Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 46+47: ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập.
TUẦN 16: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 46+47: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? - Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? + Ở công viên có những trò chơi gì ? - Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? 4. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể. - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - Em học tập được gì qua cây chuyện trên? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” - HS đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. - Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn. - Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có cầu trượt, đu quay. - Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác - Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện. - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe. - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. ___________________________________ Toán: Tiết 76: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy - học:: A. Kiểm tra: - Kiểm tra việc học bảng nhân chia. - Nhận xét nhắc nhở. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Yêu cầu 3 em lên bảng điền vào chỗ trống. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài. - Yêu cầu làm bảng con, bảng lớp. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Bài 4: Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách gấp một số lên nhiều lần? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài. - Ba học sinh thực hiện trên bảng. TS 324 3 150 4 TS 3 324 4 150 T 972 972 600 600 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 684 6 845 7 08 24 0 114 14 05 5 120 - Một học sinh đọc đề bài. - Nêu ý kiến. - Cả lớp làm vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại: 36 – 4 = 32 ( cái) ĐS: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị: (8 + 4 = 12) Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Toán: Tiết 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. (Bài 1, bài 2) - GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 784 : 6 845 : 5 - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại. - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói: "Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại. - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 13 3; 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Hãy nêu ví dụ một biểu thức? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11". + Ta có biểu thức 13 nhân 3. ..... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm. 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1 150 75 52 53 43 360 86 : 2 120 3 45 + 8 Chính tả: Tiết 31: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết: - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. - Đoạn văn kể chuyện gì? + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. - Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s chữa lỗi. - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - HD làm bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. - HS viết: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa... - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS nêu ý kiến. + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau ... sung: Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) ĐS: 19 quả táo _____________________________ Tập làm văn: Tiết 16: KÉO CÂY LÚA LÊN - NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. I. Mục tiêu: - Nghe câu chuyện Kéo cây lúa lên. - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý - Giáo dục yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra vở của học sinh. - Nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Giảm tải- GV kể cho h/s nghe tham khảo. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. - Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị)? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Gọi h/s nói trước lớp. - Theo dõi nhận xét bài học sinh. C. Củng cố dặn dò: - Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi mãi đẹp? - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Lớp theo dõi. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2. - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - HS nêu ý kiến. - Cả lớp làm bài. - HS đọc bài viết. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN - DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1 và BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). - GD h/s yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN ; 2 băng giấy viết đoạn văn BT3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi 2HS trả lời miệng BT2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng, xã, huyện). Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. C. Củng cố dặn dò: - Nêu tên các làng xã nơi em ở? - Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3. - HS lên làm lại BT2 tiết 15. - Lớp theo dõi nhận xét. - Từng cặp làm việc. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Theo dõi trên bản đồ. - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ Bắc vào Nam: Lào Cai, Yên Bái, Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ.... - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. - HS nêu yêu cầu BT. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - Sự vật - Công việc - đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - kinh doanh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, ... Nông thôn: - Sự vật - Công việc - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... - 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 16: VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN (Đấu vật - phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam . - Biết cách chọn màu và vẽ màu phù hợp, tô được màu vào hình vẽ sẵn. *HS khá, giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp làm rõ hình ảnh. - GD học sinh yêu thích nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị: GV: - Sưu tầm một số tranh dân gian có đề tài khác nhau (của các dòng tranh Đông Hồ, Hàng Trống, Kim Hoàng, ...). Một số bài tập vẽ màu của học sinh các lớp trước. HS : - Vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu. III. Hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra: - Kiểmt ra đồ dùng học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian. - Giới thiệu một số tranh gợi ý và tóm tắt để HS biết: + Tranh vẽ đề tài gì? - Tóm ý: + Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc, thường được vẽ, in, bán và dịp Tết nên còn gọi là tranh Tết.Tranh dân gian do nhiều nghệ nhân sáng tác và sản xuất mang tính truyền thống từ đời này qua đời khác, nổi bật nhất là dòng tranh Đông Hồ ở tỉnh Bắc Ninh. 3. Hoạt động 2: Cách vẽ màu. - Gợi ý học sinh tìm màu phù hợp theo ý thích để vẽ người, khố, đai thắt lưng, tràng pháo và màu nền, ... - Có thể vẽ màu nền trước, sau đó vẽ màu có các hình người sau. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Yêu cầu h/s thực hành. - GV đến từng bàn để hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài gợi ý HS nhận xét về cách vẽ màu đẹp, phù hợp.... - GV nhận xét tuyên dương.Nhận xét chung giờ học. 6. Dặn dò HS: - Chuẩn bị tiết sau luyện vẽ màu. + Sinh hoạt, trang trí, thờ... + Học sinh nêu một số tranh dân gian mà các em biết, có thể là có ở địa phương. - HS xem tranh đấu vật để nhận ra các hình vẽ ở tranh: các dáng người ngồi, các thế vật, ... - Học sinh tự vẽ màu vào hình theo ý thích. * HS khá, giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp làm rõ hình ảnh. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Toán: Tiết 75: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia . (Bài 1, bài 2, bài 3) (tr81) - Rèn kĩ năng giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau: 252 + 10 3 145 - 100 : 2 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Biểu thức có nhân cộng, chia trừ thực hiện thế nào? - Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các tính giá trị biểu thức có phép tính nhận, chia, cộng, trừ hoặc chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ? - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21 2 4 = 42 4 = 168 147 : 7 6 = 21 6 = 126 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện. a. 375 -10 3 = 375 – 30 = 345 b. 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - 1HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a. 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b. 11 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 ______________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 32: VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT2 a/b - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để viết nội dung bài tập 2b. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu HS viết trên bảng con 1 số từ dễ lẫn đã học ở tiết trước. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nhớ- viết: - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. - Nội dung bài thơ? - Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? - Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh yếu. - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . C. Củng cố dặn dò: - Quê ngoại em ở đâu? Em cần có tình cảm gì với quê em? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học và làm bài . - Lớp viết vào bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. - HS nêu ý kiến. - Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. - Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Nêu yêu cầu. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già: mặt trăng. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. ______________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 16 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 16. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 16. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 17. - Lớp nêu ý kiến. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 16. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 17. - Tiếp tục ôn các quy tắc toán và bảng nhân chia đã học. Luyện đọc và viết thường xuyên ở nhà vào các buổi chiều. - Phát động thi đua chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân VN 22-12. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s thi đố nhau đọc các bảng nhân chia. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia vui chơi có ích.
Tài liệu đính kèm: