Giáo án Tuần 26 - Buổi 1 - Lớp 3

Giáo án Tuần 26 - Buổi 1 - Lớp 3

Tập đọc+Kể chuyện:

 Tiết 76+77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng những từ ngữ HS dễ sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (trả lời được các CH trong SGK).

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 26 - Buổi 1 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26:
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
	Tiết 76+77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng những từ ngữ HS dễ sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-** HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc:
A. KIỂM TRA: 
- Gọi h/s đọc bài.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI :
- HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. 
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- HS nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu. HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- HS luyện phát âm từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
- HS luyện đọc đúng. 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp đọc ĐT một đoạn. 
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung
- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó.
- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
- Công chúa cảm động khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm bài. HD cách đọc.
- HS nghe .
- Tổ chức cho h/s luyện đọc.
- HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả truyện.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe.
2. HD học sinh làm bài tập:
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu. 
- HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- GV gọi HS đọc thứ tự từng tranh. 
- HS nêu KQ -> nhận xét.
VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó.
 Tranh 2: Duyên trời
 Tranh 3: Giúp dân
- GV nhận xét.
 Tranh 4: Tưởng nhớ.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện:
- Tổ chức cho h/s kể chuyện theo cặp.
- Gợi ý h/s yếu.
- Yêu cầu kể tiếp nối.
- HS tập kể chuyện nhóm 2.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- 1 em kể cả câu chuyện.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhân dân ta ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử như thế nào?
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Toán:
Tiết 126: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.( Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3, bài 4 (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế)) (tr132)
II. CÁC HĐ DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA: 	
- Gọi h/s làm miệng bài 3 (tiết 125) 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập: 
- HS làm miệng.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả ?
- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ)
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu .
- Ta thực hiện thế nào?
- Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả .
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ
c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu và quan sát .
- Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ.
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?
- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- HD h/s làm bài.
- HS làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả .
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu
 Bài 4: 
- GV gọi HS đọc bài. 
- HS đọc yêu cầu bài. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phân tích bài. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- Theo dõi nhắc nhở. 
 Bài giải :
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) 
Số tiềncô bán hàng phải trả lại là :
 10000 - 9000 = 1000 ( đồng ) 
- Nhận xét chấm chữa bài.
 Đáp số: 1000 đồng 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 
- Nêu giá trị các tờ tiền em đã biết? 
- Về thực hành đổi tiền, chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).( Bài 1, bài 3) (tr134)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Cần những tờ bạc nào để mua 5 kg rau giá 3000đồng/1kg?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Làm quen với dãy số liệu:
- HS nêu ý kiến.
a. Hình thành dãy số liệu:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát + trả lời.
+ Hình vẽ gì?
- Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn.
+ Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
- GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu.
+ Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm.
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
- Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- HS nêu ý kiến.
- Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
- Số 127 cm.
- Số nào là số đứng thứ tư .
- Số 118 cm.
+ Dãy số liệu này có mấy số ?
- Có 4 số.
+ Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao
- 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong
+ Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh
+ Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
- Bạn Phong.
+ Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
- Bạn Minh.
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ?
- 12cm.
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
- Bạn Phong và Ngân.
+ Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
- Cao hơn Anh và Minh.
3. Thực hành. 
 Bài 1 (135):
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài toán cho dãy số liệu như thế nào?
- Về chiều cao của 4 bạn.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả .
a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm.
- GV nhận xét.
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
 Bài 2** (135):
- HS nêu yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì? 
- HS nêu ý kiến.
- HD làm bài. 
- HS klàm bài.
+ Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật ?
- 5 ngày chủ nhật. 
+ Chủ nhật đầu tiên là ngày nào?
- Ngày 1 tháng 2
+ Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng
- Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng.
- GV nhận xét - cho điểm. 
 Bài 3 (135):
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình.
- HS quan sát hình trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả.
- HS làm bài.
+ Dãy số ki - lô - gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg.
- GV nhận xét.
a. Viết từ lá -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg.
 Bài 4** (135):
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi h/s đọc số liệu.
- 1HS đọc dãy số liệu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.
a. Dãy tân có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 ĐV
- Nhận xét đânh giá.
c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-** Em hiểu dùng dãy số liệu biểu diễn gì? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU:	
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc các từ có tr/ch.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- HS viết bảng: chong chóng, trong xanh,...
- GV đọc đoạn chính tả.
- HS nghe.
- HS đọc lại đoạn văn.. 
- Đoạn kể việc gì?
- HS nêu ý kiến.
- Những chữ cái đầu viết như thế nào?
- Viết hoa.
- GV đọc 1 số tiếng khó dễ lẫn.
- HS nghe, luyện viết vào bảng con.
b. GV đọc đoạn viết:
- GV đọc bài viết. 
- HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
- GV đọc lại bài.
- HS soát lỗi và chữa lỗi.
c. Chấm chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu suy nghĩ làm bài.
- HS đọc thầm - làm nháp.
- GV đính bảng phụ.
- HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả.
- Nhận xét kết luận: 
a. hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ Hoa giấy - rải kín - làn gió.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tinh thần học tập.
- Dặn h/s về nhà chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Đạo đức:
 Tiết 26: TÔN TRỌNG THƯ TỪ TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
( Biết: Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực hiện.)
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập đạo đức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Chúng  ... nh:
- HS các nhóm lên nhận xét. 
- GV nêu câu hỏi thảo luận. 
- HS thảo luận trả lời. 
+ Tôm, cua sống ở đâu ? 
- Tôm cua sống ở ao, hồ, sông, suối 
+ Nêu ích lợi của tôm và cua ? 
- Làm thức ăn và xuất khẩu. 
+ Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? 
* Kết luận: 
 - Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua .
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 
 - Tôm cua sống ở đâu, chúng được sử dụng làm gì?
- Nhận xét tiết học . Về nhà chuẩn bị bài sau 
- HS nêu ý kiến. 
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013
( Cô Nụ soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 129: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.( Bài 1, bài 2, bài 3) (tr138)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Kể Các bảng số liệu trong bài học.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi h/s làm bài miệng bài tập (137). 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Bài 1:
- HS làm bài miệng: Lơpa 3c trồng được nhiều cây nhất, lớp 3btroongf được ít cây nhất.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số liệu thích hợp vào bảng.
+ Các số liệu đã cho có ND gì ?
- Là số thóc gia đình chị út.
+ Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch ở từng năm ?
- HS đọc số thóc gia đình chị Út.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu.
- HS quan sát. 
+ Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?
- Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bài vào SGK.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nêu kết quả.
 Bài 2:
- Bảng thống kê gì?
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm ..
- Bản Na trồng được mấy loại cây ?
- 2 loại cây.
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ?
- Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
- Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 - 1745 = 420 (cây)
- GV gọi HS làm phần (b)
- 1HS lên bảng + lớp làm vào vở.
Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là:
- GV nhận xét.
2540 + 2515 = 5055 (cây)
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS đọc dãy số trong bài.
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
a. Dãy đầu tiên có 9 số. 
b. Số thứ tự trong dãy số là 60.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS đọc bài nhận xét.
 Bài 4**.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm SGK - nêu kết quả. 
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 29: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết kể về một nàgy hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể tên các lễ hội ở quê em?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể :
 Bài 1:
- HS kể: ném còn, đu quay, 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài.
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HS phát biểu.
- GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.
- HS nghe.
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Gọi h/s khá giỏi kể mẫu.
- HS khá giỏi kể mẫu.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- Vài HS kể trước lớp.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nhận xét, bình chọn.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội.
- Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.
- HS nghe.
- HS viết vào vở. 
- GV theo dõi gợi ý.
- 1 số HS đọc bài viết.
- GV cùng lớp nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV thu vở chấm 1 số bài. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Lễ hội quê em có gì vui?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1).
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/b/c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết ND bài tập 3 hoặc viết sẵn bảng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
 - Gọi h/s lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? 
 - GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 
- HS làm bài:
Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu.
- GV: Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND nghĩa ở cột B rồi mới nối.
- HS nghe. 
- HS làm bài tập cá nhân .
- GV đính bảng phụ. 
- HS lên bảng làm. 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
A
B
Lễ 
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Lễ hội 
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát bảng phụ cho các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm dán kết quả.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Tên 1 số lễ hội
Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa.
Tên 1 số hội
Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng.
Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ.
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài cá nhân.
- GV mời HS lên bảng làm bài trên 
- HS làm bài. 
bảng phụ.
- HS nhận xét. 
a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu tên một số lễ hội ở quê em?
- Dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Mĩ thuật:
	Tiết 26: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO: VẼ CON VẬT YÊU THÍCH
 ( Tích hợp giáo dục BVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đặc điểm, hình khối của các con vật.
- Biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán và tạo dáng con vật.
- Nặn hoặc vẽ hoặc xé dán và tạo dáng được con vật.
-** HS khá giỏi: Hình nặn hoặc vẽ, xé dán cân đối, gần giống con vật mẫu.
- Biết chăm sóc và yêu quý các con vật.
II. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm trang, ảnh một số con vật..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về một số bài vẽ các con vật.
- HS quan sát + trả lời.
+ Nêu tên con vật?
- Gà, mèo..
+ Hình dáng, màu sắc của chúng?
- Hình dài, ngắn. màu vàng, đen
+ Nêu các bộ phận chính của con vật?
- Đầu, mình, chân.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ con vật. 
- GV cho HS xem lại 1 số bài vẽ để HS biết cách vẽ.
- HS quan sát.
- GV hướng dẫn gợi ý vẽ trên bảng lớp.
- HS theo dõi.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Tổ chức cho h/s thực hành.
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
- HS vẽ con vật và vẽ màu theo ý thích.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. 
- GV giới thiệu 1 số bài vẽ đã hoàn thành.
- HS quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
6. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao cần chăm sóc vật nuôi?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS liên hê.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Toán:
Tiết 130: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2
( ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA)
______________________________________
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 tờ giấy khổ to(bảng phụ) kẻ bài 2 a
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc cho h/s viết một số từ có d/gi/r.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:.
2. HD học sinh nghe - viết:
- HS viết bảng con. dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm 
- GV đọc 1 lần đoạn viết.
- HS nghe; 2 HS đọc lại đoạn văn.
+ Mâm cỗ Trung Thu của bạn Tâm có gì?
- Có bưởi, ổi, chuối, mít
+ Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, vì sao?
- Những chữ đầu câu tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó dề lẫn.
- HS luyện viết vào bảng con.
- Đọc bài viết.
- HS nghe - viết bài.
- GV theo dõi uấn nắn cho HS. 
- GV đọc lại bài viết.
- HS soát lỗi và chữa lỗi.
- GV thu vở chấm điểm. 
3. HD làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm bài.
- HS làm vào SGK.
- GV đính bảng phụ.
- 3 nhóm HS thi tiếp sức.
- Các nhóm đọc kết quả. 
R, rổ, rá, rùa,rắn..
d: dao, dây, dế
- GV nhẫn xét. ghi điểm.
gi: giường, giày da, gián, giao 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn h/s luyện viết, về nhà chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 26
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 26.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
- HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp: 
- Các tổ trưởng nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 26. 
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- HS trong lớp nêu hướng phấn đấu của tuần học 27.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 26.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 27:
- GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập.
- Nhắc nhở các em ôn tập các bài tập đọc, kể chuyện và luyện từ đã học.
- Phát động thi đua chào mừng ngày 8/3.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s tập hát một số bài hát theo chủ đề 8/3.	
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nêu tên các bài hát về Cô-Mẹ- Bà.và tập hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26 BUOI 1.doc