Tiết 2+ 3 : Tập đọc- kể chuyện
Tiết 37+ 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; giọng đọc bước đầu bộc lộ đ¬ược tình cảm, thái độ thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
TUÂN 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ _______________________________________________ Tiết 2+ 3 : Tập đọc- kể chuyện Tiết 37+ 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục đích yêu cầu A.Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện - Kể lại được một đoạn câu chuyện, HSK-G kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật. * HSKT: Luyện đánh vần đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Gv: tranh minh họa, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam. - HS cùng GV nhận xét. - Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. - Chú ý theo dõi. 2.2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫ cách đọc bài + Học sinh chú ý nghe. b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok( boóc). - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. * Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia mấy đoạn? - Bài chia 3 đoạn - 3 em nối tiếp đọc - Hướng dẫn đọc câu văn dài - Kết hợp cho HS giải nghĩa từ: Người Kinh,/ người Thượng,/ con gái,/con trai,/người già,/người trẻ,/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy/ giỏi lắm.// * Kêu: mời, gọi. * Rẫy: đất trồng trọt ở miền rừng núi. * Công kênh: để lên vai, lên cổ hoặc xúm vào nâng người lên cao khái đầu. * Coi: nhìn, xem * Đọc đoạn trong nhóm - Đọc trong nhóm 3 * Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - 1em đọc cả bài 2.3. Tìm hiểu bài. + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua. + Ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì? - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc. + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai cụng kênh đi khắp nhà + Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? - HS nêu. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lôa của Bác hồ Ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. 2.4. Luyện đọc bài. + GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - HS chú ý nghe. + GV gọi HS thi đọc - 3-4 HS thi đọc đoạn 3. - 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài + GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn/ 2.5.Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gười con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện. b. Hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật. - GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - Nhập vai anh Núp - GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ... + HS chú ý nghe + HS chọn vai suy nghĩ về lời kể + Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể + 3 - 4 HS thi kể trước lớp - HS nhận xét bình chọn - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Chú ý theo dõi - Chuẩn bị bài sau _________________________________________ Tiết 4: Toán Tiết 61: SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu - Biết so sánh số bộ bằng một phần mấy số lớn. - Rèn cho HS tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ, PBT - HS: bảng con , vở, nháp III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động1: Hướng dẫn so sánh số bộ bằng một phần mấy số lớn - Học sinh chữa bài tập 2 - Chú ý theo dõi * GV nêu bài Toán 1: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm + Học sinh chú ý nghe + Học sinh nêu lại VD + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? - Học sinh thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần) - GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nỳi rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng - GV gọi học sinh nêu kết luận? - Học sinh nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời * Gv nêu bài Toán 2 - GV nêu yêu cầu bài Toán +Học sinh nghe + Học sinh nhắc lại - GV gọi HS phân tích bài Toán - giải + Học sinh giải vào vở Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đáp số : 2.3. Hoạt động 3:Thực hành Bài 1: - GV gọi học sinh nêu yêu cầu + 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu học sinh làm nháp + Học sinh làm nháp - nêu kết quả VD: 6 : 3 = 2 vậy số bộ bằng số lớn 10 : 2 = 5 vậy số bộ bằng số lớn - GV nhận xét bài Bài 2 - GV gọi học sinh nêu yêu cầu + 2 Học sinh nêu yêu cầu - Bài Toán phải giải bằng mấy bước? + 2 bước - Học sinh giải vào vở. - GV yêu cầu học sinh giải vào vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: Đ/S: (lần) Bài 3 - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Làm vở nháp + lên bảng * Dành cho HS khá giỏi phần c) 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau + 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập + Học sinh làm vở nháp + lên bảng a) Có 1 ô vuông màu đen, 5 ô vuông màu trắng Ta có: 5 : 1 = 5 Vậy số ô vuông màu đen bằng 1/5 số ô vuông màu trắng. b) Tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng c) Có 2 ô vuông màu đen, 4 ô vuông màu trắng Ta có: 4 : 2 = 2 Vậy số ô vuông màu đen bằng nửa số ô vuông màu trắng. - Nhắc lại nội dung bài học. ____________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ____________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Tiết 13: ÔN BÀI HÁT: CON CHIM NON Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên ____________________________________________ Tiết 3:Toán Tiết 62: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Làm được bài tập 1, 2, 3(cột a,b) II. Đồ dùng dạy học - Gv: Phiếu bài tập - HS: bảng, nháp, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? - GV + HS nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn. Bài 1: - Học sinh nhắc lại - Chú ý theo dõi. - GV gọi ọc sinh nêu yêu cầu bài tập - 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập - GV gọi học sinh nêu cách làm - Bảng lớp, PBT(nháp) - 1 Học sinh nêu Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn - GV nhận xét, chữa bài - Học sinh nhận xét 2.3. Hoạt động 2: Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính. Bài 2: - GV gọi học sinh nêu yêu cầu + 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn học sinh phân tích và giải bài toán - Bảng lớp, phiếu bài tập(nháp) Bài giải - GV nhận xét, chữa bài Số bò nhiều hơn số trâu là 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) vậy số trâu bằng số bò Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu học sinh phân tích bài toán, làm bài vào vở, bảng lớp Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là: 48 - 6 = 42 (con) - GV nhận xét - Học sinh nhận xét 2.4. Hoạt động 3: Củng cố cho học sinh về kỹ năng xếp hình Bài 4: - GV gọi học sinh nêu yêu cầu + 2 Học sinh nêu yêu cầu + Học sinh xếp và nêu cách xếp - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau _________________________________________ Tiết 4 : Chính tả (Nghe viết) Tiết 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên Hồ Tây", trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, bài viết không mắc quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/ uyu (BT2) - Làm đúng bài tập 3a. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2 - HS: bảng, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Đọc cho học sinh viết: Hải Vân, Hòn Hồng. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS viêt chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - Học sinh viết bảng con, bảng lớp. - GV đọc bài"Đêm trăng trên Hồ Tây" + 2 Học sinh đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài. - Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy + Bài viết có mấy câu? + 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + Học sinh nêu. - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió - Học sinh luyện viết vào bảng b) GV đọc bài + Học sinh viết vào vở - GV quan sat uốn nắn cho HS. c) Soát lỗi d) Chấm chữa bài + Học sinh đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - GV gọi học sinh nêu yêu cầu + 2 Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh lên bảng + lớp làm vào nháp + Học sinh làm bài vào nháp + 2 Học sinh lên bảng thi làm bài đúng - GV nhận xét - Học sinh nhận xét Lời giải + Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay Bài 3: (a) - GV gọi học sinh nêu yêu cầu - Bảng lớp, nháp + 2 Học sinh nêu yêu cầu BT + Học sinh làm bài cá nhân + 2 -3 Học sinh đọc bài Lời giải a) Con suối, quả dừa, cái giếng - Học sinh khác nhận xét. 3. Củng có dặn dò - Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào? - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại nọi dung bài - Dặn: Chuẩn bị bai sau _____________________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Tiết 39: CỬA TÙNG I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa bi ... - Chú ý theo dõi. - GV gọi học sinh nêu yêu cầu. - 2 Học sinh cêu yêu cầu BT - Học sinh tính nhẩm vào SKG. - GV gọi học sinh đọc kết quả. - Vài học sinh đọc kết quả - Lớp nhận xét 9 1 = 9; 9 5 = 45; 9 10 = 90 9 2 = 18; 9 7 = 63; 9 0 = 0 - GV nhận xét sửa sai cho học sinh . Bài tập 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nêu cách tính - Học sinh nêu: 9 3 + 9 = 27 + 9 = 36 - GV nói thêm: vì 9 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên 9 3 +9 = 9 4 = 36 - Học sinh làm vào bảng con: 9 4 + 9 = 36 + 9 = 45 9 8 + 9 = 72 + 9 = 81 - GV sửa sai cho học sinh Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính. - GV gọi học sinh nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - GV gọi học sinh nêu yêu cầu các bước giải - Học sinh nêu các bước giải. - GV yêu cầu học sinh giải vào vở và một học sinh lên bảng làm bài - Học sinh giải vào vở Bài giải 3 đội có số xe là 3 9 = 27 (xe) 4 đội có số xe là 10 + 27 = 37 (xe) Đ/S: 37 (xe) Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9 - GV gọi học sinh nêu yêu cầu BT - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - Học sinh làm vào SGK - GV hướng dẫn học sinh cách làm - VD: Nhẩm 6 1 = 6 viết 6 vào bên phải 6, dưới 1 nhẩm 7 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung luyện tập? - Đánh giá tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài mới - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi, ghi nhớ. ____________________________________________ Tiết 4 : Luyện từ và câu Tiết 13: MỞ RỘNG VỐN TỪ DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết được mét sè từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Nam qua bài tập phân loại ,thay thế từ ngữ (BT1, 2) - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2, 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3. - HS: vở, nháp. - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - HS làm miệng BT 1, BT3 - GVnhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Học sinh chữa bài tập - Chú ý theo dõi. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - Học sinh đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - GV yêu cầu HS làm nháp + bảng lớp - Học sinh đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + Học sinh lên bảng làm bài. + Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm - Học sinh nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - Học sinh đọc lần lượt từng bà thơ - GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp - viết kết quả vào giấy nháp. - GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả Lời giải + gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à. + Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi. - GV nhận xét - kết luận lời giải đúng -Học sinh nhận xét c. Bài tập 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu - 2 Học sinh nêu yêu cầu - HS làm bài vào phiếu bài tập(nháp), bảng lớp Lời giải Một người kêu lên: “Cá heo!” Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”. - Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé!. - Học sinh đọc bài làm - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. - Chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 :Toán Tiết 65: GAM I. Mục tiêu - Nhận biết về gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo có khối lượng là gam. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân. - HS: bảng, nháp, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 9 – Làm bài tập. Giaos viên nhân xét 2. Bài mới: 2.1. Giớ thiệu bài 2.2. Hoạt động 1:Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam. - Hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học. - Học sinh đọc thuộc bảng nhân 9 - Làm bài: - Chú ý theo dõi. - Học sinh nêu kg - GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. + Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g. - Học sinh chú ý nghe 1000g = 1 kg - Vài HS đọc lại. - GV giới thiệu quả cân thường dùng - HS quan sát - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ - GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả. - Học sinh quan sát 2.3. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (65): Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu - GV cho HS đặt và trả lời câu hỏi theo cặp đôi - Thảo luận nhóm đôI, báo cáo trước lớp + Hộp đường cân nặng bao nhiêu? - Hộp đường cân nặng 200g + Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? - Ba quả táo cân nặng 700g + Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? - Gói mì chính cân nặng 210g. + Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? - Quả lê cân nặng 400g - GV nhận xét từng câu trả lời. Bài 2 - GV gọi học sinh nêu yêu cầu - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK - GV cho HS đặt và trả lời câu hỏi theo cặp đôi - HS quan sát hình vẽ -> trả lời. + Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam - Quả đu đủ cân nặng 800g + Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? - Bắp cải cân nặng 600g. - GV nhận xét. - Học sinh nhận xét * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - Bảng con, bảng lớp - Học sinh làm vào bảng con 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 50g x 2 = 100g 96 g : 3 = 32g - GV nhận xét - Học sinh nhận xét Bài 4 - 2 HS đọc bài toán - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - Vở nháp + bảng lớp Bài giải Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Đáp số: 397 (g) - GV nhận xét, chữa bài - Học sinh nhận xét Bài 5: (HSK-G) - Yêu cầu HS làm vào vở nháp - GV theo dõi HS làm bài, giúp HS chữa bài Bài giải Có 4 túi mì chính cân nặng là. 210 x 4 = 840 (g) Đáp số: 840 (g) - GV nhận xét - Học sinh nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - 1Học sinh nêu lại nội dung bài. - Dăn: Làm bài tập, Chuẩn bị bài sau ___________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 13: CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1) ___________________________________________ Tiết 3:Tập viết Tiết 13: ÔN CHỮ HOA I I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa I, viết đúng tên riêng: Ông Ích Khiêm, Câu ứng dụng: Ít chắt chiuphung phí - Trình bày sạch, đẹp. * HSKT: Luyện viết chữ hoa và tờ ứng dụng II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ I hoa, từ ứng dụng. Bảng phụ, vở tập viết... III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con). - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - Học sinh viết bảng lớp, bảng con. - Chú ý theo dõi - GV yêu cầu HS mở sách quan sát - Học sinh quan sát trong vở TV + Tìm các chữ hoa có trong bài? - Ô, I, K - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - GV đọc : I, ễ, K - Cho hs luyện viết bảng con: I, K, ễ - HS luyện viết vào bảng con 3 lần - GV sửa sai cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 học sinh đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài - học sinh chú ý nghe - Nêu khoảng cách giữa các chữ và các tiếng? - Cho hs luyện viết bảng con từ ứng dụng - GV quan sát, sửa sai cho HS - HS luyện viết vào bảng con hai lần Ông Ích Khiêm c. HS viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2 học sinh đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm. - học sinh chú ý nghe - Cho hs luyện viết bảng con : Ít - HS luyện viết bảng con hai lần 2.3. Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV nêu yêu cầu + Viết 1 dòng : I + Viết 1 dòng : I, K + Viết 1 lần : Ông Ích Khiêm. + Câu ứng dung: 1 lần - học sinh chú ý nghe - học sinh viết bài vào vở 2.4. Chấm chữa bài: - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. 3.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học: - Chú ý theo dõi. _______________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 13: VIẾT THƯ I. Mục đích yêu cầu - Biết viết một lá thư ngắn theo gợi ý trong SGK. - Trình bày đúng thể thức của một bức thư * HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Gv:Bảng lớp viết gợi ý - HS: giấy viết thư, phong bì thư. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Đọc đoạn văn viết về cảnh đất nước (tuần 12) - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2.2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - Học sinh đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp đất nước - GV gọi học sinh nêu yêu c ầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý + BT yêu cầu các em viết thư cho ai? - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống. - GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào? + Mục đích viết thư là gì? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? - Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt. + Hình thức của lá thư như thế nào? - Như mẫu trong bài thư gửi bà. + Hãy nêu tên ? địa chỉ người em viết thư? - 3 - 4 Học sinh nêu. b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý. - Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. - GV nhận xét sửa sai cho học sinh c) Học sinh viết thư. - Học sinh viết thư vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - 5 -7 em đọc thư của mình - Học sinh nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm - GV biểu dương những bài viết hay. 3. Củng cố - Dặn dò: - Một bức thư gồm mấy phần? đó là những phần nào? - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Dặn: Chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: