Giáo án Tuần 14 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 14 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

 Tiết 40+41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, .

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa

-** HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện

- GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 14 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
 Tiết 40+41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
-** HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 
- GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu đọc bài “Cửa Tùng”.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc: 
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. 
- Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? 
- Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch?
GV: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. 
4. Luyện đọc lại : 
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai.
- Mời HS đọc lại cả bài. 
- GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương.
 Kể chuyện: 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ”. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: 
- Cho quan sát 4 tranh minh họa. 
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.
- GV theo dõi gợi ý.
- Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể hay.
C. Củng cố dặn dò: 
- Em nhận xét gì về anh Kim Đồng ?
- Dặn HS kể nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- HS đọc bài “Cửa Tùng”
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng.
- HS đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Đọc chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ.
- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... 
- Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. 
- Học sinh đọc lại cả bài.
- Nghe nhiệm vụ.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
-** 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp. 
- 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. 
-** Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất .
___________________________________
Toán:
Tiết 66: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập.
- GDHS yêu thích học toán. .(Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) (tr67)
II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài 300g + 73g.
- Nhận xét đánh giá.
 B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- GV theo dõi nhắc nhở h/s thực hiện đổi đơn vị đo.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4: Trò chơi: Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập.
C. Củng cố dặn dò:
- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
 744 g > 474 g 305 g < 350g
 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g
 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg
- Một học sinh nêu bài toán.
- HS nêu ý kiến.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
Giải :
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
 ĐS: 695 g
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. 
Giải :
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
 ĐS: 200g
HS thực hành cân đồ dùng học tập.
 - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi trả lời: vật nào nhẹ hơn?
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 67: BẢNG CHIA 9
 I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9). (Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4). (tr68)
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu h/s đọc bảng nhân 9. 
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3 ......
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- HD h/s chơi truyền điện. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Biết 9 5 = 45 em có thể biết ngay kết quả 45 : 9 được không?
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 4: 
- Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS đọc bài.
- HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS thi đua nêu kết quả theo trò chơi “truyền điện”.
 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7
 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 63 : 7 = 9
 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 72 : 9 = 8
- HS nêu cầu.
- Tự làm bài vào vở.
 9 5 = 45 9 6 = 54 9 8 = 72
 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 ....
- Một em đọc bài.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: 
Giải :
Số kg gạo trong mỗi túi là :
45 : 9 = 5 ( kg )
 ĐS: 5 kg gạo
- HS đọc bài toán.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
Số túi gạo có tất cả là :
45 : 9 = 5 ( túi )
 Đ/S: 5 túi gạo
- Đọc lại bảng chia 9.
_____________________________________
Chính tả:
 Tiết 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 
III. Các hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra:
- GV đọc một số từ cho h/s viết. 
- Nhận xét đánh giá. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. 
- Gọi 1HS đọc lại bài. 
- Đoạn văn kể chuyện gì?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững thững, ...
- Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
- Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2(a): 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV theo dõi gợi ý. 
- Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3(b): 
- HD h/s thi đua làm nhanh vào VBT.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- HS viết: Huýt sáo, suýt ngã.
- Một học sinh đọc lại bài. 
- Nêu ý kiến.
+ Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- HS chữa lỗi.
- Học sinh làm bài vào VBT. 
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài(chỉ ghi lại từ càn điền).
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn bạn làm đúng, nhanh. 
- HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy , chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy , đòn bẩy . 
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để thi tiếp sức trên bảng(ghi các từ điền được theo thứ tự). 
- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
Lời giải đúng bài 3b:
 Tìm nước, dìm chết, chim gáy thoát hiểm. 
___________________________________________ 
Đạo đức:
Tiết 14: QUAN TÂM GIÚ ... ội dung. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- HS đọc thư của mình viết cho bạn miền khác.
- Lắng nghe GV kể chuyện.
+ Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em khá giới thiệu mẫu.
- Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 14: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU "AI THẾ NÀO?"
I. Mục tiêu: 
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).- GDHS yêu thích học tiếng việt. .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 1-tiết 13? 
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương.
- Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
+ Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì ?
+ Trời mây mùa thu có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm.
- Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ.
- KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Bài 2: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm.
- Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn.
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn văn nói rõ dấu câu được điền.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- HS trả lời miệng.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. 
- Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
+ Tre xanh , lúa xanh 
+ xanh mát , xanh ngắt 
+ Trời bát ngát , xanh ngắt .
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn.
- Hai em đọc lại các từ vừa điền. 
Sự vật A
So sánh
Sự vật B
Tiếng suối 
trong 
tiếng hát 
Ông - bà 
hiền 
hạt gạo
Giọt nước 
vàng 
mật ong 
- 2 em đọc nội dung bài tập 3.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 1HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 
- HS chữa bài trong vở (nếu sai). 
a. Anh Kim Đổng rất nhanh trí và dũng cảm.
....
_________________________________
Mĩ thuật:
	Tiết 14: VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT QUEN THUỘC
I. Mục tiêu:
- Học sinh tập quan sát nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ và vẽ được hình con vật. 
-**HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối, phù hợp với hình cái bát, tô màu đều, rõ hình chính, phụ.)
- Học sinh yêu mến các con vật hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh về các con vật (chó, mèo, trâu, bò...)Tranh vẽ chăn trâu.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
Giới thiệu một số con vật xung quanh gần gủi thân thuộc với h/s. 
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh một số con vật để HS nhận biết:
+ Tên các con vật?
+ Hình dáng bên ngoài và các bộ phận ? 
+ Sự khác nhau của các con vật?
- Yêu cầu học sinh tả lại đặc điểm con vật mà mình thích.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ 
- Vừa vẽ bảng và hướng dẫn:
+ Vẽ các bộ phận chính trước.
+ Vẽ các bộ phận nhỏ sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- Chú ý các dáng hoạt động của con vật: đi, đứng, chạy ...
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- GV giới thiệu một vài con vật.
- GV đến từng bàn để hướng dẫn.
+ HS chọn con vật và vẽ theo trí nhớ.
+ Có thể vẽ 1-2 con vật mà mình thích.
+ Vẽ thêm hình ảnh phụ cho sinh động.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài và gợi ý HS nhận xét: bố cục, hình dáng, màu sắc.
- GV nhận xét tuyên dương.
* GD biết yêu quí bảo vệ các con vật.
Dặn dò:
- Quan sát các con vật để tiết sau luyện vẽ, xé dán...
*Thực hành để biết quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc.
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Đầu, mình, chân, đuôi...
+ Khác nhau về hình dáng, màu sắc...
- HS tự tả lại, bổ sung.
*Theo dõi để biết cách vẽ.
- HS nêu lại các bước vẽ.
- Làm bài vào vở tập vẽ 3. Tự vẽ 1 con vật theo trí nhớ.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chọn hình vẽ đẹp theo ý mình.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Toán:
Tiết 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. Bài 1, bài 2, bài 4(tr71)
- GDHS yêu thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. HD chia:
- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng .
- Mời một em thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
3. Luyện tập:
Bài 1*: 
- HD mẫu 
77
2
6
 17
 16
 1
38
- Yêu cầu 2 h/s lên bảng, lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3**: 
- HD h/s vẽ trên bảng lớp.
- Yêu cầu h/s thực hành.
- Nhận xét đânh giá.
Bài 4**: Gọi học sinh đọc bài 4
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. 
- Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét về số dư và số chia?
- Nhận xét giờ học, dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 
78
4
4
 38
 36
 2
19
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài .
- Theo dõi.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
87
3
69
3
6
 27
 27
 0
29
6
 09
 9
 0
23
.......
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. 
 Giải : 
 33 : 2 = 16 (dư 1)
 Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17( bàn )
 ĐS: 17 bàn 
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS thực hành vẽ.
- Một em đọc đề bài 4. 
- Cả lớp tham gia chơi.
- học sinh lên bảng thi xếp hình :
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
	Tiết 28: NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2.
- 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe- viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài .
- Gọi một em đọc lại.
+ Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ? 
+ Đây là thế thơ gì ?
+ Cách trình bày trong vở như thế nào? 
- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con.
b. Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- Đọc cho h/s chữa lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
 3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài. 
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng).
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3(b): 
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3 em đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.
C. Củng cố dặn dò:
- Em nhận xét gì về cảnh rừng quê em?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà làm bài ở VBT.
- Ba em lên bảng viết làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc lại bài. Cả lớp theo dõi bạn đọc.
- HS nêu ý kiến.
+ Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng.
+ Là thể thơ lục bát.
+ Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: Rừng,chuốt, ...
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Theo dõi chữa lỗi.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): 
 Chim có tổ, người có tông.
 Tiên học lễ, hậu học văn.
 Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 14
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 14. 
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
- HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: 
- HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 14. 
- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 15.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 14. 
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 15:
- Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. 
- Tổng kết phong trào thi đua học tập chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s chơi trò chơi “truyền điện” Thi đọc các bảng nhân chia. 
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia chơi tích cực.
- HD h/s cách nhớ các bảng nhân chia.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14 BUOI 1.doc