Câu 4 /81
Giảng từ:+chủ quan
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn cách đọc bài của từng đoạn .
Kể chuyện:
1-Nêu nhiệm vụ:SGK.
-GV dán 4 tranh lên bảng . Yêu cầu HS nêu nội dung của từng tranh .
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con
- GV chốt ý từng tranh
-Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KÌ II TUẦN: 28 Từ ngày 22/03/2010 Đến ngày 26/03/2010 Cách ngôn: Một giọt máu đào hơn ao nước lã Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 22/03 Sáng C. cờ T. đọc TĐ-KC Toán 1 2 3 4 Chào cờ Cuộc chạy đua trong rừng Cuộc chạy đua trong rừng So sánh các số trong phạm vi 100 000 Ba 23/03 Sáng Toán Ch.tả L.toán NGLL 1 2 3 4 Luyện tập Cuộc chạy đua trong rừng Luyện tập Tổ chức cho HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu cuộc sống sinh hoạt của TN Quốc tế Tư 24/03 Sáng T. Đọc Toán Đ Đức L.T việt 1 2 3 4 Cùng vui chơi Luyện tập Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1) Ôn các bài tập đọc đã học Năm 25/03 Sáng Toán LT&câu L. toán TN-XH 1 2 3 4 Diện tích của một hình Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH Để làm gì? Dấu phẩy, dấu chám hỏi, dấu than Luyện tập tổng hợp (Tiết 28) Chiều Tập viết Ch.tả L.T Việt T. công 1 2 3 4 Ôn chữ hoa T Cùng vui chơi Ôn các bài Tập làm văn (tuần 27, 28) Làm đồng hồ để bàn (Tiết 1) Sáu 26/03 Chiều Toán TL văn HĐTT 1 2 3 Đơn vị đo diện tích xăng-ti mét vuông Kể lại trận thi đấu thể thao Sinh hoạt lớp Tuần 28 Thứ hai ngày 29 /03/2010 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Muc tiêu : TẬP ĐỌC : -Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) B. KỂ CHUYỆN : - Kể lại đươc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 2 Bài mới : Hoạt động 1 : Luyện đọc . - GV đọc mẫu lần 1 . -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. -Yêu cầu HS đọc đoạn văn . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn . -Yêu cầu các nhóm đọc trước lớp . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . *Câu1/81 -GV giảng từ : chải chuốt. *Câu 2/81: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? H: Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào? * Giảng từ : ngúng nguẩy. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 ,4 . Câu 3/81 * Giảng từ : +thảng thốt : Câu 4 /81 Giảng từ:+chủ quan Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn cách đọc bài của từng đoạn . Kể chuyện: 1-Nêu nhiệm vụ:SGK. -GV dán 4 tranh lên bảng . Yêu cầu HS nêu nội dung của từng tranh . 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con - GV chốt ý từng tranh -Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. GV nhận xét – tuyên dương . 3. Củng cố: H: Qua bài học này em rút ra được bài học gì ? Giáo dục HS khi làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại . -GV nhận xét tiết học -Dặn dò về nhà... -HS đọc nối tiếp câu . -HS phát âm từ khó: ngúng nguẩy, thảng thốt, chủ quan - Đọc đoạn tìm hiểu nghĩa từ mới -HS đọc nối tiếp theo đoạn - Luyện đọc đoạn theo nhóm - 1 HS đọc đoạn 1 -Chú sửa soạn cho cuộc đua...chải chuốt ra dáng một nhà vô địch . -Khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp . -Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin , đáp : Cha yên tâm đi ....Con nhất định sẽ thắng. -1 HS đọc -Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo . Giữa chừng cuộc đua ,một cái móng lung lay rồi rời ra làm cho chú phải bỏ dở cuộc đua. -Đừng bao giờ chủ quan , dù là việc nhỏ nhất - Luyện đọc đoạn: Ngựa cha....thắng mà. -HS tự phân các vai đọc lại câu chuyện -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -Nhập vai mình là Ngựa Con,kể lại câu chuyện xưng “Tôi” hoặc xưng “Mình” -Học sinh kể theo tranh mỗi em kể 1 đoạn. GV gọi 4 học sinh thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. TOÁN : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000 -Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất tong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2.Phiếu bài tập . III/Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ: Bài 2/VBT 56 2. Bài mới: Hoạt động1 Củng cố qui tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000 a/ GV viết bảng : 999...1012 b/GV viết: 9790 ...9786 c/ Tương tự : 3772 ...3605; 8513... 8502;.... Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000. * So sánh hai số có số các chữ số khác nhau . -GV viết: 100 000...99.999 Tương tự HS so sánh: 937 và 20351 97366 và 100000 98087 và 9999 * So sánh các số có cùng số chữ số VD 2 : 76 200 và 76 199 -Tương tự: 73.250 và 71.699 93273 và 93267 Hoạt động 2: Thực hành Bài1/ 147: Bài 2 :/147 Tương tự bài 1 Bài 3/147: -Bài 4/147 (a) 3.Củng cố: Nêu nội dung bài học - Về nhà làm bài tập 4/147 phần còn lại - 2 HS thực hiện -HS so sánh rồi điền dấu (>;<;=) - HS nhận xét : 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012. - HS so sánh hai số này và nhận xét + Hai số cùng có bốn chữ số + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. . Chữ số hàng nghìn đều là 9 . Chữ số hàng trăm đều là 7 . Ở hàng chục có 9>8 Vậy 9790 > 9786 -HS nhận xét và so sánh 100.000> 99.999 -HS đếm số chữ số trong từng cặp cần so sánh và rút ra kết luận. - HS so sánh : 76200> 76199 -HS điền dấu so sánh các số. - Nêu cách so sánh - Điền dấu so sánh các số. -HS làm bảng con -HS làm vào vở - Gọi HS đọc yêu cầu của đề . -HS trả lời miệng a/Số lớn nhất : 92368 b/ Số bé nhất: 54307 -Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn -Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé -2 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở. Thứ ba ngày 30/3 /2010 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. -Biết so sánh các số . -Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm ) II. Chuẩn bị: -Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1/Bài cũ: Bài 2,3 /147. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập về so sánh số có năm chữ số. Bài 1/SGK 148 : - Yêu cầu HS đọc các số trong dãy số thứ nhất. H. Các số trong dãy số thứ 2 là những số như thế nào? H. Các số trong dãy số thứ 3 là những số như thế nào? .Bài 2/SGK/ 148(b) Bài 3/SGK /148: - GV yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả . Bài 4/SGK/148: Hoạt động 2: Luyện tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số. Bài 5/SGK /148 : 3/Củng cố: Nêu nội dung bài học. GV nhận xét tiết học-Dặn dò về nhà làm BT/ 2 phần còn lại. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS nhận xét để rút ra quy luật viết các số tiếp theo ( số sau hơn số trước 1) -Là những số tròn trăm. -Là những số tròn nghìn. - 3 HS lên bảng. -HS nêu yêu cầu bài tập - Điền dấu thích hợp, một số HS giải thích cách làm. + thực hiện phép tính; + So sánh kết quả với số ở cột bên phải và điền dấu thích hợp. -HS đọc bài tập, nêu yêu cầu. - HS nêu miệng. - HS đọc bài tập. - Yêu cầu HS nêu số mình tìm được. - Xác định được số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số - HS đọc đề . -HS làm vào vở, 4 HS làm bảng lớp. - Nêu được cách nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số CHÍNH TẢ (Nghe - Viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Mục đích yêu cầu : - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2 ) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết bài tập 2a III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng viết các từ khó. 2. Bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –viết . a/ GV đọc đoạn văn . H: Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? -Yêu cầu tìm từ khó . b/GV đọc,HS viết bài - Hướng dẫn viết vở - nhắc nhở cách trình bày bài. c/ Thu bài chấm - sửa bài . Nhận xét chung. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 :(a,b) -Hướng dẫn HS làm bài tập 2a/b. -GV theo dõi HS làm bài . - Chấm một số bài – nhận xét –sửa bài. 3. Củng cố : Nêu nội dung bài học. Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt. Về nhà viết lại những lỗi sai vào vở nháp . -HS lên viết bảng : rễ cây , giày dép,bến bờ , rền rĩ .Cả lớp viết bảng con . - 2 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm theo. -Những chữ đầu câu, tên riêng: Ngựa Con -từ khó :khỏe,giành,nguyệt quế,mải ngắm... - HS viết bảng con - 2 HS viết bảng lớp -HS viết bài vào vở. -1HS nêu yêu cầu bài tập . - 2 HS lên bảng làm - lớp làm bài vào vở. a/ Điền đúng các từ: niên – nai nịt – lụa – lưng – lưng – nâu – lạnh – nó – nó – lại . - 2 HS đọc - lớp nhẩm theo . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Để làm gì? DẤU CHẤM,CHẤM HỎI,CHẤM THAN. I/ Mục tiêu:- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụngcủa nhân hoá ( BT1) - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2) - Đặt đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi,dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3) II/ Đồ dùng dạy học : -VBT,bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: Nhận xét tiết KT giữa kỳ 2 2/Bài mới: Bài 1/ SGK 85 Bài tập 2/SGK 85 Bài 3/SGK 85 *Lưu ý: Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa.Nhiệm vụ của HS là điền dấu chấm,dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp. 3/Củng cố: Nêu nội dung bài học GV nhận xét tiết học- Dặn dò: Làm lại bt vào VBT,Tập kể lại câu chuyện vui. -HS đọc nội dung bài tập và y/c bt - HS thảo luận nhóm đôi -HS trả lời miệng Bèo lục bình tự xưng tôi,xe lu tự xưng là tớ khi nói với mình. * Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. -HS nêu y/c bt -HS thực hiện bảng :Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở BT a,b,c a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. b/ Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ,mở hội để tưởng nhớ ông. c/..................để chọn con vật nhanh nhất. -Lớp vào vở. -HS đọc nội dung bài tập 1 HS thực hiện- Lớp vào vở-Lớp nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc lại truyện vui “Nhìn bài của bạn” Thứ tư ngày 31 /3/ 2010 TẬP ĐỌC: CÙNG VUI CHƠI I.Mục đích- yêu cầu: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra ... iện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N ( hình P gồm 10 ô vuông,hình M: 6 ô vuông,hình N: 4 ô vuông,10 ô vuông = 6 ô vuông+4 ô vuông) - HS nêu yêu cầu của bài 1. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. HS xác định câu nào đúng, câu nào sai? Câu a,c: sai Câu b: đúng - HS nêu yêu cầu của bài 2. -HS đếm số ô vuông mỗi hình rồi so sánh a) Hình P : 11 ô vuông. Hình Q : 10 ô vuông. b) Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. -Nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. - Diện tích hình A bằng diện tích hình B ( đều bằng 9 ô vuông) Tập viết: ÔN CHỮ HOA : T (tt) I/ Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoaT (1 dòng chữ Th),L (1dòng) ;viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng ) và câu ứng dụng : “Thể dục .... nghìn viên thuốc bổ” (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa T III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: Viết chữ “Tân Trào” 2/Bài mới: Hoạt động 1: H/dẫn HS viết b/c: a/ Luyện viết chữ hoa Mẫu –H/dẫn cách viết b/ Luyện viết từ :Thăng long H/dẫn cách viết c/Luyện viết câu ứng dụng: “ Thể dục........thuốc bổ” Hoạt động 2: Viết vở tập viết -GV hướng dẫn cách viết cho HS Hoạt động 3: Chấm và chữa bài -Nhận xét bài viết của HS 3/Củng cố : Nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học - Dặn dò luyện viết thêm phần ở nhà..... -2 HS viết -HS tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th),L -HS viết b/c. -HS viết b/c -HS viết từ “Thể dục” -HS lần lượt viết vào vở CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. -Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề . Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ –viết . a/Hướng dẫn HS viết chính tả: - GV đọc khổ thơ 2,3,4. H. Theo em vì sao “ Chơi vui học càng vui” . -Yêu cầu HS tìm từ khó b/HS viết chính tả: -Yêu cầu HS tự nhớ để viết bài. c/Chấm,chữa bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : GV treo bảng phụ bài tập 2 lên bảng . - GV thu một số bài chấm - nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt. - Dặn dò viết lại những lỗi chữa sai - HS lên viết bảng viết các từ : nai nịt , lạnh buốt , hùng dũng , hiệp sĩ . - 2 HS đọc – Lớp đọc thầm theo. - Vì : Chơi vui làm cho ta bớt mệt mỏi , tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn . - HS nêu:xanh xanh, lộn xuống, tinh mắt, dẻo chân ,khoẻ người. - HS viết bảng con – 2HS viết bảng lớp . - HS viết bài vào vở . - HS nêu yêu cầu bài tập . - Lớp làm vở BT .1 HS lên bảng làm . a) bóng ném , leo núi , cầu lông b ) bóng rỗ , nhảy cao , võ thuật - Nhận xét bài trên bảng – Đổi chéo vở sửa bài. LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (TIẾT 28) I.MỤC TIÊU: Luyện tập, so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 100.000 . Diện tích của một hình; đọc ,viết số đo diện tích theo xăng –ti mét vuông ;Giải toán bằng hai phép tính. Bài 1/57: HS làm miệng Bài 2/57HS làm bảng con - Nêu được cách so sánh Bài 3/57Mời 4 HS thi tìm số lớn nhất, số bé nhất Bài 4/57: 2 HS thi viết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé -Một số HS làm bt /VBT 61. GV chấm và chữa bài tập. Thứ sáu ngày 2 /4/ 2010 TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO - VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO,ĐÀI. I. Mục tiêu: -Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem , được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1) -Viết lại được một tin thể thao (BT2). II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp chép các câu hỏi gợi ý . Tranh , ảnh một số cuộc thi đấu thể thao , một vài tờ báo có tin thể thao . III. Các hoạt động dạy –học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II . 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1 . -GV lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể từng phần của trận thi đấu . -GV nhắc HS kể : + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi ; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh , . - GV nhận xét . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 . -GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác . ( Cần nói rõ em nhận được tin đó từ nguồn nào : đọc trên sách , báo , tạp chí nào ; nghe từ đài phát thanh , chương trình ti vi nào - Yêu cầu HS viết bài . -Chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò:Nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học . - Về nhà sưu tầm một số tin thể thao. -1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo . - 2 HS đọc câu hỏi gợi ý . -HS trả lời theo gợi ý SGK. - HS kể theo nhóm đôi - Đại diện một số em kể trước lớp - Cả lớp theo dõi . - HSxác định yêu cầu - HS tự chọn đề tài. -HS viết bài vào vở . - 3-5 HS đọc bài viết của mình . TOÁN: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: -Biết đơn vị đo diện tích: xăng - ti- mét vuông là diện tích hình vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm . - Biết đọc , viết số đo diện tích theo xăng -ti -mét vuông . II.CHUẨN BỊ. GV : Hình vuông cạnh 1 cm ( bằng bìa hoặc nhựa ) cho từng HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1.Bài cũ: Gọi 1HS làm bài 4 /VBT60 2- Bài mới: Họat động 1 : Giới thiệu xăng –ti –mét vuông . - GV giới thiệu xăng –ti –mét vuông : - Xăng –ti – mét vuông viết tắt là : cm2 . - GV viết lên bảng : cm2 . Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành . Bài 1/SGK151: -Lưu ý: Khi viết kí hiệu xăng –ti –mét vuông ( cm2 ) các em chú ý viết số 2 ở phía trên , bên phải của cm . - Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét , sửa sai. Bài 2/SGK 151: -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK . -Yêu cầu HS tự làm với hình B. - Yêu cầu HS so sánh diện tích hình A và diện tích hình B ? -GV khẳng định : Hai hình có cùng diện tích là 6 cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau . Bài 3/SGK 151: - Yêu cầu HS làm vở, một số em làm bảng lớp. Bài4/151:(GV hướng dẫn về nhà ) -Yêu cầu HS phân tích đề . 3.Củng cố , dặn dò: Nêu nội dung bài học -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập 4/151 dạng toán đã học. -HS đọc y/c bài tập -Xác định yêu cầu bài - HS luyện đọc,viết số đo diện tích theo cm2 HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào bảng con -2 HS đọc đề, nêu nêu cầu. HS hiểu được số đo diện tích 1 hình theo cm2 chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó( bước đầu làm quen cách đo diện tích hình A là 6 cm2) -Dựa vào mẫu HS tính diện tích hình B là 6 cm2 và so sánh 2 diện tích 2 hình bằng nhau. -HS đọc đề -Thực hiện phép tính với số đo có đơn vị đo làcm2 theo mẫu a/ 3cm2 + 5cm2 = 8cm2 b/3cm2 x 2 = 6cm2 -Làm vở, 4 HS lên bảng làm . - 1 HS nêu y/c bài tập. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP I/Yêu cầu : -Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần -Nêu công việc của tuần đến II/Các hoạt động trên lớp: 1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt 3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến . 6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm A/- Đánh giá hoạt động tuần 27: * Ưu điểm: - Duy trì sĩ số đảm bảo - Chất lượng học tập tốt - Vệ sinh cá nhân tốt - Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công -Số các em đáng tuyên dương có ý thức học tập tốt : Thơ, Đức Tín, Viết Tín, Mỵ. * Tồn tại: Một số em lười học -Ý thức học tập chưa tốt - Chữ viết cẩu thả: Mỵ, Hường, Phong, Đạt, Cao Kỳ, Công Trình. - Còn thụ động trong giờ học * Chất lượng qua khảo sát còn chưa tiến bộ cao: Hường, Trình. B/- Công việc tuần 28: Nâng cao chất lượng học tập Tăng cường rèn chữ viết Đánh giá rút kinh nghiệm bài khảo sát chất lượng Củng cố các nề nếp lớp. Hoàn thành các khoản tiền đầu năm. TUẦN 28: ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1} I/ Mục tiêu: -Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. -Nêu được cách sử dụng, tiết kiệm nước và bảo vệ nước khỏi bị ô nhiễm. -Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình ,nhà trường, địa phương. II/Đồ dùng dạy học: - Tài liệu xử dụng nước, phiếu bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/KTBC: -Tại sao ta phải tôn trọng thư từ của người khác? 2 /Bài mới : HĐ1: Vẽ hay xem tranh Mục tiêu: sgv Cách tiến hành: GV yêu cầu vẽ những gì cần thiết cho sự sống hằng ngày. Yêu cầu hs chọn 4 thứ cần thiết và nhấn mạnh nước không thể thiếu trong sinh hoạt hằng ngày. - GV kết luận: sgv HĐ2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: sgv Cách tiến hành: Chia nhóm Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận : a,b,c,d VBT/96 - GV kết luận : sgv HĐ3: Thảo luận nhóm Mục tiêu: sgv Cách tiến hành: Nhóm đôi Thảo luận theo nội dung a,b,c VBT/96 GV kết luận: Tuyên dương những em biết tiết kiệm và biết cách sử dụng nước ở nơi mình sống. HĐ4: Củng cố, dặn dò Giáo dục hs có ý thức biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. HS lên bảng trả lời HS chọn đồ vật để vẻ HS làm việc cá nhân Đại diện nhóm trình bày - Không nên tắm rửa trâu , bò bên cạnh giếng nước uống vì sẽ làm ô nhiễm nguồn nước sạch và mất vệ sinh - Đổ rác bờ ao là sai vì ô nhiễm môi trường - Bỏ rác, vỏ chai vào thùng rác là đúng vì giữ sạch nguồn nước - Để nước chảy ra ngoài là phung phí nước - Đại diện nhóm trình bày NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: TỔ CHỨC SƯU TẦM TRANH ẢNH, TƯ LIỆU VỀ CUỘC SỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG THIẾU NHI TRONG NƯỚC, TRÊN THẾ GIỚI I/Yêu cầu: Tổ chức cho HS sưu tầm một số tranh ảnh về thiếu nhi trong nước và thiếu nhi thế giới. Giáo dục tình hữu nghị noi gương các việc tốt đáng học tập. II/ Các hoạt động trên lớp: Họat động 1: GV nêu nội dung sinh hoạt Gv giới thiệu một số tranh ảnh về thiếu nhi trong nước và thiếu nhi nước ngoài. Hs nhận biết và nêu ý nghĩa Phát động sưu tầm tranh ảnh thiếu nhi Gv giáo dục ý thức thực hiện. Hoạt động 2: Sinh hoạt sao nhi đồng Ca múa tập thể; hát các bài ca ngợi về trẻ em thiếu nhi trong nước và thiếu nhi nước ngoài. Sinh hoạt theo quy trình sao Các sao trình diễn văn nghệ Gv nhận xét và nêu công việc của tuần đến
Tài liệu đính kèm: