1 ỔN ĐỊNH (1’)
2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(10 phút ): Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm .
- Yêu cầu trưng bày các tranh ảnh , bài thơ , chuyện về việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
Kết luận: hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm . .
Họat động 2: (7 phút) Đánh giá hành vi
+ Phát phiếu thảo luận theo bài tập 4
- Chào hỏi lễ phép khi gặp người
- Đánh nhau với trẻ con hàng xóm .
- Ném gà nhà hàng xóm .
- Hỏi thăm khi hàng xóm có .
- Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa .
+ Treo phiếu thảo luận đã phóng to lên bảng để các nhóm lên điền kết quả.
Điền đúng (Đ) Sai (S) vào •.
+ Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời giải thích (nếu học sinh chưa nắm rõ).
Hoạt động 3(10 phút ): Xử lí tình huống
+ Chia học sinh thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Yêu cầu học sinh đóng vai trước lớp .
TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Môn ; Đạo đức Bài : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số việc làm thể hiện qua tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng -Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1 ỔN ĐỊNH (1’) 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(10 phút ): Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm . - Yêu cầu trưng bày các tranh ảnh , bài thơ , chuyện về việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng . Kết luận: hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm . . Họat động 2: (7 phút) Đánh giá hành vi + Phát phiếu thảo luận theo bài tập 4 - Chào hỏi lễ phép khi gặp người - Đánh nhau với trẻ con hàng xóm . - Ném gà nhà hàng xóm . - Hỏi thăm khi hàng xóm có .. - Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa .. + Treo phiếu thảo luận đã phóng to lên bảng để các nhóm lên điền kết quả. Điền đúng (Đ) Sai (S) vào ¨. + Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời giải thích (nếu học sinh chưa nắm rõ). Hoạt động 3(10 phút ): Xử lí tình huống + Chia học sinh thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận + Yêu cầu học sinh đóng vai trước lớp . N1,3 : Bác hai nhà cacnhj nhà em bị cảm . Bác nhờ em đi gọi con gái bác ở ngoài đồng N2 , 4: Bác Nam có việc đi đâu đó từ sớm bác nhờ em trông nhà giúp . + Nhận xét, bổ sung giải thích thêm - HS trình bày tư liệu . + Nhận phiếu và tiến hành thảo luận. + Sau 3 phút, đại diện các nhóm lên ghi kết quả trên bảng. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả, có kèm theo lời giải thích. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . + Thảo luận nhóm. + Đại diện các nhóm đóng vai . + Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. 3 CỦNG CỐ , DẶN DÒ ( 2’) Hướng dẫn thực hành ở nhà: + Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm thêm những câu ca doa, tục ngữ, những mẫu chuyện nói về tình nghĩa hàng xóm, láng giềng. + Nhớ và ghi lại những công việc mà em đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Môn : Tập đọc- Kể chuyện : Bài HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU 1 Tập đđọc - Đọc đúng các từ, tiếng khó: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,... - Hiểu được nội dung : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Một chiếc hũ (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 PHÚT ) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(20’) Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt: b) Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu . - Đọc từ khó : siêng năng , dành dụm - Hướng dẫn đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu khó . + Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm .// Con hãy đi làm và mang tiền về đây ! // - Đọc chú giải . - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét tuyên dương . Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ? - Ông lão mong muốn điều gì ở con ? - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con thế nào ? Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? - Người cha đã làm gì với số tiền đó ? - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? - Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ? - Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? - Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em. - GV nhận xét chốt nội dung . TIẾT 2 Hoạt động 3: (15 ‘) Luyện đọc lại bàiù. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai : người dẫn chuyện , người cha , người con , bà mẹ . - Gọi các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 4 (17’) Kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh -Kể mẫu - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh. - Yêu cầu kể . - Yêu cầu kể trước lớp . - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS. - Yêu cầu kể lại câu chuyện - Nhận xét và cho điểm HS. 3 CỦNG CỐ, DẶN DÒ ( 2’) - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ? - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc bài. Đọc 2 vòng. - Đọc CN -ĐT - 5 em đọc từng đoạn trước lớp. - 5 HS tiếp nối nhau đọc câu . - 2 em đọc . - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng đoạn . - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi . - Có ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông rất siêng năng, chăm chỉ. - Vì người con trai rất lười biếng. -Người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. - Người cha ném số tiền xuống ao. - Vì ông muốn biết .. - Vì người cha - Anh vất vả xay thóc - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó cho thấy anh đã rất vất vảmới kiếm được tiền nên rất quí trọng. - Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền sức lao động. - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : - 2 HS trả lời : - HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai - 3 nhóm đọc . - 1 HS đọc. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp . - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. - Lắng nghe . - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh : - Kể chuyện theo cặp. - 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 em kể . - HS phát biểu . Môn ; Toán : Bài : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU. Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số (chia hết và chia có dư ). B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ: 5 phút + Gọi học sinh lên làm bài1,2,3/78 + Nhận xét cho điểm 2.BÀI MỚI: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động1:(13’) Hướng dẫn chia * Phép chia 648 : 3 + Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc + Giáo viên hướng dẫn: a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 * Phép chia 236 : 5 + Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 21 Hoạt động 2:( 19 phút ) Thực hành * Bài1(cột 1 ,3 ,4 ) + Gọi HS nêu yêu cầu của bài . + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Gọi học sinh đọc đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. *Bài 3: + Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài mẫu Số đã cho 432m 888 kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432m:8 = 54m Giảm 6 lần 432m:6 = 72m + Yêu cầu làm tiếp bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. Kết luận : + Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần? 3 CỦNG CỐ , DẶN DÒ ( 2’ ) + Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + 1 học sinh lên đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp - HS theo dõi và nhắc lại cách chia . + 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. + 1 em nêu . + HS lớp làm vào vở, 3 em lên bảng - 3 em nêu . - 1 em đọc - Có 234 Học sinh. 1 hàng có 9 em - Có hàng ? - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm + Đọc bài toán + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài - HS lắng nghe và trả lời Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Môn : Toán : Bài : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp) A. MỤC TIÊU. Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị . HS yếu không làm bài 3 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 C ... a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. Môn : Toán Bài : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA A. MỤC TIÊU. - Biết cách sử dụng bảng chia B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng chia như trong Toán 3 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút ) + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2. + Nhận xét ghi điểm . 2. BÀI MỚI: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: Giơí thiệu bảng chia (12 phút) + Treo bảng chia + Giới thiệu cách tra bảng chia : 12 : 4 - Từ số 4 ở cột 1 dò sang phải . Từ số 12 theo chiều mũi tên đi lên hàng 1 gặp số 3 . Ta có 12 : 4 = 3 và ngược lại 12 : 3 = 4 + Các phép chia khác tra tương tự . 18 : 2= 64 : 8 = ? Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia. Hoạt động 2 (18’) Thực hành * Bài 1: + Nêu yêu cầu của bài +GV hỏi 30 : 5 = ? 42 : 6 = ? 28: 7 =? + Yêu cầu học sinh làm bài * Bài 2: + Nêu yêu cầu của bài + Hướng dẫn học sinh thực hiện bảng chia để tìm số bị chia , số chia . + Nhận xét . * Bài 3: + Gọi học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’) + Về nhà ôn bảng chia , làm bài 1,2,3/81 VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. - HS thei dõi và tập tra . - HS nêu . - HS tra bảng chia và trả lời . - HS làm vào vở và nêu kết quả . - 1 em đọc . - Có 132 trang , đã đọc số trang . - Còn lại trang ? - Làm bài vào vở , 1 em chữa bài . Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Môn : Tập làm văn : Bài : NGHE – KỂ : GIẤU CÀY GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I MỤC TIÊU - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày. Hiểu được nội dung câu chuyện và tìm được chi tiết gây cười của truyện. - Nghe và nhận xét được lời kể của bạn. - Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(3’) - Gọi HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em. - Nhận xét ghi điểm . 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:(15’) Hướng dẫn kể chuyện - GV kể truyện 2 lần. - Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ? - Vì sao bác bị vợ trách ? - Khi bác mất cày, bác làm gì ? - Vì sao câu chuyện đáng cười ? - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS thực hành kể truyện theo cặp. - Gọi HS kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét . Hoạt động 2(15’): Viết đoạn văn - Gọi HS đọc gợi ý giờ tập làm văn tuần 14. - Gọi HS kể mẫu về tổ của em. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước , viết đoạn văn vào vở. - Yêu cầu đọc bài viết . - Thu , chấm bài còn lại của lớp. 3CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV kể chuyện. - Bác nông dân nói to : "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã." - Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất. - Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : "Nó lấy mất cày rồi." - Vì bác nông dân - 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn. - 2 HS kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - 5 HS thực hành kể truyện trước lớp. - 2 HS đọc trước lớp. - 1 Học sinh kể mẫu, Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét. - Viết bài theo yêu cầu. - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Môn : Toán : Bài : LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU. - Biết làm tính nhân , tính chia (bước đầu làm quen với cách viết rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ(4’) + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/82 Vở bài tập. + Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(18’):Thực hành * Bài 1(a, c) + Nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân + Yêu cầu học sinh tự làm bài. 213 x 3 208 x 4 + Nhận xét chữa bài . * Bài 2(a,b , c) + Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài +GV làm mẫu 948 4 237 28 0 + Yêu cầu cả lớp làm các phần còn lại * Bài 3: + Gọi học sinh đọc đề bài . + Hướng dẫn tóm tắt Yêu cầu học sinh làm bài 172m A B C ? m + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Gọi học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’) + Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + 1 em nêu + Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau - Lớp làm vào vở, 2 em lên bảng làm bài - 1 em nêu - Theo dõi . + Học sinh cả lớp làm vào vở,3 học sinh lên bảng làm bài - 1 em đọc . Giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m - 1 em đọc . - Phải dệt 450 áo len. Đã dệt - Còn phải dệt áo len ? - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Môn Chính tả : Bài ; NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác đoạn từ Gian đầu nhà rông ...dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. Trình bày bài sạch sẽ , đúng quy định . - Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu s/x. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. 2. BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào phải viết hoa? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết lại các từ vừa tìm được. - Đọc từng câu . - Đọc lại bài . - Thu - Chấm bài Hoạt động 2(10’ ) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu điền ưi / ươi : Khung c , c ngựa , s . ấm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét . Bài 3 GV chọn phần a . - Gọi HS đọc yêu cầu Tìm tiếng ghép với Xâu , sâu ; xẻ , sẻ . - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. - Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được. 3 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài. - 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con. hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc. -Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Đó là nơi thờ thần làng : có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những . - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung. - gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,... - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp. - Viết vở - HS soát lỗi - 10 em nộp vở . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng. lớp làm vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm trong nhóm. - Đại diện nhóm đọc bài . - Bổ sung nếu có các từ khác. - Làm bài vào vở: xâu kim, xâu chuỗi,... Môn : Tự nhiên và xã hội : Bài : HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp . - HS khá gỏi biết giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cách hình SGK/58;59. - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nói về một số hoạt động thường diễn ra ở bưu điện? - Nhận xét. 2. BÀI MỚI: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1(11’). Quan sát tranh - Bước 1. Hoạt động nhóm. + GV chia nhóm 4 yêu cầu thảo luận . + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? - Bước 2. Hoạt động cả lớp . Giáo viên kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, được gọi là hoạt động nông nghiệp. Hoạt động 2(10’): Kể các hoạt động nông nghiệp ở địa phương - Bước 1. Thảo luận theo cặp : Kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở địa phương - Bước 2. Cả lớp - GV nhận xét . Hoạt động 3:(6’)Trò chơi Diễn tả các hoạt động - Chia lớp thành 4 nhóm. Hướng dẫn các em cách chơi : Làm động tác để đội bạn đoán đó là hoạt động gì . - Từng nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm cho các nhóm làm tốt nhất. - 2em trả lời . + Quan sát các hình và thảo luận . + Các nhóm trình bày kết quả. + Nhiều học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/59. + Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. + Một số cặp trình bày. - Các nhóm thảo luận cử người thực hiện động tác . - HS thực hiện trước lớp . 3 CỦNG CỐ & DẶN DÒ:(2’) - Chốt nội dung bài. Liên hệ giáo dục. + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh sưu tầm một số hình ảnh và bài báo nói về hoạt động nông nghiệp. + CBB: Hoạt động công nghiệp, thương mại.
Tài liệu đính kèm: