TUẦN 1 Tự nhiên xã hội ( Tiết 2)
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
Ngày dạy: 20/ 8/ 2009.
I.Mục tiêu:
-Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
-Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
-Biết được khi hít vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình vẽ trong SGK.
-Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
TUẦN 1 Tự nhiên xã hội ( Tiết 2) NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? Ngày dạy: 20/ 8/ 2009. I.Mục tiêu: -Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. -Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. -Biết được khi hít vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi. II. Đồ dùng dạy học: -Các hình vẽ trong SGK. -Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. III.Các hoạt động dạy và học: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Bài cũ (4-5 phút) B.Bài mới: HĐ1: Thảo luận nhóm đôi (11- 13 phút). HĐ2: Làm việc theo cặp (15 phút ) HĐ3: (3 phút) Trò chơi: Ai nhanh hơn -Nhận xét- dặn dò (2 phút) -Nêu câu hỏi: +Cơ quan thực hiên việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài gọi là gì? +Cơ quan hấp gồm có những bộ phận nào? - Nhận xét. -GT bài, ghi đề bài. Mục tiêu: Hiểu được cần thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. -Tiến hành: - Hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong lỗ mũi mình. Nếu không có gương có thể quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh. -Mời hs trình bày: QS phía trong mũi em thấy có gì? -Nhận xét. - Hỏi: +Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi? +Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? +Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? - Giảng: Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. Ngoài ra, trong mũi có nhiều tuyến tiết dịch nhầyđể cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm đồng thời các mao mạch sưởi ấm không khí hít vào. - Liên hệ: nên thở bằng mũi, không nên dùng tay bẩn ngoáy vào mũi, đi ra đường phải có khẩu trang để phòng tránh bụi, khói xông vào mũi - Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ. -Tiến hành: -Bước1: Làm việc theo cặp: - Yêu cầu HS quan sát các hình 3,4,5 t7 SGK và thảo luận 5 phút theo gợi ý sau: +Nội dung tranh nào thể hiện bầu không khí trong lành? Tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi? +Khi được hít thở không khí trong lành, bạn cảm thấy như thế nào? +Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nhiều khói bụi? -Bước 2: Làm việc cả lớp: -Chỉ định một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. -Sau đó, yêu cầu cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: +Thở không khí trong lành có lợi gì? +Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì? - Kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô xi, ít khí cac-bô- nic và khói bụi. Khí ô xi cần cho hoạt động của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành giúp ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các- bô- nic, khói bụi là không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. -Liên hệ, GD: +Những nơi nào có không khí trong lành, những nơi nào có không khí bị ô nhiễm ? +Nêu cách phòng ngừa để giảm bớt hít khói bụi ? +Làm thế nào để có được không khí trong lành? - Nhận xét, khắc sâu kiến thức cho HS. Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. -Bước1: Hướng dẫn cách chơi. - Đưa 2 bảng phụ có nội dung đã viết sẵn, lớp có 2 đội chơi, mỗi đội 2 hs lên chọn từ điền đúng vào vị trí thích hợp khi có hiệu lệnh. -Nội dung : * Điền các từ thích hợp vào các câu sau: -1thở bằng mũi mà thở bằng miệng ( không nên, nên ) -2.Thở không khí..giúp cơ thể chúng ta khoẻ mạnh ; thở không khí .sẽ có hại cho sức khoẻ. (bị ô nhiễm, trong lành ) -Bước2: Cho HS tham gia chơi. Bước3: GV nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà xem lại bài và thực hành những điều đã học. -Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh hô hấp. - HS trả lời. - Nhận xét bạn. -Nghe. -HS thực hành theo nhóm đôi: soi gương hoặc quan sát lỗ mũi của bạn. -Đại diện một số cặp trình bày. -Trình bày cá nhân, lớp nhận xét bổ sung. -Lắng nghe. -HS thảo luận nhóm đôi. -Một vài cặp lên trình bày. -Trả lời cá nhân. -Nghe. -HS trả lời. -Nghe. -Nghe hd. -HS tham gia chơi. -Quan sát, nhận xét.
Tài liệu đính kèm: