Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Tiến

Tập đọc - Kể chuyện

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các CH 1,2,3,4,)

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá, giỏi kể: được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

II. Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.

2. ĐDDH: ảnh minh hoạ, bảng phụ.

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các CH 1,2,3,4,)
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể: được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Bận” và trả lời các câu hỏi nội dung bài
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu, luyện từ khó mục I.
* Đọc từng đoạn trước lớp (5 đoạn)
Luyện đọc câu hỏi, câu kể: (giọng các em nhỏ và giọng ông cụ)
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
3. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1 + 2, trả lời:
+ GV: Các bạn nhỏ đi đâu? 
 HS: Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo vui vẻ.
+ GV: Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? 
 HS: Điều khiến các bạn phải dừng lại vì các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ GV: Các bạn quan tâm đến cụ già như thế nào? 
 HS: Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau...cả tốp đến thăm hỏi.
+ GV: Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? 
 HS: Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu.
- Đọc thầm đoạn 3 + 4, trả lời:
+ GV: Ông cụ gặp chuyện gì buồn? 
 HS: Bà cụ bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua.
+ GV: Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? 
 HS: Ông cảm thấy đỡ cô đơn, lòng ấm lại.
- Đọc thầm đoạn 5, trao đổi nhóm bàn để chọn tên khác cho truyện?
 HS: Những đứa trẻ tốt bụng / Chia sẻ / Cảm ơn các cháu,...
* Rút ra ý nghĩa truyện: Câu chuyện nói với em điều gì? 
 (Phải quan tâm, giúp đỡ nhau)
4. Luyện đọc lại.
- 4 học sinh thi đọc 4 đoạn: 2,3,4,5
- Thi đọc phân vai, nhận xét
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại toàn bộ theo lời bạn.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai bạn nào?
- Từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật
- Gọi 3 - 4 học sinh thi kể trước lớp
- Gọi 1 - 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
 GV: Các em đã bao giờ làm việc gì để thực hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn trong truyện chưa?
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1 / 7 của một hình đơn giản.
- Làm được các BT: bài 1, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3, bài 4
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 7, chia 7
- Một học sinh chữa bài 4.
2. Luyện tập
a. Bài 1:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cho học sinh tự làm và chữa bài. 
- Giáo viên gọi học sinh nêu miệng
b. Bài 2: Tính
- Gọi học sinh lên bảng làm bài để cả lớp cùng nhớ lại cách làm.
- Chữa bài (yêu cầu học sinh nêu cách làm)
42 : 7 = 6 ; 28 : 7 = 4 ; 42 : 6 = 7 ; 25 : 5 = 5
c. Bài 3: 
- Học sinh đọc đề bài, tóm tắt bài và giải toán.
- Chữa bài: Số nhóm học sinh được chia là: 35 : 7 = 5 (nhóm). 
 Đáp số 5 nhóm
d. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn có thể giải bằng một trong các cách sau:
+ Cách 1: Phần a Hình a có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo. Như vậy số con mèo là số con mèo mỗi cột, tức là có 3 con mèo.
+ Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi hình a, hình b rồi chia cho 7 được số con vật
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập
- Giao bài tập về nhà.
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (T 2)
I. Mục tiêu.
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu bông hoa gấp từ giấy màu.
- Học sinh nhận xét về màu sắc, các cánh, khoảng cách giữa các cánh.
- Giáo viên hỏi gợi ý cho học sinh trả lời về cách gấp, cắt bông hoa 5 cánh.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn lại các bước gấp, cắt, dán bông hoa. 
a. Gấp, cắt bông hoa 5 cánh.
- Hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước:
+ Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô.
+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh: Gấp giống ngôi sao.
+ Vẽ đường cong như hình 1.
+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt lượn vào sát góc để làm nhuỵ hoa.
b. Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
- Hướng dẫn theo 4 bước sau:
+ Cắt các tờ giấy hình vuông, có kích thước to nhỏ khác nhau.
+ Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau.
Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau.
+ Vẽ đường cong như hình 5b.
+ Dùng kéo cắt theo đường cong để được bông hoa 4 cánh. 
* Nếu gấp đôi hình 5b được 16 phần bằng nhau thì được bông hoa 8 cánh.
c, Dán các hình bông hoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán các bông hoa.
3. Hoạt đọng 3: Học sinh thực hành.
- Tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh lúng túng.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên và học sinh nhận xét sản phẩm của học sinh.
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài kiểm tra cuối chương I.
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI - CHƠI TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I. Mục tiêu:
- Biết tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, thực hành,...
2. ĐDDH: 1còi.
III / Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần trò chơi: (6 - 10 phút)
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Chạy chậm theo môth hàng dọc xung quanh sân.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
2. Phần cơ bản: (18 - 22 phút)
a. Ôn di chuyển hướng phải trái (8 - 10 phút)
- Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó cả lớp cùng thực hiện.
Lần đầu giáo viên điều khiển hướng dẫn
Lần 2, 3 trở đi cán sự lớp điều khiển...
Lần 4 Thi đua giữa các tổ.
b Học trò chơi “ Chim về tổ” (10 - 12 phút)
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội dung chơi.
- Học sinh chơi thử 1 đến 2 lần, giáo viên dùng còi để phát lệnh.
- Sau vài lần chơi, giáo viên thay đổi vị trí của các em đứng làm “tổ’ sẽ thành “chim” và ngược lại.
3. Phần kết thúc: (4 - 6 phút)
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét và dặn dò.
Thứ ba ngày thángnăm 2009
Toán
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 3 
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài 4, rồi nhận xét, chữa bài
- Một số học sinh đọc bảng chia 7, nhận xét.
2. Dạy bài mới.
a. Hướng dẫn học sinh cách giảm 1 số đi nhiều lần.
* Giáo viên hướng dẫn sắp xếp các con gà như hình vẽ sách giáo khoa rồi hỏi: 
+ Hàng trên có mấy con gà? (6 con)
+ Số con gà hàng dưới so với số con gà hàng trên? (số con gà hàng trên giảm 3 lần thì có số con gà ở hàng dưới) 6 : 3 = 2 con gà.
- Giáo viên ghi lên bảng như sách giáo khoa, học sinh nhắc lại: 
 Hàng trên: 6 con gà. 
 Hàng dưới: 6 : 3 = 2 con gà. 
 Số con gà hàng trên giảm 3 lần thì được số gà hàng dưới.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB, CD (như sách giáo khoa).
* Rút ra cách tìm một số khi bị giảm đi một số lần.
+ Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào? (8 : 4)
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào? (10 : 5)
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? (Chia số đó cho số lần)
- Một vài học sinh nhắc lại, giáo viên ghi bảng.
b. Thực hành.
* Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm, trả lời theo mẫu:
Ví dụ: 48 giảm đi 4 lần là: 48 : 4 = 12
 48 giảm đi 6 lần là: 48 : 6 = 8
* Bài 2: 
a. Cho học sinh nhìn tóm tắt tự đặt đề toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải 1 dạng toán mẫu mới (giảm đi một số lần)
b. Một học sinh làm trên bảng. Dưới lớp làm vào vở
- Chữa bài: Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 
 30 : 5 = 6 (giờ). Đáp số 6 giờ.
* Bài 3: 
- Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào vở.
- Giáo viên cho học sinh phân biệt giảm 4 lần và giảm 4 đơn vị.
3a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD: 8 cm : 4 = 2 cm
3b. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng MN: 8 cm – 4 cm = 4 cm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Một vài học sinh nhắc lại cách tìm 1 số giảm đi nhiều lần.
- Dặn: Học thuộc quy tắc, giao bài tập.
Chính tả
NGHE-VIẾT: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh viết bảng con: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 4.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
 GV: Đoạn này kể chuyện gì? 
 HS: Đoạn truyện kể cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn, cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn. Các bạn làm cho cụ cảm thấy nhẹ nhàng.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả.
- Học sinh tập viết bảng con: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt...
b. Học sinh nghe giáo viên đọc, viết bài vào vở.
c. Chấm chữa bài.
3. Hướng  ... ng vì 6 : 2 = 3.
- Từng học sinh nêu từng thành phần của phép chia trên. Giáo viên ghi tên từng thành phần đó.
- Giáo viên dùng bìa che số chia là 2
Chẳng hạn: 	6 	: 	2	 = 	3
Số bị chia 	Số chia 	Thương
- GV: Muốn tìm số chia bị che lấp, ta làm thế nào? 
- HS: Muốn tìm số bị chia ta lấy số bị chia là 6 chia cho thương là 3.
- Giáo viên viết bảng: 2 = 6 : 3
- Hướng dẫn học sinh nêu: Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. 
- Một vài học sinh nhắc lại
* Giáo viên nêu bài toán. Tìm x, biết: 30 : x = 5
- Học sinh nhận xét: Bài toán yêu cầu làm gì? (tìm số chia chưa biết)
+ Muốn tìm số chia x thì làm thế nào? (học sinh nêu)
- Giáo viên viết bảng: 30 : X = 5
 X = 30 : 5 
 X = 6
b. Thực hành.
* Bài 1:
- Gọi 1 - 2 học sinh nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh làm trên bảng
35 : 5 = 7
28 : 7 = 4
24 : 6 = 4
21 : 3 = 7
35 : 7 = 5
28 : 4 = 7
24 : 4 = 6
21 : 7 = 3
* Bài 2: 
- Một học sinh nêu yêu cầu: Tìm X
- Giáo viên hướng dẫn giải mẫu 1 phép tính.
- Yêu cầu 3 - 4 học sinh làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào vở. 
- Chữa bài:
12 : X = 2
 X = 12 : 2
 X = 6
42 : X = 6
 X = 42 : 6
 X = 7
27 : X = 3
 X = 27 : 3
 X = 9
36 : X = 4
 X = 36 : 4 
 X = 9
X : 5 = 4
X = 4 x 5
X = 20
X x 7 = 70
X = 70 : 7 
X = 10
- Củng cố cách tìm số chia.
* Bài 3: (Bài khó)
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- Học sinh trao đổi theo nhóm bàn.
- Gọi học sinh trả lời miệng.
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài
3. Củng cố, dặn dò.
- Một số học sinh nhắc lại cách chia.
- Giao bài tập về nhà.
Chính tả
NHỚ – VIẾT: TIẾNG RU
I / Mục tiêu:
- Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT.
III / Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh cả lớp viết bảng con: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
B. Dạy bài mới:
1, Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc to khổ 1 và 2 của bài thơ “ Tiếng ru”
- Gọi 2 đến 3 học sinh đọc học thuộc lòng hai khổ thơ 1 và 2.
- Nhận xét chính tả:
- Học sinh nhìn vở, nháp ra những chữ khó hay lẫn.
b. Học sinh nhớ viết 2 khổ thơ:
- Học sinh gấp SGK viết vào vở theo hướng dẫn.
c. Chấm – chữa bài:
Giáo viên chấm 5 đến 7 bài, sau đó nhận xét.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2: 
- 2 học sinh đọc nội dung bài, nêu yêu cầu:
- Học sinh làm vào vở nháp, 3 học sinh làm trên bảng.
- Chữa bài: rán – dễ – giao thừa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh chữa lỗi ở nhà (nếu sai)
- Dặn : Chuẩn bị tiết sau.
Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH THẦN KINH (TT)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống đưa vào cơ thể sẽ hại cho cơ quan thần kinh?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Yêu cầu 2 học sinh quay lại với nhau để thảo luận theo gợi ý:
+ GV: Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
 HS: Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
+ GV: Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó? 
 HS: Khi bị mất ngủ, người mệt mỏi, mắt nhức, có thể đau đầu, làm việc kém hiệu quả.
+ GV: Nêu các điều kiện để có giấc ngủ tốt? 
 HS: Để có giấc ngủ tốt cần có tinh thần thoải mái, phòng ngủ thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
+ Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? (vài học sinh trả lời).
+ Bạn làm những việc gì trong cả ngày?
- Một số học sinh trình bày kết quả.
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày.
- Giáo viên: Thời gian biểu là 1 bảng, trong đó có các mục:
+ Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi
+ Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong 1 ngày từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân...
- Giáo viên treo bảng thời gian biểu, một số học sinh lên điền.
- Học sinh trao đổi thời gian biểu của mình với bạn bên cạnh.
- Giáo viên gọi 1 số học sinh lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp. 
+ GV: Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? 
 HS: Giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc 1 cách khoa học.
? Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? 
 (Bảo vệ được hệ thần kinh, nâng cao hiệu quả công việc, học tập)
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 học sinh đọc mục “Bạn cần biết”
- Dặn dò học sinh.
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
I. Mục tiêu:
- Biết tập hợp hàng ngang nhanh chóng, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, thực hành,...
2. ĐDDH: 1 còi, dụng cụ trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu (6 - 10 phút)
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu và phương pháp kiểm tra.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xunh quanh sân tập
- Chơi trò chơi “Có chúng em’
2. Phần cơ bản. (18 – 22 phút)
a. Kiểm tra đội hình, đội ngũ.
- Nội dung tập hợp hàng ngang: Kiểm tra theo tổ.
- Đi chuyển hướng phải trái: Kiểm tra theo nhóm (mỗi đợt 5 – 8 em).
* Giáo viên gọi học sinh để kiểm tra theo danh sách A, B, C,..
* Em nào tập không đúng, còn sai nhiều, giờ sau kiểm tra lại.
b. Đi chuyển hướng phải trái:
- Tập theo tổ, sau đó tập theo lớp.
c. Chơi trò chơi “ Chim về tổ” (6 - 8 phút)
- Giáo viên chia 2 nhóm chơi, lưu ý an toàn cho học sinh.
3. Phần kết thúc: (4 - 6 phút)
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Giáo viên nhậm xét, công bố kết quả kiểm tra.
- Giao bài về nhà: Dặn dò học sinh ôn đội hình đội ngũ.
Thứ sáu ngày...... tháng...... năm 2009
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính 
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
- L àm đ ư ợc c ác b ài t ập bài tập bài 1, bài 2 (cột 1,2), bài 3.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh chữa trên bảng 2 phần bài 4.
- Một số học sinh nêu miệng cách tìm số chia.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện tập
* Bài 1: 
- 2 học sinh nêu yêu cầu: Tìm X
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa.
- Khi chữa, yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
* Bài 2: 
a/ Gọi 2 - 3 học sinh nêu yêu cầu của bài tập
- Học sinh làm bài rồi chữa bài
- 2 học sinh lên bảng viết phép tính rồi làm, kết hợp nói và viết;
35
26
32
20
x 2
 x 4
x 6
x 7
70
104
192
140
b/ Học sinh nêu yêu cầu phần b.
- Gọi 4 học sinh làm trên bảng, dưới lớp nháp bài.
- Khi chữa bài: yêu cầu học sinh nêu cách tính.
* Bài 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề, tóm tắt
- Học sinh nêu dạng toán: Tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số và nêu cách làm.
- Một học sinh làm bài trên bảng, dưới lớp nháp bài.
* Giải: Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 36 : 3 = 12 (lít). 
 Đáp số 12 lít
* Bài 4: 
- Gọi 2 - 3 học sinh nêu yêu cầu: Khoanh vào chữ cái trước câu đúng.
- Học sinh làm bài và chữa: Cần nhận xét lý do của từng trường hợp sai (A, C, D)
3. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) 
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoàn văn ngắn (Khoảng 5 câu) (BT2).
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một đến hai học sinh kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”, sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 1: 
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
* Đề bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Giáo viên nhắc: Sách giáo khoa gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về 1 người hàng xóm, em có thể kể sát theo các gợi ý đó, hoặc cũng có thể kể kỹ hơn các đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó...không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý.
- Một học sinh khá giỏi kể mẫu 1 vài câu, giáo viên nhận xét rút ra kinh nghiệm.
- Yêu cầu 3 - 4 học sinh thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể hay
b. Bài tập 2: 
- Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu của bài tập: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu).
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể.
- Học sinh viết xong, giáo viên gọi 5-7 em đọc bài và nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh chưa hoàn thành bài viết ở lớp thì về nhà viết tiếp.
Tập viết
ÔN TẬP CHỮ HOA: G
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng) C, Kha (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ viết cỡ nhỏ.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: mẫu chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh
- Cả lớp viết bảng con: Ê - đê
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh
- Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- Học sinh tập viết chữ G, K trên bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Gò công
- Giáo viên giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang
- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn cách viết
- Học sinh tập viết bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng: “ Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”
- Học sinh tập viết vào bảng con: Khôn, Gà.
3. Hướng dẫn viết vào vở bài tập
- Giáo viên nêu yêu cầu, học sinh viết
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách các chữ
4. Chấm, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh luyện viết thêm ở nhà.
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ Sao)
Ngày  tháng năm 2009 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nguyen_thi_tien.doc