Kế hoạch bài dạy Tuần 24 Lớp 3 - Phan Hoàng Khanh

Kế hoạch bài dạy Tuần 24 Lớp 3 - Phan Hoàng Khanh

Tiết 1 & 2

Môn: Tập đọc (KC)

Tiết (CT): 47

Bài: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang, đối đáp.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

Rèn Hs

- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi.

 - Giáo dục Hs có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc.

B. Kể chuyện.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tuần 24 Lớp 3 - Phan Hoàng Khanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
Tiết 1 & 2
Môn: Tập đọc (KC)
Tiết (CT): 47
Bài: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang, đối đáp.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi.
 - Giáo dục Hs có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc.
B. Kể chuyện.
	 - Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Tranh minh họa trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv mời 2 em đọc quảng cáo:
+ Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn trang trí) ?
- Gv nhận xét bài.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
b) Cách tiến hành:
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. 
- Gv mời Hs giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
a) Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
b) Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi:
- Gv nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
a) Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
b) Cách tiến hành:
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
a) Mục tiêu: Hs tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
b) Cách tiến hành:
- Gv cho Hs quan sát các tranh, và yêu cầu Hs sắp xếp lại các bức tranh.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn + TLCH
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Hs sắp xếp các bức tranh.
Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Môn: Toán
Tiết (CT): 116
	Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố lại cho Hs cách tìm thừa số chưa biết.
- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
a) Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách chiasố có bốn chữ số với số có 1 chữ số. 
b) Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
+ Chữa và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh tự làm bài.
 X x 7 = 2107
 X = 2107 : 7
 X = 301
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
a) Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề toán hỏi các yêu cầu của đề?
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
 Tóm tắt
 Có : 2024 Kg gạo.
 Đã bán : ¼ số gạo.
 Còn lại : ? kg gạo.
+ Chấm và chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4.
 Viết lên bảng phép tính 
 6000 : 3 = ?
+ Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả.
+ Nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt nêu từng bước phép chia của mình trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
+ Tìm X.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
8 x X = 1640 ; X x 9 = 2763
 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
 X = 205 X = 307
+ Học sinh đọc đề và trả lời các câu hỏi của giáo viên. 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
 2024 : = 506 (kg gạo)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
 2024 – 506 = 1518 (kg gạo)
 Đáp số : 1518 kg gạo.
+ Học sinh nhẩm trước lớp.
 6 nghìn chia cho 3 nghìn bằng 2 nghìn.
 6000 : 3 = 2000
+ Học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4
Môn: Đạo đức
Tiết (CT): 23
	Bài: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu: 
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn với những người thân trong gia đình họ. Vì thế cần chia sẽ nỗi buồn, lịch sự, nghiêm túc, tôn trọng không khí tang lễ. 
 · Cảm thông, chia buồn với người trong gia đình có tang. 
 · Nghiêm túc, lịch sự trong đám tang. 
 · Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang. 
 · Giúp gia quyến những công việc có thể, phù hợp. 
 · Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mủ nón, nhường đường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	 · Nội dung câu chuyện”Đám tang- Thuỳ Dung”. 
 · Bộ thẻ Xanh- Đỏ. 
 · Bảng phụ ghi các tình huống. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài cũ 2 em
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Trò chơi: Đồng ý hay không đồng ý 
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu: 
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn với những người thân trong gia đình họ. Vì thế cần chia sẽ nỗi buồn, lịch sự, nghiêm túc, tôn trọng không khí tang lễ. 
b) Cách tiến hành:
- Cử ra 2 bạn đại diện mỗi nhóm xanh - đỏ lên chơi trò chơi và 2 bạn làm trọng tài ghi điểm. 
+ Lần I : GV nêu ra các câu, bạn dự thi cho biết câu đó đúng hay sai, đúng lật thẻ đỏ, sai lật thẻ xanh (nếu đúng trọng tài dán 1 hoa đỏ,sai là hoa xanh)
 1- Tôn trọng đám tang là chia sẽ nỗi buồn với gia đình họ. 
 2- Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết. 
 + Lần II (tương tự)
 1- Bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh vì sợ không khí ảm đạm. 
 2- Không nói to, cười đùa trong đám tang. 
 + Lần III (tương tự) 
 1- Bỏ nón mũ, dừng lại, nhường đường. 
 2. Tôn trọng là biểu hiện của nếp sông văn hoá. 
- Xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn. 
- Nhận xét trò chơi. 
Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
a) Mục tiêu: HS hiểu cần nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang- Giúp gia quyến những công việc có thể, phù hợp- Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mủ nón, nhường đường. 
b) Cách tiến hành: 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống: 
 1- Nhà bên có tang, Minh sang nhà em chơi và vặn to đài- Em sẽ làm gì?
 2- Thấy An đeo tang, em phải nói gì?
3- Thấy mấy em nhỏ la hét cười đùa chạy theo sau đàm tang- Em sẽ làm gì?
Kết luận chung: Cần tôn trọng đám tang, không nên làm gì khiến người khác thêm đau buồn. Tôn trọng đám tang là nếp sống mới, hiện đại, có văn hoá. 
- GV chốt bài, kết thúc giờ học. 
* Kết thúc tiết học.
- Chia 2 đội xanh- đỏ, cử 2 t ... ùng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài văn.
Gv giải thích từ: Quốc hội, Quốc ca.
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Đoạn viết có mấy câu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh. 
Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
a) Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong vở.
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 tốp Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bắt đầu bằng âm s : sung sướng sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, so sánh, song song, sòng sọc.
+ Bắt đầu bằng âm x : xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xanh xao, xông xênh, xúng xính.
+ Mang thanh hỏi: đủng đỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng.
+ Mang thanh ngã: rỗi rãi, võ về, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs lắng nghe.
Hs xem ảnh nhạc vĩ Văn Cao - người sáng tác Quốc Ca Việt Nam.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào vở.
3 tốp Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Môn: Toán
Tiết (CT): 120
	Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.
- Biết xem đồng hồ.
Rèn Hs xem chính xác đồng hồ.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
Gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs cách xem đồng hồ
a) Mục tiêu: Giúp Hs biết xem đồng hồ bằng chữ số La Mã
 b) Cách tiến hành:
Hướng dẫn cách xem đồng hồ.
- Gv giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút).
- Gv yêu cầu cả lớp nhín vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
+ Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Gv hướng dẫn Hs quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài:
+ Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ.
+ Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ thứ 3. 
- Gv mời một hs đọc kết quả xem mấy giờ.
- Gv hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút. 
 - Gv cho Hs xem vài đồng hồ tiếp theo và đọc giờ theo hai cách Hoạt động 2: Làm bài 1
a) Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ.
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
+ Yêu cầu học sinh nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Hoạt động 3: Làm bài 2.
a) Mục tiêu: Giúp Hs biết vẽ kim phút vào đồng hồ để chỉ thời gian tương ứng.
b) Cách tiến hành: 
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 4 Hs sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Hoạt động 4: Làm bài 3.
a) Mục tiêu: Giúp cho các em biết nhìn đồng hồ và nối với kết quả đúng.
b) Cách tiến hành: 
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét chốt lại:
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
+ Thực hành xem đồng hồ theo cặp, học sinh chỉnh sửa lỗi sai cho nhau.
b) 5 giờ 16 phút.
c) 11 giờ 21 phút.
d) 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút.
e) 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút.
g) 3 giờ 57 phút hau 4 giờ kém 3 phút.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs làm bài.
Ba Hs lên bảng sửa bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Bốn nhóm thi làm bài.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào vở. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Bốn nhóm thi làm bài.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Môn: Tập làm văn
Tiết (CT): 24
	Bài: Nghe – kể : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. MỤC TIÊU
Giúp Hs
- Biết nhe kể câu chuyện “ Người bán quạt may mắn” .
- Nhớ và kể lại câu chuyện một cách mạnh dạng tự nhiên.
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
Gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết về buổi biểu diễn nghệ thuật của mình.
- Gv nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
a) Mục tiêu: Giúp các em biết nghe và kể lại đúng câu chuyện.
 b) Cách tiến hành:
- Gv kể chuyện.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý .
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Kể xong lần 1, Gv hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ?
+ Oâng Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì? 
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- Sau đó Gv kể chuyện lần 2, lần 3 cho Hs nghe.
Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
a) Mục tiêu: Giúp viết thành một đoạn văn ngắn mà các em vừa kể.
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 2:
- Gv yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
- Gv hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
Hs quan sát tranh minh họa.
Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp, nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.
Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
Các nhóm tập kể lại câu chuyện.
Từng cặp Hs kể .
Hs thi kể chuyện.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Long Điền Tiến A, ngày 01 tháng 03 năm 2010
	Người soạn
	PHAN HOÀNG KHANH
 Ý kiến phê duyệt
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc