ĐÔI BẠN: (Nghe viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn trong bài “Đôi bạn” Làm đúng các bài tập chính tả .
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm giữa các bạn thành thị và nông thôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài 2a.
2. Học sinh: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học
TUẦN: 16 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 15/12/2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày18 /12/2017 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc – kể chuyện Tiết TKB: 2+3; PPCT: 46+47 ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài (sơ tán, sao ra, công viên, tuyệt vọng)... Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm. Kể chuyện tự nhiên, giọng kể phù hợp với từng nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức hoà đồng, đoàn kết giữa các bạn thành thị và nông thôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc, ND bài. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - 2HS lên bảng. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài - 2 HS đọc bài: Nhà rông ở Tây Nguyên, nêu ND bài. a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài. - Hướng dẫn giọng đọc chung: + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, roc ràng. + Giọng chú bé: Kêu cứu thất thanh. + Giọng bố Thành: Trầm lắng, xúc động - Lắng nghe. * Đọc nối tiếp câu: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu. kết hợp sửa lỗi phát âm. * Đọc nối tiếp đoạn: - HDHS chia đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn. - Bài chia thành 3 đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HDHS đọc ngắt nghỉ câu văn dài trên BP. - Gọi HS đọc lại câu văn - 1HS nêu cách ngắt nghỉ, 2 HS đọc câu văn dài. Người ở làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.// - Y/c HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi các nhóm đọc bài. - Gọi HS đọc cả bài - Đọc đoạn trong nhóm 3. - 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1 học sinh đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? - GV giảng: Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mỹ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố. + Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. - Lắng nghe. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - Lần đầu ra thị xã chơi Mến thấy cái gì cũng lạ. Thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; Những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; Đêm đèn điện sáng như sao. - Y/c HS đọc đoạn 2. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Ở công viên có những trò chơi gì? + Có cầu trượt, đu quay. + Khi ở công viên Mến có hành động gì đáng khen? + Nghe thấy tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - Y/c 1HS đọc đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3. - HS đọc đoạn 3. + Em hiểu câu nói của người bố em bé như thế nào ? + Câu nói của bố ca ngợi bạn Mến dũng cảm. Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp người khác. + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ? + Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến.Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến. - Câu chuyện ca ngợi điều gì? - Gọi HS đọc nội dung bài trên bảng phụ. * Nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc khó khăn. c. Luyện đọc lại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm 3. - Gọi 2 nhóm đọc bài. - HDHS đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương đọc tốt. - Cho HS chọn đoạn yêu thích. - 3HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn theo nhóm 3. - 2 nhóm đọc bài. - HS đọc baì theo nhóm 2. - 2HS đọc bài. - Bình chọn bạn đọc hay. - HS nêu. d. Kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào gợi ý. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi kể đoạn 1. - Gọi đại diện nhóm kể đoạn 1 trước lớp. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi kể đoạn 2 - Gọi đại diện nhóm kể đoạn 2 trước lớp. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi kể đoạn 3 - Gọi đại diện nhóm kể đoạn 3 trước lớp. - GV gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nêu: Dựa vào gợi ý dưới đây, kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn. - HS hoạt động nhóm đôi kể lại đoạn 1. - Đại diện nhóm kể đoạn 1. - HS hoạt động nhóm đôi kể lại đoạn 2 - Đại diện nhóm kể đoạn 2 - HS hoạt động nhóm đôi kể lại đoạn 3 - Đại diện nhóm kể đoạn 3 - HS kể toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - Ghi nhớ, thực hiện. Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:76 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về phép chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số. Và giải toán có 2 phép tính. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng làm tính và vận dụng vào giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT1,3; Phiếu BT 4. 2. Học sinh: Bảng con. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài. - 2 HS nêu Quy tắc: Gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần.. * Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1 (Tr.77): Số? - Gọi HS nêu cách tìm thừa số, tích. Y/c lớp làm bài SGK, 1HS làm BP - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số trong phép nhân khi biết các thành’ phần còn lại. Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 - HS nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2(Tr.78): Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét chữa bài củng cố KT. 684 6 845 7 842 4 08 114 14 120 04 210 24 0 05 5 02 2 - Goi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt Bài 3(Tr.78): cách giải. - Y/c lớp làm bài vào vở, 1HS làm BP. Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên. - GV hướng dẫn: + Muốn thêm 4 đơn vị cho một số ta làm thế nào? + Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? + Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào? + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào? Bài 4(Tr.78): Số? - HS đọc. - HS trả lời: + Ta lấy số đó cộng với 4. + Ta lấy số đó nhân với 4. + Ta lấy số đó trừ cho 4. + Ta lấy số đó chia cho 4. - Cho HS làm bài theo nhóm đôi vào phiếu bài tâp; 1 nhóm làm vào phiếu bài tập. Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 8 Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0 Giảm 4 lần 2 3 5 14 1 - Nhận xét, chữa bài, củng cố KT. * Củng cố về gấp, giảm đi 1 số lần. - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 5(Tr.78): Số? - Y/c HS quan sát nêu miệng - Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông. - Đồng hồ B, C có hai kim không tạo thành góc vuông. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Củng cố về góc vuông, góc không vuông. - Lắng nghe - Thực hiện Môn: Thể dục Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Âm nhạc Tiết TKB:7 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn: Thứ bảy ngày 16/12/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19/12/2017 Môn: Tiếng anh Tiết TKB:1 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng anh Tiết TKB:2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tập đọc Tiết TKB: 3;PPCT:48 VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ mới: (hương trời, chân đất, lá thuyền). Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo. 2. Kĩ năng: Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. 3. ThNái độ: Giáo dục HS yêu quý những người thân, yêu quý quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc, ND bài. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét - 2HS đọc bài Đôi bạn, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: 31. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài; Hướng dẫn giọng đọc chung: Đọc bài với giọng tha thiết, chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm: sen nở, mê, trăng, gió, ríu rít, rực màu rơm phơi, êm đềm, chân đất, thật thà. - Lắng nghe. * Đọc nối tiếp câu: - HDHS nối tiếp đọc từng câu thơ. - HS đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp sửa lỗi phát âm. * Đọc nối tiếp đoạn: - HDHS chia đoạn. - Chia 3 khổ thơ. - Đoạn 1: 6 dòng thơ đầu - Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp - Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ. - HS nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải cuối bài ( hương trời, chân đất). - HDHS đọc cách ngắt, nghỉ nhịp thơ trên BP. - 1HS nêu cách ngắt nghỉ: Em về quê ngoại/ nghỉ hè,/ Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời.// Gặp bà / tuổi đã tám mươi,/ Quên quên/nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.// Gặp trăng/ gặp gió/ bất ngờ,/ Ở trong phố/ chẳng bao giờ có đâu.// - Gọi 2 HS đọc câu vă ... ị của biểu thức a, 103 + 20 + 5 = 123 + 5 = 128 - Giá trị của biểu thức 103 + 20 + 5 là 128 b, 241 - 41 + 29 = 200 + 29 = 229 - Giá trị của biểu thức 241 - 41 + 29 là 229 * Củng cố về tính giá trị biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HDHS thực hiện tương tự BT1. Bài 2(86)VBT: Tính giá trị của biểu thức 10 2 3 = 20 3 = 60 - Giá trị của biểu thức 10 2 3 là 60 6 3 : 2 = 18 : 2 = 9 - Giá trị của biểu thức 6 3 : 2 là 9 84 : 2 : 2 = 42 : 2 = 21 - Giá trị của biểu thức 84 : 2 : 2 là 21 - Nhận xét chữa bài củng cố KT 160 : 4 3 = 40 3 = 120 - Giá trị của biểu thức 160 : 4 3 là 120 * Củng cố về tính giá trị biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu BT, nêu cách Bài 3(86)VBT thực hiện. - Cho HS làm bài VBT, 1HS lên bảng chữa bài 44 : 4 5 > 52 41 = 68 – 20 – 7 47 < 80 + 8 – 40 - Nhận xét chữa bài củng cố KT * Củng cố về so sánh. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 4(86)VBT - Gọi HS đọc bài toán Bài giải - HDHS nêu tóm tắt, cách giải 3 gói mĩ cân nặng là: - Y/c lớp làm bài VBT, 1HS làm BP 80 3 = 240 (g) 3 gói mì và một quả trứng cân nặng là: 240 + 50 = 290(g) Đáp số: 290 gam - Nhận xét chữa bài củng cố KT 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Củng cố về giải toán 2 phép tính. - Lắng nghe 5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau. - Thực hiện Ngày soạn: Thứ ba ngày19/12/2017 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22/12/2017 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:80 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có các phép cộng, phép trừ; hoặc chỉ có phép nhân, phép chia và có các phép cộng trừ nhân chia 2. Kĩ năng: Vận dụng được qui tắc để tính đúng và thành thạo giá trị của biểu thức 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, say mê làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT3, 4. 2. Học sinh: Bảng con III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài - 2HS: Tính giá trị của biểu thức. 15 x 4 x 2 = 60 x 2 5 x 5 + 4 = 25 + 4 = 120 = 29 * Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 1(Tr.81): Tính giá trị của biểu thức: - Y/c HS làm bảng con 125 - 85 + 80 = 40+80 68 + 32 - 10 = 100 -10 = 120 = 90 21 2 4 = 42 4 147 : 7 6 = 21 6 = 168 = 126 - Nhận xét chữa bài, củng cố KT. * Củng cố về tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 2(Tr.81): Tính giá trị của biểu thức: - HDHS thực hiện như BT1 - Nhận xét chữa bài, củng cố KT. 375 - 10 3 = 375 - 30 306 + 93 : 3 = 306 +31 = 345 = 337 64 : 8 + 30 = 8 + 30 5 x 11 - 20 = 55 - 20 = 38 = 35 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 3(Tr.81): Tính giá trị của biểu thức: - Y/c lớp làm bài vào vở, 1HS làm BP. - Nhận xét chữa bài củng cố KT. 81: 9 +10 = 9 + 10 11 8 - 60 = 88 - 60 = 19 = 28 20 9 : 2 = 180 : 2 12 + 7 9 = 12 + 63 = 90 = 75 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 4(Tr.81): Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào? - HDHS làm bài SGK, 1HS làm BP. - Nhận xét chữa bài củng cố KT. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 80 : 2 x 3 81 - 20 + 7 130 70 + 60 : 3 50 + 20 x 4 11 x 3 + 6 90 68 39 120 - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện. Môn: Tự nhiên xã hội Tiết TKB: 2; PPCT:32 LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết làng quê và đô thị qua tranh ảnh. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm riêng của làng quê và đô thị 3. Thái độ: Biết yêu quý cảnh vật, con người ở làng quê và đô thị. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Phiếu thảo luận HĐ1. 2. Học sinh : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Làm viecj theo nhóm * Mục tiêu:Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, dường xá ở làng quê và đô thị. - HDHS làm việc theo nhóm 6 trên phiếu BT. - Y/cầu các nhóm quan sát các hình SGK hoàn chỉnh bảng sau, 1 nhóm làm phiếu to. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét kết luận b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. - HDHS kể cho nhau nghe về tên và những nghề nghiệp của người dân làng quê và đô thị thường làm. - Gọi các nhóm trình bày - Y/c HS liên hệ nơi các em đang sống người dân làm những việc gì - Nhận xét kết luận c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Bạn ở làng quê hay đô thị) - Yêu cầu làm việc theo cặp giới thiệu mình ở làng quê hay đô thị, giới thiệu một số hoạt động nơi mình đang sống. - Gọi HS trình bày - Nhận xét, kết luận, nêu bài học. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS: Nêu 2 hoạt động công nghiệp và ích lợi các hoạt động đó? - Lắng nghe. - Chia nhóm. - Quan sát các hình SGK hoàn chỉnh bảng sau. Làng quê Đô thị - Phong cảnh, nhà cửa. - Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân. - Đường sá, hoạt động giao thông, cây cối. - Đại diện các nhóm trình bày. *Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi xung quanh nhà có vườn cây, chuồng trại. Ở đô thị , người dân thường làm trong các công sở, cửa hàng nhà máy Nhà ở tập trung san sát, đườn phố có nhiều người, xe cộ qua lại . - HS thảo luận theo nhóm đôi. Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị Trồng trọt Buôn bán - 2HS nêu * Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi Ở đô thị người dân thường làm trong các công sở, cửa hàng nhà máy. - HS nêu Y/c hoạt động - Làm việc theo cặp giới thiệu mình ở làng quê hay đô thị, giới thiệu một số hoạt động nơi mình đang sống. - 2HS kể trước lớp. - 2 em đọc nội dung bài học (SGK). - Lắng nghe. - Thực hiện Môn: Chính tả Tiết TKB: 3; PPCT:32 VỀ QUÊ NGOẠI (Nhớ viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng nội dung 10 dòng thơ bài Về quê ngoại. Làm đúng bài tập chính tả. 2. Kĩ năng: Viết dúng chính tả, trình bày sạch đẹp đúng mẫu , cỡ chữ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung bài 2a 2. Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc mẫu 10 câu thơ đầu. - Gọi HS đọc lại - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Hướng dẫn luyện viết từ khó trên bảng con. - Y/c lớp đọc lại khổ thơ - HDHS viết bài vào vở. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách trình bày bài. - Y/c HS đọc soát lỗi - Thu bài nhận xét * Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HDHS làm bài VBT, 1HS làm BP - Nhận xét chữa bài. 4.Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu. - Lắng nghe - Theo dõi SGK. - 2 em đọc lại. - Câu 6 lùi vào 1 ô - Câu 8 viết sát lề. ríu rít, thuyền, êm đềm, hương trời. - Đọc lại khổ thơ. - Nhớ lạikhổ thơ đầu và tự viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi. - Lắng nghe. Bài 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr . Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảyra. Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - Lắng nghe - Thực hiện Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 16 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. 2. Sinh hoạt theo lớp: Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. 3. GV đánh giá chung + Ưu điểm: - Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội. - Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập chuẩn bị đầy đủ. - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia hoạt động Đội, các hoạt động giữa giờ đầy đủ. * Điển hình tốt trong tuần: Nhi, Bảo Ngọc, Tuyên, Phương, Ngân. * Tồn tại: Con HS chữ viết chưa được sạch sẽ; đọc viết làm toán còn chậm ( Phương Nam, Diệu Thảo) III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam, thực hiện tốt kế hoach hoạt động của nhà trường, Đội thiếu niên. HĐNG Tự học Tiếng việt Tiết TKB: 5 ÔN CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng. Cách viết tên riêng và câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ luyện viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Mẫu chữ M, tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ li. 2. Học sinh : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn 3. Hướng dẫn học sinh viết bài * Giới thiệu chữ mẫu. - Y/c HS tìm các chữ cái cần viết hoa. - Cho HS viết bảng con * Giới thiệu từ ứng dụng + Em biết gì về Mạc Thị Bưởi? - Cho HS viết bảng con * Giới thiệu câu ứng dụng + Cho biết ý nghĩa của câu ca dao? * Hướng dẫn viết bài vào vở - HDHS viết bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài. - Thu bài nhận xét. 4. Củng cố: nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát. - Quan sát mẫu chữ M - Viết vào bảng con chữ M. - HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi - Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là du kích trong thời kì chống Pháp . Bị giặc bắt, chị bị bọn chúng tra tấn dã man. Chị không khai, bọn Pháp đã cắt cổ chị. Mạc Thị Bưởi - HS đọc câu ứng dụng Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Câu ca dao khuyên ta đoàn kết. Đoàn kết tạo nên mọi sức mạnh. - HS viết bài vào vở theo mẫu. HĐNG Tiết TKB: 6 CHỦ ĐIỂM: ANH BỘ ĐỘI CỦA EM PHIẾU BÀI TẬP 4 Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị Gấp 4 lần Bớt 4 đơn vị Giảm 4 lần
Tài liệu đính kèm: