Giáo án Tuần 14 các môn Lớp 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tuần 14 các môn Lớp 3 - Năm học 2018-2019

Tự nhiên xã hội - Tiết 27:

TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG

I. Mục tiêu:

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở địa phương.

- Học sinh thích tìm hiểu về quê hương đất nước nơi mình sống.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và 55.

- Tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1. Ổn đinh:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cho học sinh nêu lại tên bài.

- Yêu cầu học sinh nêu lại các trò chơi nguy hiểm không nên chơi ở trường.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, giới thiệu nội dung bài.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

b. Làm việc theo nhóm

Bước 1:

- Yêu cầu lớp chia thành các nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh họa trong SGK trang 52, 53,54 thảo luận theo gợi ý:

? Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ?

Bước 2:

- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.

- Kết luận: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. . . để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân.

c. Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống:

Bước 1:

- Yêu cầu học sinh đưa tranh ảnh, họa báo về một số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn hóa, y tế, hành chính vv. . . đã sưu tầm được theo nhóm.

Bước 2:

- Mời đại diện các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt.

4. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Chuẩn bị bút vẽ, bút màu để giờ học sau vẽ tranh.

- Nhận xét tiết học. - Học sinh hát.

- Nhắc lại tên bài.

- Vài học sinh nêu trước lớp.

- Nhận xét cùng giáo viên.

- Lắng nghe giới thiệu bài.

- 2 – 3 học sinh nhắc lại.

- Học sinh chia nhóm. Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận.

- Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm được.

- Đại diện các nhóm lên giới thiệu trước lớp.

- Lớp quan sát nhận xét và bình chọn.

- Nhắc lại tên bài.

- Học sinh liên hệ, nêu trước lớp.

- Ghi nhớ, thực hiện.

- Lắng nghe.

 

doc 28 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 14 các môn Lớp 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/2018
Ngày dạy: Thứ hai ngày 26/11/2018
Tập đọc - Tiết 27 + Kể chuyện - Tiết 14:
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nộ dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
- Học sinh học tập tấm gương của Kim Đồng.
2. Kể chuyện: Kể lại được tùng đoạn của câu chuyện theo tranh
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK
- Bản đồ Việt Nam để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc lại bài “Cửa Tùng”.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài văn vừa đọc.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Cho học sinh quan sát tranh, giáo viên giới thiệu về chủ điểm trong tuần.
- Giới thiệu nội dung bài và nêu yêu cầu tiết học.
- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.
b. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa và chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,.
- Kết hợp giải thích các từ: Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh 
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi:
? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
? Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng?
? Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Cho học sinh đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và trả lời câu hỏi:
? Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch?
d. Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3 học sinh thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai.
- Mời học sinh đọc lại cả bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
e. Kể chuyện:
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “.
* Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh:
- Cho quan sát 4 tranh minh họa.
- Gọi học sinh khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.
- Mời 4 học sinh tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh kể hay.
4. Củng cố, dặn dò: 
? Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
- Dặn học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui đầu giờ.
- 3 học sinh đọc lại bài.
- Học sinh nêu nội dung bài học.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Học sinh quan sát tranh chủ điểm, lắng nghe giới thiệu.
- Chú ý lắng nghe.
- Vài học sinh đọc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản đồ, theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong bài.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài.
- 1 học sinh đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.
- 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện, cả lớp đọc thầm.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ.
+ Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau. . .
- 3 học sinh đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4.
+ Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Chú ý nghe hướng dẫn.
- 3 học sinh lên phân từng vai (dẫn chuyện, Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
- 1 học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Học sinh tập kể theo cặp.
- 4 học sinh nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- 2 học sinh nêu.
- Ghi nhớ.
- Ghi nhớ để thực hiện.
- Lắng nghe.
Toán - Tiết 66:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số lượng.
- Biết các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
- Học sinh làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ loại nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
136g + 28g; 43g x2; 69g : 3
- Kiểm tra vở 1 số học sinh.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài, nêu yêu cầu tiết học.
- Ghi bảng tên bài.
b. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
- Mời học sinh giải thích cách thực hiện. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. 
- Mời học sinh lên bảng chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2. 
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. 
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
	 ? g
1 gói bánh: 	 175g 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Mời học sinh lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài nhau. 
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh phân tích và tóm tắt.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét vở 1 số học sinh, nhận xét chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi: Thực hành cân 1 số đồ dùng học tập (Bài tập 4).
- Cho học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Học sinh hát.
- 3 học sinh làm bảng, cả lớp làm vở nháp.
- Nộp vở đển kiểm tra
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài. 
- Một số học sinh nhắc lại.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 1 học sinh giải thích. 
- Cả lớp làm vào vở. 
- 6 học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhận xét cùng giáo viên.
- Một học sinh nêu bài toán. 
- Phân tích, tóm tắt cùng giáo viên.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải.
Giải:
Cả 4 gói kẹo cân nặng là:
130 x 4 = 520 (g)
Cả kẹo và bánh cân nặng là:
520 + 175 = 695 (g)
Đáp số: 695 g
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Học sinh đổi vở kiểm tra bài nhau. 
- 1 học sinh đọc bài tập 3. 
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. Một học sinh giải bài trên bảng, lớp bổ sung. 
Giải:
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là:
1000 – 400 = 600 (g)
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600: 3 = 200 (g)
Đáp số: 200g
- Lắng nghe nhận xét, điều chỉnh kết quả.
- Học sinh chia lớp thành 3 nhóm thi đua cân đồ dùng học tập.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Lắng nghe nhận xét.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Ngày soạn: 20/11/2018
Ngày dạy: Thứ ba ngày 27/11/2018
Toán - Tiết 67:
BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9).
- Học sinh nhanh nhẹn,chính xác trong tính toán.
- Học sinh làm bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 3, bài 4.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: Điền >, <, =
1kg800g + 150g
400g500g – 100g
750g + 50g850g
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung bài và nêu yêu cầu tiết học.
- Giáo viên ghi bảng tên bài.
b. Hướng dẫn lập bảng chia 9:
? Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu?
- Gọi học sinh đọc bảng nhân 9.
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
- Giáo viên ghi bảng: 
 9: 9 = 1
18: 9 = 2
27: 9 = 3
. . . . . .
- Tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng chia 9.
c. Luyện tập:
Bài 1 (cột 1, 2, 3):
- Yêu cầu nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 (cột 1, 2, 3):
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời học sinh lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp học sinh đổi vở để kiểm tra bài nhau.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài..
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét vở 1 số học sinh, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh nêu lại tên bài.
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.
- Dặn về nhà học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui tập thể.
- Nhắc lại tên bài.
- 3 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 3 – 4 học sinh nhắc lại.
- Học sinh nêu: Dựa vào bảng nhân 9.
- 2 học sinh đọc bảng nhân 9.
- Học sinh làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
18 : 9 = 2	27 : 9 = 3	54 : 9 = 6
45 : 9 = 5	72 : 9 = 8	36 : 9 = 4
9 : 9 = 1	90 : 9 = 10	81 : 9 = 9
- Nhận xét cùng giáo viên.
- 1 học sinh nêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 học sinh chữa bài t ... ố cho số có một chữ số (chia có dư ở các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
- Học sinh làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 4.
- Học sinh yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số, hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính:
49: 2 77: 5 72: 3.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu nội dung, nêu yêu cầu.
- Ghi tên bài lên bảng.
b. Giới thiệu phép tính 78 : 4
- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài, mời học sinh thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện phép tính.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng.
c. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh lên bảng tự tính kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện. vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh nhắc lại tên bài.
- Mời học sinh lên bảng thi tính nhanh:
54: 3 90: 4
- Nhận xét.
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui tập thể.
- Một số học sinh nhắc lại.
- 3 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vở nháp.
- Lắng nghe nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 – 3 học sinh nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc lại phép tính.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- 1 học sinh lên bảng làm tính, lớp bổ sung.
 78 4
 38 19
 2
- 2 học sinh nhắc lại cách chia.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 học sinh thực hiện trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn
- Lắng nghe.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp chữa bài.
Giải:
33: 2 = 16 (dư 1)
Số bàn cần ít nhất là: 16 + 1 = 17 (bàn)
Đáp số: 17 bàn
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm..
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 2 học sinh lên thi làm bài nhanh.
- Lắng nghe.
- Vài học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh thi tính nhanh.
- Nhận xét cùng giáo viên.
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Chú ý nghe nhận xét.
Tập viết - Tiết 14:
ÔN CHỮ HOA: K
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa k (1 dòng); Kh, Y (1 dòng), viết đúng tên riêng Yết kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đóichung một lòng (1 lần) bằng cở chữ nhỏ.
- Học sinh yêu thích giữ gìn vở sạch,viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa K.
- Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh nhắc lại tên bài trước.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài học, giới thiệu nội dung bài.
- Ghi bảng tên bài.
b. Hướng dẫn viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Học sinh viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng tài thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc.
- Yêu cầu học sinh tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu học sinh tập viết trên bảng con chữ: Khi
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ K một dòng cỡ nhỏ
+ Chữ Y và Kh: 1 dòng.
+ Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
- Cho học sinh viết bài vào vở.
d. Nhận xét, chữa bài:
- Thu 5 – 7 vở để nhận xét.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh nhắc lại tên bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện viết phần bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh hát.
- Nhắc lại tên bài trước.
- Nộp vở để kiểm tra.
- 4 học sinh nhắc lại.
- Nhận xét cùng giáo viên.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- 3 – 4 học sinh nhắc lại.
- Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K.
- Theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một vị tướng thời Trần nổi tiếng của đất nước ta.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng:
Khi đói cùng chung một dạ, Khi rét cùng chung một lòn.
+ Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau.
- Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con.
- Lắng nghe yêu cầu.
- Chú ý lắng nghe.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nộp vở để nhận xét.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Nhắc lại tên bài.
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Lắng nghe nhận xét.
Đạo đức - Tiết 14:
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm,giúp đỡ hang xóm láng giêngf bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em".
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh nhắc lại tên bài trước.
- Yêu cầu học sinh nêu các hoạt động thường xảy ra ở trường.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu yêu cầu tiết học, giới thiệu nội dung bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
b. Phân tích truyện “Chị Thủy của em”:
- Kể chuyện "Chị Thủy của em"
? Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
? Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?
? Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
? Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy?
? Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
? Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Kết luận: SGV.
c. Đặt tên tranh:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng.
d. Bày tỏ ý kiến:
- Gọi học sinh nêu Yêu cầu BT3 - VBT.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học.
- Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Kết luận: Các ý a, c, d là đúng: ý b là sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh nêu lại tên bài.
- Giáo dục học sinh: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Yêu cầu học sinh xem trước nội dung tiết 2.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh hát.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét cùng giáo viên.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài.
- Quan sát tranh và nghe giáo viên kể chuyện.
+ Có chị Thủy, bé Viên.
+ Vì mẹ đi vắng. . .
+ Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học.
+ Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên.
+ Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
+ Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh.
- Lắng nghe, 3 học sinh nhắc lại.
- Chia nhóm theo hướng dẫn.
- Thực hiện thảo luận đặt tên cho tranh.
- Đại diện các nhóm nêu tên đã đặt cho tranh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 2 em nêu cầu BT3.
- Thảo luận nhóm và làm bài tập.
- Chú ý lắng nghe.
- Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Lắng nghe.
Tập làm văn - Tiết 14:
Nghe kể: TÔI CŨNG NHƯ BÁC
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản(theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác.
	- Học sinh yêu mến bạn bè trong lớp, trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa.
	- Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh nêu lại tên bài trước.
- Gọi học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài, nêu yêu cầu tiết học.
- Ghi bảng tên bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Hướng dẫn học sinh cách giới thiệu.
? Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào?
? Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?
? Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt?
- Mời học sinh giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo tổ.
- Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- Theo dõi nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh nhắc lại tên bài.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh hát vui.
- 2 học sinh nhắc lại.
- 3 học sinh đọc thư trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét.
- Chú ý theo dõi.
- Một số học sinh nhắc lại.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- 2 học sinh giới thiệu mẫu.
- Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- Vài học sinh nhắc lại.
- 3 – 4 học sinh nêu lại nội dung bài.
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Chú ý lắng nghe.
Duyệt của Chuyên môn
Duyệt của tổ khối

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_14_cac_mon_lop_3_nam_hoc_2018_2019.doc