Tập đọc:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ rang chậm rãi cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
* HSKG trả lời được câu hỏi 5
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng
CHÀO CỜ * Cô tổng phụ trách ổn định nề nếp, sắp xếp hàng ngũ chuẩn bị làm lễ chào cờ. Tiến hành buổi lễ chào cờ. Cô tổng phụ trách nhận xét hoạt động tuần qua. Phát thưởng tổng kết đợt thi đua chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3 Kế hoạch tuần tới: + Thực hiện tốt giờ tự quản + Ổn định nề nếp ra vào lớp + Trang phục cần gọn gàng, đúng quy định. + Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ + Học tập cần phải chăm chỉ, chuyên cần đi đúng giờ. + Thi đua học tốt để đảm bảo chất lượng + Tiếp tục thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công trực tuần lớp 5B * Thầy hiệu trưởng nói về câu chuyện dưới cờ. - Phát thưởng cho HS đạt giải 3 cấp tỉnh môn Tiếng Anh. - Tiếp tục xây dựng: “ Môi trường thân thiện, học sinh tích cực” ¯ Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2009 Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ rang chậm rãi cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới * HSKG trả lời được câu hỏi 5 II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1) Nêu mục tiêu bài học b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : (10) * HĐ1:. Luyện đọc - Viết bảng các tên riêng và chỉ số ngày tháng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng Ma-tan - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn: 6 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/C HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Y/C HS luyện đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc * HĐ2: Tìm hiểu bài (10) - Y/C HS đọc thầm, trả lời các câu hỏi: + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đưòng? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại ntn? + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? * HSKG : Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? * HĐ3: Đọc diễn cảm (8) - Y/C 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/C HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: ( 1) - Nhận xét tiết học. - Y/C HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân - HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - Lắng nghe - 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - 1 HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu HS phát biều . Lớp bổ sung. - HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 – 5 HS thi đọc Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS - Giúp HS củng cố về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số - Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó * HSKG : Bài 4,5 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 ( 7) - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài trên lớp sau đó hỏi: + Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: (7) - Y/C HS đọc đề bài - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 3: (7) - GV gọi HS đọc đề - Bài toán thuộc dạng gì? - Y/C HS làm bài - GV chữa bài *HSKG: Bài 4: (7) - Tiến hành tương tự như BT3 * HSKG: Bài 5: (5) - Y/C HS làm bài - Y/C HS trả lời - GV chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổngp kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT Chiều cao của HBH là Diện tích của HBN là 18 x 10 = 180 cm² - 1 HS đọc + Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong hang là 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 2 = 7 phần Tuổi của con là 35 : 7 x 2 = 10 tuổi Khoanh B vào hình H cho biết số ô vuông đã đựoc tô màu, ở hình B có hay số ô đã được tô màu Khoa học:NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật - Biết được nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 118, 119 SGK - Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu * HĐ1: ( 15) Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật - Y/C nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c trang 118 SGK thảo luận: + Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ? + Trong số cây cà chua: a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ? + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tới mức không ra hoa kết quả được ? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ? - Y/C các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình * Kết luận: Mục bạn cần biết. * HĐ2: ( 15 ) Tìm hiểu vai trò của chất khoáng của thực vật - Phát phiếu học tập cho các nhóm - Y/C HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK Hỏi: + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều nitơ hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phốt pho hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn? * Kết luận: . Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với nhiều lượng khác nhau . Cùng một cây ở giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau . Biết nhu cầu chất khoáng của từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Làm việc theo nhóm nhỏ - Các nhóm quan sát hình các cây và thảo luận các câu hỏi - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận - Lắng nghe - Nhận phiếu học tập, dựa vào mục bạn cần biết để làm BT + Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống + Lúa, ngô, cà chua + Khoai lang, cà rốt, cải củ - Lắng nghe Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch - Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học * Khởi động:(5) Hỏi: + Em đã nhận được gì về môi truờng? Kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vậy chúng ta cần àm gì để bảo vệ môi trường? * HĐ1: (15) Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44, SGK) - GV chia nhóm thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - Y/C đại diện nhóm lên trình bày * Kết luận: + Đất xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gấy xói mòn, đất bị bạc màu * HĐ2: (15) Làm việc cá nhân (BT1, SGK) - GV giao nhiệm vụ cho HS + Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá - Y/C HS bày tỏ ý kiến đánh giá - Gọi HS lên giải thích Kết luận: - Các việc làm bảo vẹ môn trường: (b), (c), (đ), (g) - Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a) - Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau sau - Lắng nghe + Mỗi HS trả lời một ý - Lắng nghe - Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét - Lắng nghe - HS nhận nhiệm vụ rồi bày tỏ ý kiến - Một số HS lên giải thích về việc làm bảo vệ môi trường và không bảo vệ môi trường - Lắng nghe TOÁN ( LUYỆN THÊM ) Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng so sánh phân số cộng, trừ, nhân, chia phân số - Giải toán về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó II. Các hoạt động dạy học: (30) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Phân số bằng phân số nào dưới đây A B C D b) Phân số lớn hơn 1 A B C D c) Khoảng thời gian nào ngắn nhất A . 180 giây ; B . 2 giờ C . giờ ; D . giờ d) Phân số lớn nhất trong các phân số : là A B C D Bài 2: a) ; b) ; c) ; d) e) Bài 3: Một mảnh vườn HCN có chu vi là 320 m, chiều rộng bằng chiều dài. a) Tính diện tích của mảnh vườn? b) Cứ 2m² trồng được 16kg cà chua. Hỏi trên mảnh vườn đó sau 1 đợt thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua? Bài 4: Tính nhanh: * Nhận xét tiết học D C D D - Làm vở a/ ĐS: 6000m² b/ ĐS: 8 tạ = TIẾNG VIỆT ( LUYỆN THÊM ) LUYỆN ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO Cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng theo nhóm bài: Dòng sông mặc áo. Tổ chức cho HS thi đọc diễn ... ra được chở đi chủ yếu là nguyên, vật liệu do các ngành khác như: Xây dựng, chế biến thuỷ sản, hải sản HĐ3: Đà Nẵng - địa điểm Du lịch ( 10) * Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp - GV y/c HS tìm trên hình 1 trả lời: + Cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó nằm ở đâu? - Y/c HS nêu được lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch Củng cố dặn dò: - Y/c HS lên chỉ TPĐN trên bản đồ - Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS quan sát lượt đồ nêu: + Đà Nẵng nằm ở phía Nam của Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN, bán đảo Sơn Trà + ĐN có cảng biển Tiên Sa, cảng Sông Hàn gần nhau - HS quan sát hình 1 và nêu phương tiện giao thông đến ĐN + Tàu biển, tàu sông (đến cảng sông Hàn, cảng Tiên Sa) + Ô tô (theo quốc lộ 1A đi qua thành phố) + Tàu hoả (có nhà ga xe lửa) + Máy bay (có sân bay) - HS đọc được tên các mặt hang từ nới khác đưa đến ĐN và hang do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nuớc ngoài - Lắng nghe - HS thảo luận phát biểu - Do Đa Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi - Do Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại du khách, có bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến thăm quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chăm - 1 – 2 HS thực hiện - 1 – 2 HS thực hiện Thứ sáu 10 tháng 4 năm 2009 Toán: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách đo độ dài đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảnh cách giữa 2 cây, 2 cột ở sân trường - Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất II. Đồ dùng dạy học: - Thuớc dây cuôn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn thực hành tại lớp - Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK 2. Thực hành ngoài lớp (30) - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một loạt động tác khác nhau Bài 1: Thực hành đo độ dài * Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước * Giao việc: - Chẳng hạn: + Nhóm 1: đo chiều dài lớp học + Nhóm 2: đo chiều rộng lớp học + Nhóm 3: đo khoảng cách 2 cây ở sân trường - Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK * Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận xét quả thực hành của mỗi nhóm Bài 2: Tập ước lượng độ dài - Cho HS thực hiện như bài 2 trong SGK - khoảng 4 – 6 HS một nhóm - Nhận nhiệm vụ và thực hành - HS dựa vào hình vẽ SGK rồi đo độ dài giữa 2 điểm - Mỗi HS ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét, rồi dùng thước đo để kiểm tra lại Luyện từ và câu:CÂU CẢM I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu cảm - Nhận diện được câu cảm - Biết chuyển các câu kể thành câu cảm - Biết sử dụng câu cảm trong các tình huống cụ thể * HSKG đặt được YC BT3 với các dạng khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở BT1 - Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm 2. Dạy và học bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b. Tìm hiểu bài: * HĐ1: (15) Phần nhận xét - Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2, 3 Hỏi: + Hai câu văn trên dung để làm gì? + Cuối câu văn trên có dấu gì? * Gọi HS đọc phần ghi nhớ * HĐ2: (20) Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/C HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm tương tự như BT1 Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - GV nhắc HS: + Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm + Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét từng tính huống của HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Y/c HS đọc thuộc long phần ghi nhớ ; về nhà tự đặt 3 câu cảm, viết vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - 3 HS đọc thành tiếng + Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo + Dùng để thể hiện cảm xúc than phục sự khôn ngoan của con mèo - Có dùng dấu chấm than - 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc yêu cầu - 4 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp làm bài vào VBT - Lắng nghe - HS làm phiếu dán lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng - Biết tác dụng của việc khai báo tạm, trú tạm vắng II. Đồ dùng dạy học: - VBT Tiếng Việt, tập 2 hoặc bản phô to mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng - 1 bản phô tô Phiếu tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo bảng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - 1 HS lên bảng dọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc chó (ở Tiết TLV trước) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b. Hướng dẫn HS làm bài tập (28) Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT và nội dung phiếu - GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt. Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục - Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định vì vậy: + Ở mục địa chỉ em phải ghi địa chỉ của người họ hàng + Ở mục họ tên chủ hộ em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi + Ở mục 1em phải ghi họ, tên mẹ em + Ở mục 6 em khai nơi mẹ con em ở đâu đến + Ở mục 9 em phải ghi học tên của chính em + Ở mục 10 Em điền ngày tháng năm - GV phát phiếu cho từng HS - Y/C HS tiếp nối nhau đọc tờ lời khai Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/C HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét 3. Củng cố dặn dò: (2) - Nhận xét tiết học - Nhắc HS nhớ cách điền vào phiếu tạm trú tạm vắng ; chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK - Quan sát lắng nghe - HS nhận phiếu và điền nội dung vào phiếu - HS đọc rõ rang, rành mạch để các bạn và thày cô nhận xét - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến Khoa học: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Kể vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật - HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật * BVMT : Bảo vệ bầu không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 120, 121 SGK - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b. Tìm hiểu bài: * HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp (15) * Mục tiêu: - Kể tên vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật - Phân biệt được quang hợp và hô hấp * Các tiến hành: Hỏi: + Không khí có những thành phần nào? + Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật - Y/C HS quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong 2 quá trình trên ngừng? - Gọi HS trình bày * Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sang nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được * HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng trong thực tế về nhu cầu của không khí của thực vật (15) * Mục tiêu: - HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật * Cách tiến hành - GV nêu vấn đề: + Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều đó? - GV y/c cả lớp trả lời câu hỏi: + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật? + Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật? * Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những bện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp vhất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất ‘trồng cần tơi, xốp, thoáng khí 3. Củng cố dặn dò: (3) - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng trả lời - Lắng nghe + Không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô-xi và ni-tơ + Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quang trọng đối với dời sống thực vật - Hoạt động theo cặp quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 để đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau - Một số HS trình trình kết quả làm việc theo cặp - Lắng nghe - HS phát biểu theo ý mình + Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn ăn và uống. Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên + Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sang mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nước + HS đọc mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi này - Lắng nghe Kĩ thuật LẮP XE NÔI ( T2 ) ( Xem bài soạn T1 ) TOÁN ( LUYỆN THÊM ) LUYỆN TẬP Cho HS làm bài tập trong vở BT toán in sẵn GV theo dõi giúp đỡ những HS con chậm, yếu. SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 I. Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II. Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần - Ban cán sự lớp đánh các mặt hoạt động trong tuần 29. GVCN tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể lớp, khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến: Học thuộc và làm theo nội lớp học .
Tài liệu đính kèm: