: 48617, 47861, 48716, 47816, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 A. 48617, 48716, 47861, 47816
 B. 48716, 48617, 47861, 47816
 C. 47816, 47861, 48617, 48716
 D. 48617, 48716, 47816, 47861
Câu2 (1,5đ): Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:
 A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
Câu3 (1,5đ): Kết quả của phép trừ: 85371 - 9046 là:
 A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325
Phần2:
Câu1 (2đ): Đặt tính rồi tính:
 21628 x 3 15250 : 5
Câu2(3đ): Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được một số m vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải.
III. Nhận xét, đánh giá tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Đạo đức
dành cho địa phương: Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu như thế nào là môi trường trong sạch, như thế nào là môi trường bị ô nhiễm. Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường.
2. Học sinh biết làm những việc để bảo vệ môi trường trong lành.
3. Học sinh có thái độ đồng tình với những người có những việc làm hay bảo vệ môi trường và phản đối những người phá hoại môi trường.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập cho HĐ1.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ.
Kể tên di tích lịch sử ở địa phương em?
2. Bài mới:
HĐ1: Thảo luận nhóm:
+ Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân dẫn đến MT bị ô nhiễm, tác hại của nó và biết được những việc làm để bào vệ môi trường.
+ Cách tiến hành:
B1. GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập.
- MT bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào?
- MT ô nhiễm có hại gì đối với con người, động vật, thực vật?
- Cần làm những gì để bảo vệ môi trường?
- MT trong sạch có ích lợi gì đối với cuộc sống của chúng ta?
B2. Trả lời.
+ Kết luận: Tóm tắt theo câu hỏi.
HĐ2: Trò chơi: Ai đúng, ai nhanh.
+ Mục tiêu: HS nêu được những việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
+ Cách tiến hành:
B1. GV chia lớp thành 2 nhóm, cử người chơi, phổ biến trò chơi.
B2. HS tham gia chơi.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chú ý bảo vệ môi trường...
- HS nêu.
- 4 nhóm thảo luận theo nội dung phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình (mỗi nhóm một câu). Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mỗi nhóm 5 người chơi. Lần lượt ghi các việc làm tốt nhằm bảo vệ môi trường. Nhóm nào ghi được nhiều việc và đúng nhóm đó thắng.
-------------------------------------------------------------------
Luyện Toán
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì 2 của học sinh, tập trung vào các kiến thức sau:
- Đọc, viết số có đến 5 chữ số.
- Sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Giải bài toán có 2 phép tính.
II. Đề bài:
Phần1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1:(2đ): Các số: 48617, 47861, 48716, 47816, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 48617, 48716, 47861, 47816
B. 48716, 48617, 47861, 47816
C. 47816, 47861, 48617, 48716
D. 48617, 48716, 47816, 47861
Câu2 (1,5đ): Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:
A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
Câu3 (1,5đ): Kết quả của phép trừ: 85371 - 9046 là:
A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325
Phần2:
Câu1 (2đ): Đặt tính rồi tính:
 21628 x 3 15250 : 5
Câu2(3đ): Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được một số m vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba CH bán được bao nhiêu m vải.
III. Nhận xét, đánh giá tiết học.
GV nhận xét đánh giá tiết học.
-------------------------------------------
Luyện Tập đọc
Quà của đồng nội
I. Mục đích, yêu cầu:
- Chú ý đọc đúng: lướt qua, một thức quà, tinh khiết, chất quý, cốm dẻo, đồng quê.
- Đọc bài với giọng khoan thai, tha thiết.
- Hiểu được những vẻ đẹp và giá trị của cốm, một thức quà của đồng nội. Thấy rõ sự trân trọng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân.
3. Học thuộc lòng đoạn 1,2 của bài.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Bài cũ: 2HS đọc thuộc lòng bài: Mặt trời xanh của tôi và trả lời câu hỏi: Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời xanh" không? Vì sao?
2. Bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ dạy
HĐ học
HĐ1: Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài: Giọng khoan thai, tha thiết.
- GV hớng dẫn đọc bài.
b. GV HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Giải nghĩa từ: khắt khe, đồng quê nội cỏ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc toàn bài:
HĐ2: HD HS tìm hiểu bài:
H: Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến?
 Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
 Tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc của công việc làm cốm?
 Vì sao cốm đợc gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội?
HĐ3: Học thuộc lòng một đoạn:
- GV hớng dẫn HS đọc thuộc lòng đoạn 1,2.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc phần học thuộc lòng.
- 1HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu của bài đọc.
- Tiếp nối nhau đọc theo 4 đoạn của bài.
- Đọc chú giải.
- Đọc nối tiếp theo từng bàn, mỗi HS đọc 1 đoạn, HS khác nghe nhận xét.
- 3HS đọc cả bài.
- 4 nhóm thi đọc nối tiếp theo 4 đoạn của bài.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Mùi của lá sen thoảng trong gió, vì lá sen dùng để gói cốm, gợi nhớ đến cốm.
+ 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm, phảng phất hơng vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời.
+ Đọc thầm đoạn 3.
- Bằng cách thức riêng truyền đời này qua đời khác, một ... ận xét tiết học.
- Quan sát tranh, chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa.
- 1HS nêu.
- Quan sát hình 1 T126 chỉ đâu là nước, đâu là đất.
- Quan sát.
+ Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất.
- Lắng nghe.
- Các nhóm làm việc theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Mỗi nhóm nhận 1 lược đồ câm, 10 tấm bìa ghi tên châu lục, đại dương.
- HS trong nhóm trao đổi dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.
-----------------------------------------------------------------
Buổi chiều
ôn Luyện từ và câu
ôn tập Nhân hoá
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong các đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt đọng dạy- học:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ: GV đọc cho 1HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp 2 yêu cầu BT1 tiết LTVC tuần 32.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1. HD nhận biết hiện tượng nhân hoá:
Bài tập1: Điền tiếp tên các hành tinh mà em biết.
Bài 2: Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây: a.
Trông kìa máy tuốt Máy tròn quay tít 
Rung triệu vì sao Núi thóc dần cao
Đầy sân hợp tác Máy không biết mệt
Thóc vàng xôn xao Cười reo rào rào.
b. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế:
 - Cậu đi như con rùa ấy, xem tớ đây này!
Nói rồi xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình như thế là giỏi lắm.
Sự vật được nhân hoá trong hai câu trên là gì? Nhân hoá nhờ cách nào?
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
HĐ2: HD vận dung viết đoạn văn:
Bài tập3: Viết một câu văn tả trong đó có sử dụng BP nhân hoá để:
 a. Tả mặt trời đang toả nắng và không khí nóng nực.
b. Tả những vì sao lúc ẩn lúc hiện trên bầu trời đêm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp 2 yêu cầu BT1 tiết LTVC tuần 32.
- 1HS nêu yêu cầu
- HS nêu: sao Hoả. Mặt trăng, Sao Kim, sao Thuỷ, Trái Đất
+ 2HS đọc yêu cầu BT.
- HS trao đổi nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá và làm vào vở BT.
- Lần lượt các nhóm cử người lên bảng làm.
SV được nhân 
hoá
Nhân hoá bằng
coi vât như người
Tả vật như người
Máy tuốt
Không biết mêt, cười reo
Xe lu
Cậu đi, chế
Xe ca
 Tớ, phóng, tưởng
- Một số HS nêu miệng.
+ 1HS nêu yêu cầu của bài. Lớp làm vào vở.
- GV đọc 1 số bài cho lớp nghe.
- HS nghe, nhận xét.
Ông mặt trời đang nhuộm đó sườn núi phía tây vang thổi lửa xuống mặt đất.
Những vì sao đang chơi trốn tìm trên bầu trời đêm.
--------------------------------------------------
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (T3)
I. Mục tiêu: 
- Hoùc sinh bieỏt caựch laứm quaùt giaỏy troứn.
- Laứm ủửụùc quaùt giaỏy troứn nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
* Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. 
II. Chuẩn bị: HS có giấy thủ công, keo, cán quạt, dây chỉ, kéo.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Nêu lại quy trình làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét, hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
B1. Cắt giấy.
B2. Gấp, dán quạt.
B3. Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
HĐ2: HS thực hành:
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HD cho HS cách trang trí: dán các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- Sau nếp gấp miết kĩ, bôi hồ đều, mỏng khi dán
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giờ sau mang sản phẩm để hoàn chỉnh chiếc quạt.
- 2HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- HS lắng nghe GV hệ thống lại các bước làm quạt.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn.
-------------------------------
Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2010
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ.
Yêu cầu HS làm bài 1 tiết trước
2. Bài dạy:
HĐ1: HD học sinh làm BT:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Tính nhẩm.
- GV củng cố cách nhẩm.
Bài2: Đặt tính rồi tính.
GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài: Tìm x
Củng cố cách tìm thành phần chưa biết
Bài 4: Giải toán.
Bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000.
- 1 HS lên bảng làm bài.
-Tự đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 2HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, HS nêu cách nhẩm.
a.30000+40000 - 50000 =20000 
 80000 - ( 20000+ 30000) =30000
 80000 - 20000 - 30000 =30000 
b. 3000x 2:3 = 2000 4800 : 8 x 4 = 2400
 4000 : 5 : 2 = 400 
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính, cách tính.
 40068 7 6004 5
 50 5724 10 1200
 16 00
 28 04
 0 4
+ 2HS lên làm, HS khác nhận xét nêu cách làm
1999 + x = 2005 x 2 = 3998
 x = 2005 -1999 x = 3998: 2
 x = 6 x = 1999
- 1HS lên bảng chữa bài, các em khác nhận xét
Bài giải
Một quyển sách trả hết số tiền là:
28500 : 5 = 5700 (đồng)
8 quyển sách như thế trả số tiền là:
5700 x 8 = 45600 (đồng)
Đáp số: 45600 đồng
---------------------------------------------------
Tập làm văn
Ghi chép sổ tay
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây ! Để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon.
- Hai tờ báo Nhi đồng có mục: Alô, Đô-rê-mon thần thông dây.
- Mỗi HS có một cuốn sổ tay.
III. Các hoạt đọng dạy- học:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của HS
2. Bài mới 
HĐ1: Đọc báo bài: Alô, Đê-rê- mon Thần thông đây.
Bài tập1: Đọc bài báo sau:
- GV đọc bài báo.
- GV nhận xét cách đọc.
HĐ2: HD học sinh viết bài:
Bài tập2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê mon.
- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng.
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ cách ghi chép sổ tay, dặn HS sưu tầm ảnh cho tiết TLV tuần 34.
+ 1HS đọc lại bài báo: Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây. Lớp đọc thầm trong SGK trang 130.
- 2HS đọc theo cách phân vai.
HS1 hỏi (đọc cả tên người nêu câu hỏi).
HS2 là Đô-rê-mon.
+ 1HS đọc yêu cầu BT.
+ 2HS đọc đoạn hỏi - đáp ở mục a.
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp viết vào sổ tay.
+ 2HS đọc đoạn hỏi- đáp ở mục b.
- HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính trong lời Mon.
- HS phát biểu. 1HS lên bảng đọc bài.
- Cả lớp viết vào sổ tay.
Một số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
------------------------------------------------------ 
Chính tả
Quà của đồng nội
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần đễ lẫn: s/x hoặc o/ô.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ dạy
HĐ học
1. Bài cũ: 
Nhận xét.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 đoạn chính tả.
H: Hạt lúa tinh khiết và quý giá như thế nào?
 Những chữ nào cần viết hoa?
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng.
b. GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2. HD trình bày vào vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả, viết đẹp.
c. Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài. nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm bài tập:
Bài tập1: 
a. Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố.
b. Điền vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố.
- GV và HS nhận xét.
Bài tập2: Viết vào chỗ trống các từ:...
GV chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về HTL câu đố ở BT1.
2HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam á: Bru- nây, Cam- pu- chia, Đông- ti- mo, Lào, In- đô - nê- xi- a.
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm ở SGK.
+ Hạt lúa mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời.
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu.
- Đọc thầm đoạn văn tự viết vào vở nháp những từ mình hay sai.
- Chép bài vào vở.
+ 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp làm vào vở.
- 2HS lên làm.
a. nhà xanh- đố xanh: Cái bánh chưng
b. ở trong- rộng mênh mông- cánh đồng: Thung lũng.
- Một số HS đọc lại câu đố.
+ HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở. Lần lượt mỗi nhóm 3 HS lên thi làm bài trên bảng, đọc lời giải.
a. sao- xa- sen
b. cộng- họp- hộp.
--------------------------------------------------------
Tuần 33
Chiều thứ hai, ngày 4 tháng 5 năm 2009
Dạy bù sáng thứ sáu 1-5 
--------------------------------
Chiều thứ ba, ngày 5 tháng 5 năm 2009
Chiều thứ tư, ngày 6 tháng 5 năm 2009
Chiêu thứ năm, ngày 7 tháng 5 năm 2009
Chiều thứ sáu, ngày 8 tháng 5 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì 2 của học sinh, tập trung vào các kiến thức sau:
- Đọc, viết số có đến 5 chữ số.
- Sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Giải bài toán có 2 phép tính.
II. Đề bài:
Phần1: Hãy khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
Câu1:(2đ): Các số: 48617, 47861, 48716, 47816, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 48617, 48716, 47861, 47816
B. 48716, 48617, 47861, 47816
C. 47816, 47861, 48617, 48716
D. 48617, 48716, 47816, 47861
Câu2 (1,5đ): Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:
A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
Câu3 (1,5đ): Kết quả của phép trừ: 85371 - 9046 là:
A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325
Phần2:
Câu1 (2đ): Đặt tính rồi tính:
 21628 x 3 15250 : 5
Câu2(3đ): Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được một số m vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba CH bán được bao nhiêu m vải.
III. Nhận xét, đánh giá tiết học.
-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 CKT 2buoing.doc