Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 40+41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
-** HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
- GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn.
TUẦN 14: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 40+41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa -** HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc bài “Cửa Tùng”. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc: * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. - Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch? GV: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. 4. Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - Mời HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ”. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. - GV theo dõi gợi ý. - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về anh Kim Đồng ? - Dặn HS kể nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS đọc bài “Cửa Tùng” - HS quan sát tranh chủ điểm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. - HS đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Đọc chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. - Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... - Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - Học sinh đọc lại cả bài. - Nghe nhiệm vụ. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. -** 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. -** Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất . ___________________________________ Toán: Tiết 66: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập. - GDHS yêu thích học toán. .(Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) (tr67) II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm bài 300g + 73g. - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Mời 1HS giải thích cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - GV theo dõi nhắc nhở h/s thực hiện đổi đơn vị đo. - Nhận xét đánh giá. Bài 4: Trò chơi: Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập. C. Củng cố dặn dò: - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS lên bảng làm bài. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Một học sinh nêu bài toán. - HS nêu ý kiến. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) ĐS: 695 g - Một em đọc bài tập 3. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) ĐS: 200g HS thực hành cân đồ dùng học tập. - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi trả lời: vật nào nhẹ hơn? Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 67: BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9). (Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4). (tr68) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s đọc bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn Lập bảng chia 9: - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. GV ghi bảng: 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 ...... - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. 3. Luyện tập: Bài 1: - HD h/s chơi truyền điện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Biết 9 5 = 45 em có thể biết ngay kết quả 45 : 9 được không? Bài 3: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS đọc bài. - HS đọc bảng nhân 9. - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. - 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9. - Cả lớp HTL bảng chia 9. - HS nêu yêu cầu BT. - HS thi đua nêu kết quả theo trò chơi “truyền điện”. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 63 : 7 = 9 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 72 : 9 = 8 - HS nêu cầu. - Tự làm bài vào vở. 9 5 = 45 9 6 = 54 9 8 = 72 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 .... - Một em đọc bài. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Số kg gạo trong mỗi túi là : 45 : 9 = 5 ( kg ) ĐS: 5 kg gạo - HS đọc bài toán. - HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số túi gạo có tất cả là : 45 : 9 = 5 ( túi ) Đ/S: 5 túi gạo - Đọc lại bảng chia 9. _____________________________________ Chính tả: Tiết 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc một số từ cho h/s viết. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Gọi 1HS đọc lại bài. - Đoạn văn kể chuyện gì? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững, ... - Đọc cho học sinh viết vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s soát lỗi. - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(a): - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng. Bài 3(b): - HD h/s thi đua làm nhanh vào VBT. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - HS viết: Huýt sáo, suýt ngã. - Một học sinh đọc lại bài. - Nêu ý kiến. + Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên riêng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - HS chữa lỗi. - Học sinh làm bài vào VBT. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài(chỉ ghi lại từ càn điền). - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn bạn làm đúng, nhanh. - HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng. - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy , chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy , đòn bẩy . - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm bài vào vở. - Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để thi tiếp sức trên bảng(ghi các từ điền được theo thứ tự). - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng. Lời giải đúng bài 3b: Tìm nước, dìm chết, chim gáy thoát hiểm. ___________________________________________ Đạo đức: Tiết 14: QUAN TÂM GIÚ ... ội dung. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - HS đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - Lắng nghe GV kể chuyện. + Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình . - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em khá giới thiệu mẫu. - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 14: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU "AI THẾ NÀO?" I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).- GDHS yêu thích học tiếng việt. . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1-tiết 13? - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? + Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì ? + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm. - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn văn nói rõ dấu câu được điền. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - HS trả lời miệng. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương. - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Tre xanh , lúa xanh + xanh mát , xanh ngắt + Trời bát ngát , xanh ngắt . - Cả lớp làm bài vào VBT. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. Sự vật A So sánh Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong - 2 em đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - 1HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài trong vở (nếu sai). a. Anh Kim Đổng rất nhanh trí và dũng cảm. .... _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 14: VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT QUEN THUỘC I. Mục tiêu: - Học sinh tập quan sát nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc. - Biết cách vẽ và vẽ được hình con vật. -**HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối, phù hợp với hình cái bát, tô màu đều, rõ hình chính, phụ.) - Học sinh yêu mến các con vật hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh về các con vật (chó, mèo, trâu, bò...)Tranh vẽ chăn trâu. - Bài vẽ của học sinh năm trước. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu một số con vật xung quanh gần gủi thân thuộc với h/s. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên giới thiệu hình ảnh một số con vật để HS nhận biết: + Tên các con vật? + Hình dáng bên ngoài và các bộ phận ? + Sự khác nhau của các con vật? - Yêu cầu học sinh tả lại đặc điểm con vật mà mình thích. 3. Hoạt động 2: Cách vẽ - Vừa vẽ bảng và hướng dẫn: + Vẽ các bộ phận chính trước. + Vẽ các bộ phận nhỏ sau. + Vẽ màu theo ý thích. - Chú ý các dáng hoạt động của con vật: đi, đứng, chạy ... 4. Hoạt động 3: Thực hành. - GV giới thiệu một vài con vật. - GV đến từng bàn để hướng dẫn. + HS chọn con vật và vẽ theo trí nhớ. + Có thể vẽ 1-2 con vật mà mình thích. + Vẽ thêm hình ảnh phụ cho sinh động. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài và gợi ý HS nhận xét: bố cục, hình dáng, màu sắc. - GV nhận xét tuyên dương. * GD biết yêu quí bảo vệ các con vật. Dặn dò: - Quan sát các con vật để tiết sau luyện vẽ, xé dán... *Thực hành để biết quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc. + HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Đầu, mình, chân, đuôi... + Khác nhau về hình dáng, màu sắc... - HS tự tả lại, bổ sung. *Theo dõi để biết cách vẽ. - HS nêu lại các bước vẽ. - Làm bài vào vở tập vẽ 3. Tự vẽ 1 con vật theo trí nhớ. - HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. - Nhận xét, bổ sung. - Chọn hình vẽ đẹp theo ý mình. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán: Tiết 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. Bài 1, bài 2, bài 4(tr71) - GDHS yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD chia: - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. 3. Luyện tập: Bài 1*: - HD mẫu 77 2 6 17 16 1 38 - Yêu cầu 2 h/s lên bảng, lớp làm bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3**: - HD h/s vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu h/s thực hành. - Nhận xét đânh giá. Bài 4**: Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét về số dư và số chia? - Nhận xét giờ học, dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 4 38 36 2 19 - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Theo dõi. - Cả lớp thực hiện làm bài. 87 3 69 3 6 27 27 0 29 6 09 9 0 23 ....... - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17( bàn ) ĐS: 17 bàn - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - HS thực hành vẽ. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - học sinh lên bảng thi xếp hình : ______________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 28: NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2. - 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe- viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Gọi một em đọc lại. + Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thế thơ gì ? + Cách trình bày trong vở như thế nào? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con. b. Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s chữa lỗi. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3(b): - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Mời 3 em đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về cảnh rừng quê em? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà làm bài ở VBT. - Ba em lên bảng viết làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con. - Một học sinh đọc lại bài. Cả lớp theo dõi bạn đọc. - HS nêu ý kiến. + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Là thể thơ lục bát. + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: Rừng,chuốt, ... - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Theo dõi chữa lỗi. - HS làm bài cá nhân. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. ______________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 14 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 14. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 14. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 15. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 14. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 15: - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. - Tổng kết phong trào thi đua học tập chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s chơi trò chơi “truyền điện” Thi đọc các bảng nhân chia. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia chơi tích cực. - HD h/s cách nhớ các bảng nhân chia.
Tài liệu đính kèm: