. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ).
B. Đồ đùng dạy học.
Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra: - HS lên bảng làm BT3 (1HS)
- Lớp + GV nhận xét.
Tuần 2: Ngày soạn: 3/9/2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010. Giáo dục tập thể Chào cờ đầu tuần ( Tổng phụ trách soạn) Toán :Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ) A. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ). B. Đồ đùng dạy học. Bảng con C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: - HS lên bảng làm BT3 (1HS) - Lớp + GV nhận xét. II. bài mới: a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - GV gọi HS lên thực hiện - HS đặt tính theo cột dọc - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1. - GV gọi 1 HS thực hiện pháp tính - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. - 432 215 217 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 - 2-3 HS nhắc lại cách tính + Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính - 627 - HS đặt tính cột dọc 143 - 1 HS thực hiện phép tính 484 -> vài HS nhắc lại b,: Thực hành a. Bài 1: ( cột 1,2,3) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm , HS làm bảng con - - - 541 422 564 127 144 215 - GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 414 308 349 b. Bài 2: ( cột 1,2,3) - GV nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở. - - - 627 746 564 443 251 215 184 495 349 - GV nhận xét sửa sai - Lớp nhận xét bài trên bảng. c. Bài 3: giải bài toán có lời văn . - HS nêu yêu cầu về BT - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. - 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở. Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 – 128 = 207 (tem) Đáp số: 207 tem - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét. d. Bài 4: HSKG - HS nêu yêu cầu BT Tóm tắt - HS phận tích bài toán. Đoạn công trường dài: 243 cm Cắt đi: 27 cm - 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở. Còn lại .......? cm Giải Đoạn đường còn lại là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. Tập đọc – Kể chuyện : Ai có lỗi I. Mục đích yêu cầu : A.Tập đọc : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ND : Phải biết nhường nhị bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .( trả lời được các CH sgk) B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể . - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn . III. Các hoạt động dạy học : Tập đọc : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc bài : Đơn xin vào đội - Nêu nhận xét cách trình bày lá đơn ? B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ SGK b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp - Giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + GV viết bảng Cô - rét ti, En – ri cô - 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc. * GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS luyện đọc theo cặp + Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3. - Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời: + Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? - En-ri-cô và Cô-rét-ti. + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô.... - Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời: + Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý.... - 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm. + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh..... + Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti? - HS nêu ý kiến của mình - HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi. - Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào - Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi. - Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - HS trả lời. - Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung, ghi điểm động viên HS. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. 2. Hướng dẫn kể - Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ. - Từng HS tập kể cho nhau nghe - GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể - 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ. + Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét ghi điểm. III. Củng cố – dặn dò: - Em học được gì qua câu chuyện này ? - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau.... - GV nhận xét giờ học - Dặn dò giờ học sau. Ngày soạn: 4/9/2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Toán :Tiết 7: Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không nhớ ) - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ). II. Đồ dùng: Bảng con III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính). 541 783 127 356 - GV + HS nhận xét. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: + Bài 1:- GV yêu cầu HS: - HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng + lớp làm vào vở - - - - 567 868 387 100 325 528 58 75 242 340 329 25 - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Lớp nhận xét bài trên bảng. + Bài 2: (a) - GV yêu cầu HS: - HS yêu cầu BT - HS nêu cách làm - HS làm bảng con. - - - - 542 660 727 404 318 251 272 184 224 409 455 220 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. +. Bài 3: cột 1,2,3 - GV yêu cầu HS: - HS nêu yêu cầu BT + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ? - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 462 246 390 215 - GV sửa sai cho HS Hiệu 322 125 231 735 2. Bài 4 - HS thảo luận - 1 HS phân tích đề toán - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Cả hai ngày bán được là : 415 + 325 = 740 ( kg) Đáp số: 740kg gạo *Bài 5: HS KG - HS đọc đề toán - HS phân tích bài toán - GV theo dõi HS làm bài tập - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Số HS nam là : 165 – 84 = 81 ( Học sinh) Đáp số : 81 học sinh - GV nhận xét chung ghi điểm - HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài III. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Mĩ thuật: ( GV bộ môn soạn giảng) Chính tả: ( Nghe viết ) Ai có lỗi ? I. Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Tìm và viết được các từ ngữ chứa tiếng có vần uêch / uyu (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn 2 hoặc 3 lần nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm . - 2 HS lên bảng viết, lớp viết báng con B . Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn nghe viết : a. HD HD chuẩn bị : - GV đọc bài 1 lần - 2- 3 HS đọc bài + Đoạn văn nói điều gì ? - En – ri – cô ân hận khi bình tĩnh lại nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm + Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Cô - ri – ti ; En – ri – cô + Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ - GV : Đây là tên riêng của người nước ngoài, có cách viết đặc biệt - GV: đọc tiếng khó : Cô - rét – ti , khuỷu tay - HS viết bảng con - Khuỷu: kh + uyu + dấu hỏi b. Đọc cho HS viết bài : - HS viết chính tả vào vở - HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì ra lề vở - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả : a. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc mẫu bài 2 - GV chia bảng lớp làm 3 cột, nêu tên và cách chơi trò chơi - GV nhận xét phân chia thắng bại b. Bài tập 3: - GV chia bảng lớp thành hai phần - GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét kết luận 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau - Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức, - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng,lớp làm vào vở - Lớp đọc bài, nhận xét bài trên bảng Thể dục (Tiết 3): Ôn đi đều – trò chơi “kết bạn” I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp (nhịp một bước chân tráI, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi. - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. -Trò chơi Kết bạn bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Sân trường. - Phương tiện: còi, kẻ sân chơi “kết bạn”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5-6 phút 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số. x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. x x x x x 2. Khởi động: - ĐHKĐ: - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . x x x x x - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc và chơi trò chơi :(Làm theo hiệu lênh) x x x x x B. Phần cơ bản 1. Tập đi theo 1-4 hàng dọc 20 – 25 phút - GV cho lớp đi thường theo nhịp rồi đi đều theo nhịp 2. Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang). - GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu, vừa tóm tắt động tác và HS tập theo 3. Chơi trò chơi : kết bạn - GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi - HS chơi trò chơi - Lớp nhận xét thắng, thua C. Phần kết thúc : 5’ - Thả lỏng đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Ngày soạn : 5/9/2010. Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010. Luyện từ và câu : Từ ngữ về : Thiếu nhi Ôn tập câu : Ai là gì ? I.Mục đích yêu cầu: ... : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 ...... - GV nhận xét sửa sai cho HS 2. Bài 2 : Củng cố cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm - HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc phần mẫu - HS thực hiện bảng con 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200 - GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 3. Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến phép chia - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài toán - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Giải Mỗi hộp có số cốc là : 24 : 4 = 6( cốc ) Đáp số : 24 cái cốc 4. Bài 4 : HSKG - HS nêu yêu cầu BT - HS làm và nêu miệg 24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 21 8 40 28 16 : 2 24 + 4 3 x 7 III. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Âm nhạc : ( GV bộ môn soạn giảng) Chính tả (nghe viết) Cô giáo tí hon I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: 3 HS viết bảng lớp: nguệch ngoạc, khửu tay..... Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. GT bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc lần lượt đoạn văn - Lớp chú ý nghe - 2HS đọc lại bài + Đoạn văn có mấy câu? - 5 câu + Chữ đâu các câu viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu. + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Viết lùi vào một chữ. + Tìm tên riêng trong đoạn văn - Bé- tên bạn đóng vai cô giáo. - GV đọc một số tiếng khác mà HS dễ viết sai - Lớp viết bảng con + 2 HS lên bảng viết . - GV theo dõi,uấn nắn thêm cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV chấm bài nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm mẫu - Lớp làm bài vào vở - GV phát phiếu cho 5 nhóm lên làm bài - Đại diện các nhóm dán bài làm nên bảng, đọc kết quả + Lớp + GV nhận xét. * Lời giải đúng: - Xào: Xào rau, xào xáo.... Sào: Sào phơi áo, 1 sào đất..... - Xinh, xinh đẹp, xinh tươi... Sinh, học sinh, sinh ra... 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thủ công:Tiết 3: Gấp tàu thuỷ hai ống khói (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. tàu thuỷ tương đối cân đối. - Yêu thích gấp hình. II. Đồ dùng: - (Như tiết 1). III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 28 – 33' 2. Hoạt động 3: - GV gọi HS nêu lại các bước gấp tau tuỷ hai ống khói. - Vài học sinh nhắc lại: Học sinh thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói . + B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. +B2: Gấp lấy điểm giữ hình vuông . + B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. - GV: Sau khi gấp được tàu thuỷ các em có thể dán vào vở , dùng bút màu trang trí tàu cho đẹp - HS thực hành - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho những học sinh còn lúng túng. - HS trưng bày sản phẩm - Lớp nhận xét các sản phẩm trưng bày trên bảng - GV đánh giá kết quả thực hành của HS IV. Nhận xét – dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết học sau Tập viết: Ôn chữ hoa Ă , Â I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng), Â, L ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng) . và câu ứng dụng Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học Chữ mẫu + Vở tập viết III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước B. Bài mới : 1 giới thiệu bài : 2. HD HS viết trên bảng con . a. Luyện viết chỡ hoa - HS tìm các chữ hoa trong bài . Ă, Â , L - GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ - HS chú ý quan sát - HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con b. HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa b. HS viết câu ứng dụng : - GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng - HS chú ý nghe - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn khoai, ăn quả 3. HD HS viết vào vở tập viết : - Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ - HS viết bài vào vở TV - GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách 4. Chấm chữa bài : - GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Nhắc về nhà viết bài Ngày soạn: 7/9/2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010. Tập làm văn: Viết đơn I. Mục đích yêu cầu : - Bước đầu viết được Đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh . dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào đội (SGK tr.9) II. Đồ dùng dạy học: - Giấy rơi để HS viết đơn. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - 4 – 5 HS viết đơn năm vững yêu cầu của bài. B. Bài mới: 1. Gtb 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - HS chú ý nghe. - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao? - Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên Đội (đội TNTP – HCM) + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn... + Tên của đơn: Đơn xin........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.... + Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn + Học sinh lớp nào?.... + Trình bày lý do viết đơn + Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng - GV quan sát, HD thêm cho HS - HS viết đơn vào giấy rời. - 1 số HS đọc đơn - Lớp nhận xét. GV nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau ToánTiết 10: Luyện tập A.Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu có phép nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giảI toán có lời văn ( có một phép nhân) B. Đồ dùng: Bảng con C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. Kiểm tra: - Làm lại BT 3 (1HS) - Làm lại BT4 (1HS) II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo hai bước. - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng + lớp làm vào vở a. 5 x3 + 132 = 15 + 132= 147 - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 = 114 c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 - GV nhận xét – sửa sai - Lớp nhận xét bài của bạn. 2. Bài 2: Yêu cầu HS nhận biết được số phân bằng nhau của đơn vị. - HS nêu yêu cầu của BT - HS làm miệng và nêu kết quả + Đã khoanh vào 1phần mấy số vịt ở hình a? - Khoanh vào 1/4 số vịt ở hình a + Đã khoanh vào 1 phần mâý số vịt hình b? - Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b. GV nhận xét - Lớp nhận xét 3. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải - HS phân tích bài toán - 1HS tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở. Giải Số HS ở 4 bàn là 2 x 4 = 8 (HS) Đ/S: 8 HS - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Lớp nhận xét. 4. Bài 4: Yêu cầu HS xếp ghép hình theo đúng mẫu. - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng hình đã chuẩn bị xếp ghép được hình cái mũ - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét III. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tự nhiên xã hôi :Tiết 4: Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu : - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi . - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK 10, 11 III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1 : Động não * Mục tiêu : Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp . * Tiến hành : - Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - HS nêu - Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết? - sổ mũi, ho , đau họng ..... GV : tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị mắc bệnh . Những đường hô hấp là : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi - HS chú ý nghe 2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp . - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp * Tiến hành. Bước 1. Làm việc theo cặp - Học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (10,11) + GV có thể gợi ý cho HS về cách hỏi ở mỗi hình VD: H1,2. Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam... H3. Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì? H4. Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS lại phải mặc thêm áo ấm ... Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày ( Mỗi nhóm nói về một hình) -> Lớp nhận xét, bổ xung - GV. Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết.... - HS chú ý nghe + Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? - HS nêu + Em đã có ý thức phòng bệnh viêm đường hô hấp chưa? - HS trả lời * Kết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi... - Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh... - Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng... 4. Hoạt động 3. Chơi trò chơi bác sĩ. Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp. * Tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi - HS chú ý nghe Bước 2. Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên bảng đóng vai bệnh nhân và bác sĩ - Lớp xem và góp ý IV. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp cuối tuần I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục. II. Nội dung: 1. GV nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Nhìn chung các em đa số các em thực hiện tốt nề nếp của lớp, đi học đúng giờ, guốc dép đầy đủ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. - ý thức học tập tương đối tốt. - Chữ viết đã có nhiều tiến bộ rõ rệt b. Nhược điểm: - Một số em ý thức học tập chưa tốt như: - Ăn mặc chưa gọn gàng sạch sẽ: 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm đã có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại để đưa phong trào lớp đi lên.
Tài liệu đính kèm: