Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Phần: Con người và sức khỏe

Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Phần: Con người và sức khỏe

I/ MỤC TIÊU:

 - Sau bài học:

+ HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra

+ Chỉ và nói được tên các bọ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ

+ Chỉ trên sơ đồ và nới được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra

+ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 + Các bức tranh in trong SGK được phóng to

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS

3. Bài mới:

 

doc 41 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Phần: Con người và sức khỏe", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG MỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I/ MỤC TIÊU:
	- Sau bài học: 
+ HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra
+ Chỉ và nói được tên các bọ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
+ Chỉ trên sơ đồ và nới được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra
+ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Các bức tranh in trong 	SGK được phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Khởi động)
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài
- Ghi bài lên bảng
b) Nội dung:
* Thực hành thở sâu:
- GV hướng dẫn HS cách thở sâu: “ Bịt mũi nín thở”
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: 
+ Yêu cầu cả lớp thực hành và TLCH: Các em có cảm giác như thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng thở sâu
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít thở?
- So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kết luận đúng 
* Quan sát tranh SGK
- Bước 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời qua hình vẽ
- GV treo tranh đã phóng to lên bảng
- Gọi 3 cặp HS lên hỏi và trả lời
+ Cơ quan hô hấp là gì? Chức năng của từng bộ phận?
+ Nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận chung
4. Củng cố, dặn dò:
- Điều gì xảy ra khi có vật làm tắc đường thở?
- Yêu cầu HS liên hệ
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Nên thở như thế nào?”
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- HS thực hành thở sâu và nhận biết sự thay đổi lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức
- HS thực hiên động tác “bịt mũi nín thở”. Nhận xét:
 Thở gấp hơn và sâu hơn bình thường
- 3 HS lên bảng thở sâu như hình 1 trang 4 để cả lớp quan sát
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức
- Lồng ngực phồng lên, nẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp: hít, thở
- Khi hít vào lồng ngực phồng lên vì phổi nhận nhiều không khí nên phổi căng lên... Khi thở ra hế sức lông ngực xẹp xuống vì đã đưa hết không khí ra ngoài
- HS nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh và trả lời nhóm 2
+ HS 1: Bạn hãy chỉ vào các hình vẽ nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ đồng thời nói tên các bộ phận?
+ HS 1: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ và trả lời
+ HS 1: Đố bạn mũi dùng để làm gì?
+ HS 2: Mũi dùng để thở....
+ HS 1: Phế quản, khí quản có chức năng gì?
+ HS 2: Dẫn khí
- Một số cặp quan sát hình và hỏi đáp trước lớp về những vấn đề vừa thảo luận ở trên nhưng câu hỏi có thể sáng tạo hơn
-> Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài
-> Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế quản, khí quản và hai lá phổi. Mũi, phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- HS nhận xét, bổ sung
- Làm cho con người không hô hấp và dẫn đến tử vong
- Giữ gìn cơ quan hô hấp, vệ sinh hàng ngày, không cho những vật có thể gây tắc đường thở
------------------------o0o------------------------
Tiết 2:
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ MỤC TIÊU:
	- Sau bài học: 
+ HS có khả năng hiểu tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm
+ Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều CO2, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Các bức tranh in trong 	SGK được phóng to
	+ Gương soi
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước ta học bài gì?
- Tả lại hoạt động của lồng ngực khi hít vào thở ra?
- Nhận xét đánh giá HS
3. Bài mới:
a) Khởi động:
- Tại sao ta phải tập thể dục vào buổi sáng? Thở như thế nào là hợp vệ sinh? Đó là nội dung buổi học hôm nay.
b) Nội dung:
* Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
- GV cho HS hoạt động cá nhân 
- GV Hướng dẫn HS lấy gương ra soi
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời
+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi bị sổ mũi em thấy có gì trong mũi chảy ra?
+ Hằng ngày dùng khăn lau mũi em quan sát trên khăn có gì không?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- Vậy thở như thế nào là tốt nhất?
* Quan sát SGK:
- GV yêu cầu HS quan sát SGK và nêu được: ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và TLCH GV đưa ra:
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành và bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi?
+ Khi được thở không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào?
+ Nêu cảm giác khi phải thỏ không khí nhiều khói bụi?
- GV yêu cầu HS đại dịên nhóm trình bày kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
- GVchốt ý kiến đúng
- GV yêu cầu HS TLCH:
+ Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói bụi có hại như thế nào?
- Gv nêu kết luận: SGK
- Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
- 2 HS trả lời: Khi hít vào thì phổi phồng lên nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài
-> Vì ta hít được không khí trong lành
- HS theo dõi
- Lớp làm việc cá nhân 
- HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong mũi của mình và TLCH:
-> Trong lỗ mũi có nhiều lông
-> Nước mũi, nóng
-> Trên khăn đen và có nhiều bụi bẩn
-> Thở bằng mũi tốt hơn vì trong mũi có nhiều lông, lớp lông đó cản được bớt bụi, làm không khí vào phổi sạch hơn. ở mũi có các mạch máu nhỏ li ti làm ấm không khí khi vào phổi. Có nhiều tuyến nhầy giúp cản bụi diệt vi khuẩn, tạo độ ẩm cho không khí vào phổi
-> Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi
- HS quan sát hình 3, 4, 5 trang 7 SGK và trả lời:
-> Bức tranh 3 vẽ không khí trong lành, tranh 4, 5 vẽ không khí nhiều khói bụi
-> Thấy khoan khoái, khoẻ manh, dễ chịu
-> Ngột ngạt, khó thở, khó chịu,...
- HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung
- HS trả lời câu hỏi:
-> Giúp chúng ta khỏe mạnh
-> Có hại cho sức khoẻ, mệt mỏi, bệnh tật,...
- HS nhắc lại
4. Củng cố, dặn dò:
	- Về nhà thực hành hít thở không khí trong lành
	- Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hô hấp”.
------------------------o0o------------------------
Tiết 3:
VỆ SINH HÔ HẤP
I/ MỤC TIÊU:
	- Sau bài học, HS biết:
	+ Nêu ích lợi của việc tập thở và buổi sáng
	+ Kể ra những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấhaa
	+ Giữ vệ sinh mũi họng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Các bức tranh in trong 	SGK được phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) Khởi động:
- Các con có biết bài “ Dậy sớm” không?
- Yêu cầu 1 HS bắt điệu cho lớp hát 
- GV: Tập thể dục có lợi như thế nào đó chính là nội dung bài hôm nay
- Gv ghi bảng đề bài
b) Nội dung:
* ích lợi của tập thể dục buổi sáng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- GV yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 và TLCH:
+ Các bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
+ Các bạn làm như vậy để làm gì?
+ Tập thở sâu buổi sáng có ích lợi gì?
+ Hàng ngày ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV đánh gía ý kiến đúng và nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng, vệ sinh mũi họng
* Việc nên làm và không nên làm để giữ gìn cơ quan hô hấp:
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 4, 5, 6, 7 SGK và trả lời câu hỏi
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- GV gọi các cặp trình bày trước lớp
- GV đưa ra chốt ý kiến đúng
- Giải thích vì sao nên và không nên?
- GV yêu cầu HS cả lớp: Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên và không nên để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp
- 2 HS trả lời: Làm cho sức khoẻ sảng khoái, dễ chịu, con người khoẻ mạnh
- HS trả lời
- HS hát: Dậy đi thôi mau dậy.....
- HS theo dõi
- HS ghi bài, nhắc lại nội dung bài
- HS thảo luận nhóm 4 để đưa ra câu trả lời của các câu hỏi GV đưa ra qua hình 1, 2, 3 SGK
+ H1: Các bạn tập thể dục buổi sáng
+ H2: Bạn lau mũi
+ H3: Bạn súc miệng
-> Để người khoẻ mạnh, sạch sẽ
-> Buổi sáng có không khí trong lành, hít thở sâu làm cho người khoẻ mạnh. Sau một đêm nằm ngủ, cơ thể không hoạt động, cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí CO2 ra ngoài và hít được nhiều khí O2 vào phổi
-> Cần lau mũi sạch sẽ, và súc miệng bằng nược muối để tránh nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhận thức được cần có thói quen tập thể dục buổi sáng, thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng
- HS quan sát hình SGK và trả lời cặp đôi
- HS nêu tên những việc nên và không nên để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp
- 1 số cặp lên trình bày nội dung từng bức tranh và nêu việc đó nên hay không nên. Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
+ H4: Bạn chơi ở chỗ có bụi -> Không nên
+ H5: Vui chơi, nhảy dây-> Nên
+ H6: Hút thuốc -> Không nên
+ H7: Vệ sinh lớp biết đeo khẩu trang -> Nên
+ H8: Mặc áo ấm -> Nên
-> Không nên vì: Chơi ở chỗ bụi, hút thuốc lá làm cho không khí ô nhiễm ta thở sẽ khó chịu, mệt mỏi, gây cho người yếu ớt, bệnh tật,...
-> Nên vì: Vui chơi, mặc áo ấm,... Bảo vệ sức khoẻ, đeo khẩu trang giúp ngăn bụi,...
- HS liên hệ thực tế và nêu:
+ Không nên: Không nên hút thuốc, không nên chơi những nơi bụi bẩn, không nghịch đồ vật gây tắc thở, không làm bẩn ô nhiễm không khí,...
+ Nên: Thường xuyên quét dọn, lau chùi đồ đạc, sàn nhà, tham gia tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, không vứt rác bừa bãi, khạc nhổ đúng nơi qui định,....
4. Củng cố, dặn dò:
	- Về nhà học bài, thực hiện các việc nên làm
	- Chuẩn bị bài sau: “ Phòng bệnh đường hô hấp”.
------------------------o0o------------------------
Tiết 4:
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/ MỤC TIÊU:
	- Sau bài học, HS có thể:
	+ Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp
	+ Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
	+ Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 ... cần ngủ từ 7h -> 10h. Nếu mất ngủ sau đêm đó dậy người mệt mỏi, đau đầu.....
-> Hàng ngày em thức dậy từ lúc 5h30, đi ngủ lúc 10h
- HS nêu
- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- HS lập thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xế thời gian
- 1 vài HS lên điền thử bảng treo mẫu
- Phát phiếu in sẵn, HS khác theo dõi
- Cùng nhau trao đổi để hoàn thiện thời gian biểu
- 1 số HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình. Các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung
-> Để làm việc có giờ giấc và 
 4. Dặn dò:
	- Về nhà thực hiện tốt thời gian biểu đã đề ra
	- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 17 + 18:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp các em hệ thống hoá các kĩ thuật về cấu tạo ngoài và chức năng các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh
- Vẽ tranh và vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, bia,...
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk phóng to
- Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi để HS bốc thăm
- Giấy A4  và bút vẽ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc lập thời gian biểu của HS
3. Hướng dẫn ôn tập. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
- Ghi tên bài lên bảng 
b) Nội dung ôn tập
* Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất? Ai đúng?
- Mục tiêu:
- GV tổ chức hướng dẫn chơi trò chơi
+ GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế phù hợp với trò chơi
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
+ GVnêu câu hỏi, HS lắc chuông TLCH
- Cách tính điểm: Trả lời đúng: 5 đ’; Trả lời sai: Không trừ điểm
- GV cho HS chuẩn bị trước
- Hội ý với HS cử bạn vào ban giám khảo. Ban giám khảo nhận đáp án, để theo dõi, nhận xét. Hướng dẫn ban giám khảo đánh giá, ghi chép
- GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. VD:
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
- Đánh giá tổng kết
- Đánh giá, nhận xét
- Nghe giới thiệu
- Nhắc lại đề bài
-Nắm vững và hệ thống được các KT:
+ Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, nước tiểu, và hệ thần kinh
+ Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan đã học
- Chia làm 4 nhóm:
+ 5 HS làm giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại câu trả lời của các đội
- Đội nào có câu trả lời thì lắc chuông
- HS trao đổi trong đội những thông tin đã học từ trước
- Cử ban giám khảo
- Nghe thống nhất
- Nghe câu hỏi và bấm chuông trả lời. VD:
-> Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận: Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi
-> Tim, các mạch máu
-> Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Ban giám khảo hội ý và thống nhất điểm, tuyên bố cho các đội
Tiết 2: VẼ TRANH
- Mục tiêu:
- GV hướng dẫn: Yêu cầu mỗi HS chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. VD:
+ Vận động không hút thuốc lá
+ Không uống rượu
+ Không sử dụng ma tuý
- Hướng dẫn HS thực hành
- Giúp đỡ các nhóm còn yếu
- Yêu cầu SH trình bày, đánh giá
4. Củng cố: Đánh giá, nhận xét 
- Khen các ý tưởng hay
- HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý,...
- HS chọn nội dung
- Chọn nội dung và thực hành vẽ
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm mình vẽ
- Nhóm khác bình luận, góp ý
5. Dặn dò: 
	- Nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 19: 
XÃ HỘI
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU:
	Sau bài học, HS biết:
- Các thế hệ trong một gia đình
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ
- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Các hình trong SGK phóng to
	- HS mang ảnh chụp gia đình mình
	- Giấy, bút vẽ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
- Tìm hiểu nội dung
a) Tìm hiểu về gia đình
- Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
- KL: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD như: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và em
- Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm; GV nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai? Nêu những người đó?
+ Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất?
+ Gồm mấy thế hệ?
- Bổ sung, nhận xét 
- KL: Trong gia đình có thể có nhiều hoặc ít người chung sống. Do đó, cũng có thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung sống
b) Gia đình các thế hệ:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình SGK và TLCH:
+ Hình vẽ trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có mấy người? Bao nhiêu thế hệ?
+ Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu thế hệ?
- GV tổng kết ý kiến của các cặp đôi
- KL: Trang 38, 39 ở đây giới thiệu về 2 gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia đình Minh có 3 thế hệ cùng sống, gia đình Lan có 2 thế hệ chung sống
- Theo em mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
c) Giới thiệu về gia đình mình:
- Yêu cầu HS giới thiệu, nêu gia đình mình mấy thế hệ chung sống?
- Khen những bạn giới thiệu hay, đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo
- Nghe giới thiệu, nhắc lại đề bài
- 5 HS trả lời:
+ Trong gia đình em có ông bà em là người nhiểu tuổi nhất
+ Trong gia đình em, bố mẹ em là người nhiều tuổi nhất, em em ít tuổi nhất
- Nghe giảng
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4: Nhận tranh và TLCH dựa vào nội dung tranh
- HS dựa vào tranh và nêu:
-> Trong tranh gồm có ông bà em, bố mẹ em, em và em của em
-> Ông bà em là người nhiều tuổi nhất, và em của em là người ít tuổi nhất
-> Gồm 3 thê hệ
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- Nghe, ghi nhớ
- 2 HS cùng bàn thảo luận
- Nhận n.vụ và T. luận TL câu hỏi:
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
+ Đây là gia đình bạn Minh. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ, Minh và em gái Minh. Gia đình Minh có 3 thế hệ
+ Đây là GĐ bạn Lan, gồm có 4 người: Bố mẹ Lan và em trai Lan. GĐ Lan có 2 thế hệ
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Nghe giới thiệu
- Có thể có: 2, 3, 4 thế hệ cùng sống, cũng có thể có 1 thế hệ.VD: gia đình 2 vợ chồng chưa có con
- HS gt bằng ảnh, tranh
- Các bạn nghe, nhận xét. VD:
 GĐ mình có 4 người: Bố mẹ và mình, em Lan mình. GĐ mình sống rất hạnh phúc...
IV/ Củng có, dặn dò:
	- Về nhà vẽ 1 bức tranh về gđ mình
	- Học bài, CB bài sau: Họ nội, họ ngoại.
---------------------o0o-------------------
Tiết 20:
HỌ NỘI – HỌ NGOẠI
1. MỤC TIÊU:
	- Sau bài học, HS có khả năng:
- Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại
- Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố, mẹ
- Giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình
- Ưng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội hay họ ngoại
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình trong sgk phóng to
- HS mang tranh ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ôn định T.C: KT sĩ số, hát
2. KT bài cũ:
- Gọi HS trả lời CH: GĐ thường có mấy thế hệ chung sống
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) GT bài: - Y/C lớp hát bài cả nhà thương nhau hoặc Ba mẹ là quê hương
- Kể tên những người họ hàng mà em biết? Như vậy: mỗi bạn đều có chú, bác, cô, dì,... là họ hàng của mình. Để hiểu rõ hơn những mối quan hệ này và giúp các em xưng hô đúng, hôm nay ta tìm hiểu bài “Họ nội- Họ ngoại”
b) Tìm hiểu về họ nội- họ ngoại:
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 6 nhóm, giao n.vụ cho các lớp thảo luận,y/c báo cáo KQ
+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+ Ông bà ngoại Hương sinh ra những ai trong ảnh?
+ Quang đã cho bạn xem ảnh của những ai?
+ Ông bà nội quang sinh ra những ai trong ảnh 
- Nghe HS báo cáo nhận xét, bổ sung
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+ Những người họ ngoại gồm những ai?
KL: Cả 4 bạn có chung ông bà nhưng Hồng, Hương phải gọi là ông bà ngoại vì mẹ bạn là con gái ông bà. Quang và Thủy gọi là ông bà nội. Như vậy: ông bà nội, bố Quang, Thuỷ được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ, Hồng, Hương là họ ngoại
- GV t/c cho HS kể tên họ nội, họ ngoại
+ Họ nội gồm những ai?
+ Họ ngoại gồm những ai?
Nhận xét: Tổng kết các câu trả lời của HS
KL: Như vậy ông bà sinh ra bố và các anh chị của bố cùng với các con của họ... là những người thuộc họ nội
Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ, cùng với các con của họ thì gọi là họ ngoại
c) Tổ chức trò chơi “Ai hô đúng”
- Phổ biến luật chơi và cách chơi:
+ GV đưa ra những miếng ghép ghi lại các quan hệ họ hàng khác nhau. HS đưa ra cách xưng hô và họ bên nào
VD: GV đưa Em gái của mẹ
 HS nói Dì- họ ngoại
- Tổ chức cho HS chơi
- Tuyên dương, động viên
d) Thái độ T/C với họ nội- họ ngoại:
- Y/c HS thảo luận nhóm, đóng vai t/hg
- Nêu tình huống:
+ Anh của bố đến chơi khi bố đi vắng
+ Em của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng
- Em có nhận xét gì cách ứng xử vừa rồi?
- Tại sao phải yêu quý những người họ hàng của mình
KL: Ông bà nội, ông bà ngoại là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ,...
- HS trả lời: GĐ thường có 2 hoặc 3 người cùng chung sống, nhưng cũng có khi có 1 hoặc 4 thế hệ
- HS hát tập thể
- 3 HS kể
- Nghe giới thiệu
- Thảo luận nhóm 5
- Nhận nội dung thảo luận, cử đại diện trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại và mẹ, và bác
+ Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác Hương
+ Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và bố cùng cô của Quang
+ Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và mẹ của Hương
- Ông bà nội và bố
- Ông bà ngoại, mẹ
- Nghe và ghi nhớ
- Làm việc cả lớp
- Họ nội gồm: Ông bà nội, bố, cô,...
- Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu...
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
- HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV, HS đoán đúng được thưởng tràng vỗ tay, nếu sai nhường bạn khác trả lời
- HS nhận t/hg đóng vai thể hiện cách ứng xử
- Trình bày và cách ứng xử
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Bạn ứng xử rất đúng
- Vì họ là những người họ hàng ruột thịt
4. Củng cố, dặn dò:
	- Về nhà ôn bài, CB bài sau
	- Nhận xét tiết học
-----------------------0o0----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_phan_con_nguoi_va_suc_khoe.doc