1. Khởi động: (1)
2. Bài cũ: (4)
- GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1)
- GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại.
4. Phát triển các hoạt động: (24)
HĐ1:Thực hành cách thở sâu. (10)
* MT: giúp HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- GV cho HS cùng thực hiện động tác : bịt mũi nín thở. Hỏi:
- Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ?
- GV cho 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như H1/4 SGK
- GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu ?.
- Nêu ích lợi của việc thở sâu ?
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP MỤC TIÊU Kiến thức: HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra. Kĩ năng: Rèn cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Thái độ: Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người CHUẨN BỊ GV: các hình trong SGK trang 4, 5. HS: SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Khởi động: (1’) Bài cũ: (4’) GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại. Phát triển các hoạt động: (24’) HĐ1:Thực hành cách thở sâu. (10’) * MT: giúp HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. GV cho HS cùng thực hiện động tác : bịt mũi nín thở. Hỏi: Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? GV cho 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như H1/4 SGK GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu ?. Nêu ích lợi của việc thở sâu ? @Kết luận: khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên nhận được nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài HĐ2: làm việc với SGK (14’) * MT: giúp HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người GV cho HS mở SGK quan sát H2/5.Yêu cầu HS hỏi – đáp Nhận xét – tuyên dương cặp có câu hỏi sáng tạo @Kết luận: cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. Đường dẫn khí: mũi, khí quản, phế quản Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí HĐ3: Củng cố (3’) * MT: khắc sâu kiến thức Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ? GD: người bìngh thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức GV nhận xét, tuyên dương. Hát * PP: vấn đáp, gợi mở, trò chơi, thực hành. * HT:cá nhân, lớp HS thực hiện. Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. 1 HS thực hiện Lớp thực hành hít vào,thở ra. Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra, khi thở ra lồng ngực xẹp xuống. Giúp sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. * PP: thảo luận nhóm, hỏi đáp * HT:nhóm đôi HS hỏi đáp theo cặp HS A: bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. HS B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên H2/5 SGK HS A: đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? HS B: đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì ? HS A: phổi có chức năng gì ? HS B: chỉ trên H3/5 SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra Nhận xét * PP: liên hệ thực tế * HT: cá nhân HS tự liên hệ , trả lời. Nhận xét. Tổng kết (2’) Xem lại bài. Chuẩn bị : nên thở như thế nào ? Nhận xét tiết học. v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: