Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS vận dụng làm tính và giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
VBT.
III. Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài- gb
Tuần 13 Ngày soạn:19/ 11/ 2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010. Toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS vận dụng làm tính và giải toán thành thạo. II. Đồ dùng dạy học: VBT. III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài- gb Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả VD: 24 : 3 = 8 vậy số bé bằng số lớn 32 : 8 = 4 vậy số bé bằng số lớn -> GV nhận xét bài Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán phải giải bằng mấy bước? + 2 bước - HS giải vào vở. - GV yêu cầu HS gải vào vở Bài giải Số HS cả lớp gấp số HS giỏi số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: Đáp số: Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kq + HS làm miệng - Số hình vuông gấp 3 lần số hình tam giác. - Số hình tam giác bằng số hình vuông. 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu lại cách tính? - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học Tiếng việt luyện đọc người con của tây nguyên I. Mục đích- yêu cầu: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp II. Đồ dùng dạy học: - SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Tập đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - 1 HS đọc lại - GV hướng dẫ cách đọc bài + HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: GV hướng dẫn đọc từ bok( boóc). - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 - GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3. - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2. 3.3 Tìm hiểu bài; + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. + ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì? - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc. + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà + Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? - HS nêu. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ 3.4 Luyện đọc bài. + GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - HS chú ý nghe. + GV gọi HS thi đọc - 3,4 HS thi đọc đoạn 3. - 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của bài + GV nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Thể dục:Tiết 25: học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung ( Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Ngày soạn: 20/ 11/ 2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010. Tiếng việt luyện viết Đêm trăng trên hồ tây I. Mục đích- yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/ uyu . - Làm đúng BT (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Vở luyện viết III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3. Hướng dẫn HS viết chính tả a) Chuẩn bị - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây" + HS chú ý nghe + 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài. - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - Em có yêu mến cảnh đẹp đó không? em phải làm gì cho cảnh đẹp đó đẹp hơn ? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy + Bài viết có mấy câu? -> 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HS nêu. - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng -> GV sửa sai cho HS. b) GV đọc bài + HS viết vào vở - GV quan sát, uốn nắn cho HS. c) Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm -> Nhận xét bài viết 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp + HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải + Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT + HS làm bài cá nhân - GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét a) Con suối, quả dừa, cái giếng 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán: luyện tập I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn. hai bước tính II. Đồ dùng dạy học SGK III. Các hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu - HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng Số lớn 12 20 30 30 56 Số bé 3 4 5 6 7 Số lớn gấp mấy lền số bé 4 5 6 5 8 Số bé bằng một phần mấy số lớn 1/4 1/5 1/6 1/5 1/8 -> GV nhận xét + HS nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. Bài giải Gà mái có số con là: 24 + 6 = 30 (con) ầG mái gấp gà trống số lần là: 30 : 6= 5 (lần) vậy số gà trống bằng số gà mái Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở. - GV theo dõi HS làm -> GV gọi HS đọc bài làm + HS phân tích làm vào vở. Bài giải Số ô tô rời bến là: 40 : 8 = 5 (ô tô) Bến xe còn lại số ô tô là: 40 - 5 = 35 oô tô) Đáp số: 35 ô tô -> GV nhận xét -> HS nhận xét Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu + HS làm bộ đồ dùng -> GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới Tự học luyện đọc Cửa tùng I. Mục đích- yêu cầu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - SKG III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài - Ghi đầu bài : 3.2 Luyện đọc a) GV đọc toàn bài: - Hướng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe - 1 HS đọc lại b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài. - HS đọc trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài: + HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2 - Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc - HS nghe - Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm, màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao - Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"? -> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? -> Thay đổi 3 lần trong một ngày - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? -> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc. 3.4 Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Vài HS thi đọc đạn văn - GV gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài -> GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung bài văn? -1 HS nêu - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 21/ 11/ 2010. Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010. Đạo đức : Tiết 13 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường( Tiết 2) I. Mục tiêu : - HS biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. II. Đồ dùng dạy học - Các bài hát về chủ đề nhà trường . - Các tấm bài màu đỏ, màu xanh và màu trắng . III. Các hoạt độngdạy học : 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Thế nào là tham gia việc lớp, việc trường ? - 1 HS - GV nhận xét, bổ sung 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Xử lý tình huống . * Mục tiêu : HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể . * Tiến hành : - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm . - Các nhóm nhận tình huống - Các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét, góp ý kiến - GV kết luận + Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối . + Em nên xung phong giúp các bạn học . + Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh . + Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em 3.3 Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường . * Mục tiêu : Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích tham gia làm việc lớp, việc trường * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu : Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia . - HS xác định việc mình có thể làm và viết ra phiếu - Đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe - GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện . - Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp . * Kết luận chung . - Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS . 4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Toán: bảng nhân 9 I. Mục tiêu: - HS bước đầu học thuộc bảng nhân 9. - Vận dụng bảng nhân 9 trong giải toán, biết đếm thêm 9. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài- gb Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm - GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện. - HS nêu kết quả. 9 x 1 = 9 9 x 3 = 27 9 x 5 = 45 9 x 2 = 18 9 x 4 = 36 9 x 6 = 54 -> GV sửa sai cho HS 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 9= 81 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm - HS làm bảng con: 9 x 2 + 47 = 18 + 47 9 x4 x 2= 36 x2 = 55 = 72 9 x 9 - 18 = 81 - 18 9 x 6: 3= 81:3 = 63 =27 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở. - HS làm vở + HS làm bảng lớp Bài giải Trong phòng học đó có số ghế là: 8 x 9 = 72 (ghế) Đáp số: 72 ghế - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét -> GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS yêu cầu BT. - HS đếm -> điền vào SKG - GV gọi HS nêu kết quả -> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp NX 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. 4. Củng cố - Dặn dò - Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ địa phương. dấu chấm hỏi, chấm than I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ.(BT1,BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài - HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm -> GV kết luận Bài tập 2: - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS đọc lần lượt từng bài thơ. - GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp - GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả -> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à. Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi -> HS nhận xét - 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa. -> lớp chữa bài đúng vào vở Bài tập 3: - 2 HS nêu yêu cầu - GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài làm -> HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đáng giá tiết học:
Tài liệu đính kèm: