Giáo án Tuần 34 Khối lớp 3

Giáo án Tuần 34 Khối lớp 3

 Tập đọc – Kể chuyện

SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc

 - Biết ngắt nghỉ hơi dúng sau các dấu chấm câu và các cụm từ.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các câu hỏi SGK).

B. Kể chuyện

 - Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể tự nhiên trôi chảy từng đoạn.

 - Biết tập trung theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 34 Khối lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
 Tập đọc – Kể chuyện
Sự tích chú Cuội cung trăng
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
 - Biết ngắt nghỉ hơi dúng sau các dấu chấm câu và các cụm từ.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các câu hỏi SGK).
B. Kể chuyện
 - Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể tự nhiên trôi chảy từng đoạn.
 - Biết tập trung theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II. đồ dùng dạy - Học
Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS đọc bài Quà của đồng nội.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn HS luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài, tìm và nêu từ khó đọc.
- GV viết từ khó đọc lên bảng, gọi HS đọc.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn của bài.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng đúng ở dấu chấm, dấu phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
- Khi HS đọc GV cho HS tìm hiểu từ :tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài truớc lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội?
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn 1 ý em cho là đúng?
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc bài theo vai.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt và cho điểm HS.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Nghe GV giơí thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nêu từ khó đọc trong bài :liều mạng, lăn quay, leo tót, lừng lững, 
 - Nhìn bảng đọc các từ khó.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trong bài. 
- Tập ngắt giọng đúng ở dấu chấm, dấu phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. 
- Đọc phần chú giải .
- Đọc bài theo nhóm. HS cùng nhóm theo dõi để nhận xét và chỉnh sửa cách đọc cho nhau.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Luyện đọc bài trong nhóm 2.
- 2 nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu HS thực hành kể. 
- Tổ chức thi kể chuyện truớc lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
c. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện 
- 2 HS đọc.
- Tập kể trong nhóm.
- 2 - 3 nhóm thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất.
Toán
ÔN TậP BốN PHéP TíNH TRONG PHạM VI 100 000 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu miệng bài tập. 
- GV nhận xét và cho điểm. 
2. Bài mới : 
Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS khác nhận xét và nêu miệng cách tính. 
- GV củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gọi 4 HS lên làm bài, lớp nhận xét và nêu miệng cách tính. 
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: Giải toán
- Củng cố các bước làm của bài toán.
Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
 Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000.
- HS nêu miệng bài tập. 
- Lớp nhận xét. 
- HS làm bài.
- 2 HS lên chữa bài, HS khác nêu kết quả.
- HS nêu cách nhẩm.
3000 + 2000 2 = 7000 
(3000 + 2000) 2 = 10 000 
(14000 - 8000) : 2 = 3000
- 4 HS lên làm bài, lớp nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên làm, lớp kiểm tra kết quả cho nhau. 
- HS nêu cách làm.
Bài giải
Số lít dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150 (l)
Sau khi bán số dầu còn lại là:
6450 - 2150 = 4300 (l)
Đáp số : 4300 lít dầu
- 2 HS lên bảng làm (1 HS khá làm cột 3, 4)
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Mưa
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nhịp hợp lí sau khi đọc các dòng thơ khổ thơ. 
 - Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả (trả lời được các câu hỏi SGK)
 - HTL2 - 3 khổ thơ. 
II. Đồ dùng dạy - học
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIểM TRA BàI Cũ
- Kiểm tra HS kể lại chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
B. BàI MớI
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
 GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Hướng dẫn HS luyện phát âm từ khó. 
* Hướng dẫn đọc khổ thơ
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp GV theo dõi giúp đỡ HS đọc và chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm: 
- Chia lớp thành các nhóm 2 và yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- Theo dõi HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Hướng dẫn HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ?
+ Cảnh sinh hoạt ngày mưa ấm cúng như thế nào?
+ Vì sao mọi người thương bác ếch?
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu HS tự nhẩm thuộc bài thơ.
- Gọi HS thi đọc thuộc lòng. 
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Theo dõi GV đọc.
- Đọc nối tiếp và luyện đọc từ khó:lũ lượt, lật đật, lửa reo, lặn lội,
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc bài trong nhóm. HS trong nhóm theo dõi để nhận xét và chỉnh sửa cách đọc cho nhau.
- 1 HS đọc.
- Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- HS học thuộc bài thơ.
- Thi đọc trước lớp.
Toán
ÔN TậP Về ĐạI LƯợNG
I. Mục tiêu 
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải những bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
Bài 2: Nhìn hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Bài 3: HS tự làm bài.
Bài 4: Giải toán.
- Làm cách nào để em tìm được số tiền còn lại?
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. ôn tập chuẩn bị thi định kì lần 4.
- HS làm bài tập vào vở.
- HS chữa bài tập.
- 1 HS lên làm, HS khác nhận xét. 1số HS nêu lí do.
 Câu đúng là: B. 703cm
- HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
- Quả cam cân nặng 300g
- Quả đu đủ cân nặng 700g.
- Quả đu đủ nặng hơn quả cam là: 400g
- 1 HS lên bảng gắn thêm kim phút vào đồng hồ, các em khác nhận xét.
- Nêu miệng: Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
- 1 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
 Bài giải
Bình có tất cả số tiền là:
2000 2 = 4000 (đồng).
Bình còn lại số tiền là:
4000 - 2700 = 1300 (đồng).
 Đáp số : 1300 đồng.
Bước 1: Tính số tiền có.
Bước 2: Tính số tiền còn lại.
Chính tả
Nghe – viết : Thì thầm
I . MụC tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ.
 - Làm đúng BT2, 3a.
II . Đồ DùNG DạY - HọC
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3a.
 - Vở bài tập.
III - CáC HOạT ĐộNG DạY – Học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
b. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả.
- Yêu cầu HS tập viết từ khó.
b. GV đọc bài.
- GV theo dõi động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét tiết học. 
b. Bài 3a
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
c. Củng cố, dặn dò
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- 2 HS đọc lại.
- HS tự viết những lỗi dễ mắc ra nháp.
- HS nghe, viết bài vào vở.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á.
- Cả lớp đọc đồng thanh tên 5 nước Đông Nam á.
- 3, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
+ Điền vào chỗ trống ch/tr.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét 
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Toán
 ÔN TậP Về HìNH HọC
I. MụC TIêU
- Xác định dược đường vuông góc, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyên tập: 
Bài 1: Gọi 1 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
a)
b)
c) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD.
+ Em xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào?
Bài 2: Gọi 1 HS lên làm. 
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
Bài 3:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 4: Giải toán
- Gọi 2 HS lên làm, HS khác nêu bài giải. Lớp nhận xét.
- GV củng cố cách tính chu vi hình vuông và tính cạnh hình vuông.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn cách tính chu vi các hình. 
- HS chữa bài.
- 1 HS lên làm, HS khác nêu kết quả.
Có 7 góc vuông
- Góc đỉnh A: Cạnh AM, AE. Góc đỉnh N: cạnh NE, NM. Góc đỉnhM: cạnh MN, MB. Góc đỉnh E: cạnh EN, EA. Góc đỉnh C: cạnh CB, CD. Góc đỉnh N: cạnh ND, NM. Góc đỉnh M: cạnh MA, MN.
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ N là trung điểm của đoạn thẳng ED.
+ Xác định trên hình vẽ.
+ Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau.
- 1 HS lên làm .
- HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đáp số : 101 cm
- 1 HS lên bảng làm, các em khác nhận xét.
Bài giải
	Chu vi hình mảnh đất chữ nhật là: ... 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài thơ: Dòng suối thức.
- Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm thế nào?
- Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
- Nêu trình bày bài thơ thể lục bát?
b. GV đọc HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả
* Bài tập 2a
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 3 a
- Nêu yêu cầu BT 3a
4. Củng cố 
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết nháp.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK, 2, 3 HS đọc bài thơ.
- Mọi vật đều ngủ, ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng à ơi,....
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo ....
- HS nêu
- HS đọc thầm lại bài thơ
- Viết những tiếng dễ sai ra nháp
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm các từ chứa tiếng ......
- 2HS lên bảng làm, HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình.
Thủ công
 ôn tập chủ đề: Đan nan và làm đồ chơI Đơn giản
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS các cách đan đã học.
- HS biết làm một số đồ chơi đơn giản.
- Rèn cho HS đôi tay khéo léo.
Iii. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học.
2. Ôn tập:
a) Đan nan:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đan nong mốt, đan nong đôi.
- HS thực hành.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
b) Hướng dẫn HS làm một số đồ chơi đơn giản.
- GV giới thiệu một số mẫu đồ chơi.
- HS quan sát, nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm một số đồ chơi đơn giản.
- HS thực hành.
- GV giúp đỡ những HS yếu để các em hoàn thành sản phẩm.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Bề MặT LụC ĐịA
I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS:
- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
II. Đồ DùNG
- Các hình SGK trang 128, 129.
- Tranh, ảnh, suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm.
III. cáC HOạT ĐộNG DạY - HọC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bề mặt lục địa.
* Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa.
* Cách tiến hành:
Bước 1. Hướng dẫn HS quan sát hình SGK.
- Gợi ý cho HS thảo luận.
 Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
 Mô tả bề mặt lục địa.
Bước 2: Trình bày kết quả thảo luận.
- GV bổ sung.
 Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ)...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về suối , sông , hồ.
* Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm việc trong nhóm:
 GV gợi ý cho HS thảo luận.
- Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
- Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
- Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ).
- Nước suối, sông thường chảy đi đâu?
Bước 2. Trình bày.
 Kết luận: Nuớc theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng thành hồ.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Liên hệ với địa phương.
Bước 2: Trưng bày tranh, ảnh sưu tầm.
Bước 3: Giới thiệu một số con sông, hồ nổi tiếng ở nước ta.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Nghe kể : Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
I. Mục tiêu
 - Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại (kể) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
 - Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản của bài vừa nghe.
II. Đồ dùng dạy – học
 - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - nói 
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- HS quan sát từng ảnh minh hoạ.
- GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào )
- Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1?
- Ai là người bay lên con tàu đó?
- Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
- Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng vào ngày nào?
- Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào?
- Yêu cầu HS tập nói trong nhóm.
- Gọi các nhóm thi nói.
* Bài tập 2 / 139
- Nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS viết bài
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2, 3 HS đọc.
+ Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
- HS quan sát từng ảnh minh hoạ.
- Đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- HS nghe lấy giấy bút ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện
- 12 / 4 / 1961.
- Ga-ga-rin.
- 1 vòng
- 21 / 7 / 1969
- 1980
- HS trao đổi thep cặp nói lại các thông tin.
- Đại diện các nhóm thi nói.
+ Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài.
- HS thực hành viết vào sổ tay
- Tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
Toán
 ÔN TậP Về GIảI TOáN
I. MụC TIêU: Giúp HS:
- Củng cố cho HS cách giải toán bằng hai phép tính.
- HS có kĩ năng làm toán đúng, nhanh.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Em làm như thế nào để tìm được kết quả như vậy?
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV củng cố các bước làm.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Em nêu lại cách làm?
Bài 4: HS khá, giỏi 
- GV củng cố lại cách tính biểu thức.
- Nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập các dạng toán.
- 1 HS lên làm, 1 số HS nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bài giải
Số dân năm ngoái là:
5236 + 87 = 5323 (người)
Số dân năm nay là:
5323 + 75 = 5398 (người)
Đáp số: 5398 người.
- Lấy số dân cộng với số tăng thêm.
- 1 số lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
Bài giải
Số áo đã bán là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Cửa hàng còn lại số áo là:
1245 - 415 = 830 (cái áo)
Đáp số: 830 cái áo
- 1 HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Số cây đã trồng là:
20 500 : 5 = 4100 (cây).
Số còn phải trồng là:
20 500 - 4100 = 16 400 (cây)
Đáp số: 16 400 cây.
- 4 HS lên làm, lớp nhận xét.
Câu a) Đúng 
Câu b) Sai 
Câu c) Đúng
Tự nhiên và Xã hội
 Bề mặt lục địa (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Các hình SGK trang 130, 131.
- Tranh, ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV, HS sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồi và núi 
* Mục tiêu: Nhận biết được núi, đồi. Nhận ra sự khác nhau giữa núi, đồi.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát hình.
- T kẻ bảng cho H thảo luận:
Núi
Đồi
Độ cao
cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoải
Bước 2: Trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi thì đỉnh tròn, sườn thoải.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng 
* Mục tiêu: Nhận biết được đồng bằng, cao nguyên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát hình.
GV gợi ý:
+ So sánh giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
Bước 2: Trả lời:
- GV bổ sung.
 Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về núi, đồi đồng bằng và cao nguyên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Vẽ hình.
Bước 2: Nhận xét hình vẽ.
Bước 3: Trưng bày.
- GV và HS nhận xét hình vẽ của các bạn.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
thể dục
TUNG BắT BóNG theo nhóm 2 – 3 người
TRò CHƠI “CHUYểN Đồ VậT”
 I. Mục tiêu
- Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2 -3 người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng nhỏ, dây nhảy, gậy. kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát.
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ôn động tác tung và bắt bóng tại chỗ, theo nhóm 2 – 3 người.
Từng em tập tung và bắt bóng tại chỗ.
G chọn H tập bóng tốt nhất lên tập thử 
G nhận xét bổ sung về kĩ thuật động tác.
Từng nhóm 3 H tập tung và bắt bóng, H đứng theo hình tam giác để tung và bắt bóng cho nhau.
- Ôn động tác tung và bắt bóng di chuyển theo nhóm 2 – 3 người. 
Cho H tập thử theo từng đôi.
 G đi giúp đỡ sửa sai
G chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. 
G đi từng tổ sửa sai.
- Trò chơi “Chuyển đồ vật ”.
 G chơi mẫu
H chơi thử chuyển đồ vật
 G nhận xét bổ sung cho H lên làm mẫu từng nhóm kết hợp. 
G nhận xét sửa sai, cho lớp chơi chính thức. 
G chia nhóm. Cán sự nhóm điều khiển. Cho các đôi thi đấu bạn nào thắng được tuyên dương, bạn thua phải hát 1 bài.
3. Phần kết thúc (4 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố
- Nhận xét 
- Dặn dò
Sinh hoạt tập thể
I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua:
1. Ưu điểm:
- Học tập có nhiều tiến bộ, đi học chuyên cần, tham gia xây dựng bài sôi nổi. Học 
bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Truy bài và kiểm tra dụng cụ học tập thường xuyên.
- Tuyên dương em: .................................................. có nhiều tiến bộ trong học tập.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thể dục và ca múa hát giữa giờ thực hiện nghiêm túc.
2. Tồn tại:
- Một số em tác phong chưa hăng hái trong học tập: .
II/ Công tác tuần tới:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Truy bài đầu buổi nghiêm túc.
- Không vứt rác bừa bãi.
- Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp.
III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
- Tổ chức chơi các trò chơi mà các em ưa thích.
Kí duyệt của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 32 33 34.doc