Kế hoạch giảng dạy: tuần 8 - Lớp 3

Kế hoạch giảng dạy: tuần 8 - Lớp 3

A.Tập đọc:

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Đọc đúng các từ ngữ: đám trẻ, ríu rít, xe buýt, u sầu.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : sếu, u sầu, nghẹn ngào.

 - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.Có như vậy mới làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn .

B.Kể chuyện.

 - Rèn kỹ năng nói. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện

 - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .

II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện

 

doc 35 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy: tuần 8 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy: Tuần 8
 (Từ 05/10/2009 đến 09/10/2009)
Thứ/
ngày
Buổi sáng
Buổi chiều
Môn học
Tên bài dạy
Môn học
Tên bài dạy
HAI
05/10
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Hát nhạc
Các em nhỏ và cụ già
Các em nhỏ và cụ già
Luyện tập
Ôn bài hát Gà gáy
T.Việt
Toán
Luyện đọc-Luyện viết (Các em nhỏ và cụ già)
Ôn Gấp một số lên nhiều lần
BA
06/10
Chính tả
Toán 
Đạo đức Tập viết
Tuần 8(Bài 1)
Giảm đi một số lần
Quan tâm, chăm sóc, cha mẹ, (T2)
Ôn chữ hoa G
Mĩ thuật
T.Việt
Toán
Vẽ tranh
- TV: Ôn LTVC tuần 7
- Toán: Ôn Giảm đi một số lần
Tư
07/10
Thể dục
Tập đọc 
Toán 
TNXH
Bài 15
Tiếng ru
Luyện tập
Vệ sinh thần kinh
Năm
08/10
LTVC
Toán
TNXH
Thủ công
Tuần 8
Tìm số chia
Vệ sinh thần kinh(tiếp)
Gấp, cắt, dán bông hoa (T2)
T.Việt
Toán
Ôn TlV
Tìm số chia
Sáu
09/10
Chính tả
TLV
Thể dục
Toán
Sinh hoạt
Tuần 8(Bài 2)
Tuần 8: Kể về người hàng xóm
Bài 16
Luyện tập
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Các em nhỏ và cụ già 
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Đọc đúng các từ ngữ: đám trẻ, ríu rít, xe buýt, u sầu. 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : sếu, u sầu, nghẹn ngào. 
	- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.Có như vậy mới làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn .
B.Kể chuyện.
	- Rèn kỹ năng nói. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
	- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .
II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện 
III.Các hoạt động dạy học: 
A.Tập đọc
1.Bài cũ: -2 hs đọc TL bài :Bận 
- Vì sao mọi người bận nhưng lại rất vui?( Vì làm những công việc có ích cho cuộc sống)
	- GV nhận xét - Đánh giá.
2.Dạy bài mới:
1,HĐ1:HD luyện đọc:
a.Giáo viên đọc toàn bài . 
- GV đọc bài: Đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS đọc theo quy trình.
Luyện phát âm: Tập trung luyện đọc đúng các từ nêu ở mục I và một số từ HS phát âm sai.
HS đọc thành tiếng phần chú giải, đặt câu với từ u sầu, nghẹn ngào.
2,HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Các bạn nhỏ đi đâu ? 
- Đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
- Gặp chuyện gì trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
- Gặp cụ già ngồi ven đường,vẻ mệt mỏi,cặp mắt lộ vẻ u sầu
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+Băn khoăn ,trao đổi với nhau ,bạn đoán cụ bị ốm, bạn đoán cụ mất gì đó ,cả lớp đến nơi thăm cụ
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
Vì là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu,muốn giúp đỡ ông cụ 
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? 
+ Cụ bà ốm nặng nằm trong bệnh viện khó mà qua khỏi
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ,ông thấy lòng nhẹ hơn?
- Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. 
- Chuyện có thể đặt được tên nào khác? Nêu lí do đặt tên của mình?( HS khá, giỏi)
- Những đứa trẻ tốt bụng,
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?( HS khá, giỏi).
- Con người phải luôn quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau...
- GV Chốt lại nội dung chính của bài 
3.HĐ3:Luyện đọc lại
- GV HD hs đọc đúng.
- 5 hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của câu chuyện.
- 6 hs đọc phân vai
- GV cùng cả lớp n/x tuyên dương nhóm đọc hay,cá nhân đọc tốt.
Kể chuyện 
*.GV nêu nhiệm vụ : 
- GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
+HĐ4: HD hs kể chuyện 
- Giúp hs cách kể chuyện. 
-Một hs kể mẫu một đoạn theo lời một bạn nhỏ trong chuyện, trước khi kể các hs nêu mình đóng vai nào. Khi kể cần phải xưng hô như thế nào.
-Từng cặp hs tập kể .
-HS thi kể trước lớp . 
- 1 hs kể cả câu chuyện 
- Lớp nhận xét tuyên dương bạn kể hay. 
GV và hs nhận xét ,bình chọn người kể hay nhất.
C.Củng cố dặn dò 
- ? Đã bao giờ các em làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác ,sẵn sàng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa?
- Nhận xét tiết học.
DD :Kể lại cho người thân nghe.
 _______________________________
 Toán 
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp hs:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. 
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản
II. Chuẩn bị : 
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:
	-Yêu cầu 3 hs đọc bảng chia 7. 
	- GVnhận xét cho điểm.
B.Bài mới.
- Giới thiệu bài: Luyện tập. 
1,HĐ1: Ôn bảng chia 7 
2, HĐ2: HS làm các bài tập
- Giúp hs hiểu yêu cầu của từng bài tập 
- Giúp hs yếu kém làm bài tập 
-Hs làm bài vào vở và chữa bài .
Bài 1: Tính nhẩm 
- 4 hs lên bảng điền kết quả,lớp nhận xét 
- Từng cột tính có mối quan hệ với nhau. Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
 Hs nêu miệng bất kỳ ,GV ghi bảng kết quả. 42 :7 =6 ; 42 :6 =7
Bài 2
- 1HS nêu y/c, GV y/c HS tự làm bài.
 - 4 hs lên bảng làm,lớp nhận xét,dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra. 
 -2 hs nêu lại cách thực hiện tính.
-Hs tự làm bài rồi chữa bài.
-1 hs lên bảng chữa bài ,Hs khác đọc lại bài của mình. Lớp nhận xét.
Bài 3: 1 hs nêu yêu cầu bài tập- Làm bài vào vở.
- Chấm điểm I để có đoạn thẳng AI bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB có nghĩa là đoạn thẳng AI dài cm?(3 cm)
 9 : 3 = 3 
C. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học 
Dặn HS làm lại các bài tâp trong SGK.
 -------------------------------------------
Âm nhạc
Âm nhạc
Ôn tập bài hát gà gáy
 (GV bộ môn dạy)
______________________________________
Buổi chiều:
Tiếng Việt: 
 Bài Các em nhỏ và cụ già
 Luyện đọc: HS luyện đọc cá nhân, nhóm.
 Đọc phân vai. 
Toán:
HS Ôn lại Bảng chia 7 và làm một số bài tập về Gấp một số lên nhiều lần.
HS làm bài tập vào vở GV chấm chữa bài.
 ____________________________________
 Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2009
Chính tả
Tuần 8 (Tiết 1)
I-Mục đích yêu câu 
	Rèn kỹ năng chính tả:
	-Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 4 đoạn của truyện Các em nhỏ và cụ già.
	-Làm đúng các bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần uôn, uông theo nghĩa đã cho.
II-Đồ dùng dạy học 
	Bảng phụ viết nội dung bài 2a.
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
	Giáo viên nêu MĐ yêu câu của tiết học.
2.Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
a.Hướng dẫn chuẩn bị.
	-Giáo viên đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện Các em nhỏ và cụ già.
	-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn viết.
	-Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.
	+Đoạn văn trên có mấy câu (Không kể tên bài)
	+Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
	+Lời của ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
	-Học sinh tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt
b.Học sinh nghe giáo viên đọc viết bài vào vở.
C.Chấm chữa bài.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
	-Giáo viên chọn bài 2a.
	-Cả lớp đọc yêu câu của bài, làm bài cá nhân vào bảng con.
	-Cả lớp nhận xét.
4.Củng cố dặn dò
Giáo viên nhắc những học sinh viết bài chính tả còn mắc lỗi về nhà viết lại.
__________________________________
Toán
Giảm đi một số lần
A-Mục tiêu
	Giúp học sinh :
- Biết làm tính giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
B-Đồ dùng dạy học 
	-Tranh vẽ như sách giáo khoa .
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Hướng dẫn học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
	-Giáo viên hướng dẫn học sinh sắp xếp số con gà như sách giáo khoa rồi đặt câu hỏi cho học sinh trả lời:
	+Số con gà ở hàng trên?
	+Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên? Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì có số con gà hàng dưới.
	-Giáo viên ghi lên bảng như sách giáo khoa .
	-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như sách giáo khoa ).
2.Thực hành:
Bài 1:Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẫm.
Bài 2:a)Cho học sinh tự đọc đề toán , tự tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải.
	b)Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 3: Học sinh tự làm bài tại lớp.
	-Giáo viên lưu ý học sinh phân biệt giảm 4 lần với giảm đi 4 cm .
3.Củng cố dặn dò.
________________________________________
Đạo đức
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
Tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS biết được:
- Vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
-Trẻ em có quyền và bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chị em trong gia đình . 
-Giáo dục học sinh có ý thức yêu quý,quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình 
II. Đồ dùng dạy học:
VBT Đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
Họat động 1: Xử lí tình huồng và đóng vai
*MT: Học sinh biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong những tình huống cụ thể .
*Cách tiến hành:
1.Giáo viên chia nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống sau:
	-Tình huống 1: Lan ngồi trong nhà thì thấy em bé chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân.(Trèo cây, nghịch lửa)
	-Nếu em là Lan em sẽ làm gì?
	-Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được.
	-Nếu em là Huy em sẽ làm gì? Vì sao?
2.Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
3.Các nhóm lên đóng vai.
4.Thảo luận cả lớp về cách ứng xử.
5.Giáo viên kết luận.
Họat động 2: Bày tỏ ý kiến
*MT: Củng cố để học sinh hiểu rõ về quyền trẻ em.
*Cách tiến hành:
1.Giáo viên đọc lần lượt ý kiến:
- Trẻ em có quyền được ông, bà ,bố, mẹ quan tâm chăm sóc.
- Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
2. Học sinh thảo luận.
3. Giáo viên kết luận.
Họat động 3:Học sinh giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.(SBS)
Họat động 4: Học sinh múa kể chuyện đọc thơvề chủ đề bài học.
	-Học sinh tự điều khiễn chương trình, tự giới thiệu tiết mục.
	-Học sinh biểu diễn các tiết mục.
	-Sau mỗi phần trình bày của học sinh , giáo viên tổ chức thảo luận về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó.
	Kết luận chung(Như MT).
________________________________________
Tập viết
Ôn chữ hoa G
I-Mục đích yêu câu 
	-Củng cố cách viết chữ, viết hoa G thông qua BT ứng dụng.
	-Viết tên riêng (Gò Công) bẵng chữ cỡ nhỏ.
	-Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đá đấp người ngoài/Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau ;bằng chữ cỡ nhỏ.
II-Đồ dùng dạy học
	-Mẫu chữ viết hoa G.
	-Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III-Các hoạt động dạy học 
A- Kiểm tra bài cũ
 ... ết bài ở nhà .
 _____________________________________
Toán
tìm số chia
I.Mục tiêu: Giúp hs:
	- Biết tìm số chia chưa biết. 
	- Củng cố về tên gọi và quan hệ giữa các thành phần trong phép chia.
II. Chuẩn bị : -6 hình vuông bằng bìa.
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:
 	 - 1 hs lên làm lớp làm vào vở nháp:
	- Giảm 70 lít đi 7 lần được: 70 : 7 = 10 (lít)
-GV nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới.
	-Giới thiệu bài. Tìm số chia chưa biết . 
HĐcủa thầy.
1,HĐ1: HD hs cách tìm số chia 
- GV hướng dẫn hs thao tác trên đồ dùng.
- 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng,mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Ghi bảng tên các thành phần.
- Che lấp số chia 2 ta làm thế nào để tìm số chia?
- Củng cố lại cách tìm số chia ,vừa nói vừa chỉ vào các số trong phép tính.
- GV viết bảng: 2 = 6 : 3
Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- GV nêu ví dụ: 30 : x = 5
- Tìm toán phải tìm gì?
- Muốn tìm x chưa biết ta làm như thế nào ?
- HD học sinh cách thử lại bài toán 
2,HĐ2 : HD học sinh thực hành 
- Giúp hs yếu kém làm bài.
- Bài 1: Nối mỗi số trong phép chia với tên gọi của nó
- GV củng cố tên gọi của các thành phần trong bài toán.
- Bài 2: Tìm x
+ HS nêu y/c bài tập
- Yêu cầu hs nêu cách tìm số chia,số bị chia,thừa số.
Bài 3: Viết một phép chia: 
GV giúp HS yếu làm bài
- Bài 4:Xếp hình
- Chữa bài , nhận xét.
HĐcủa trò.
- Lấy 6 hình vuông và xếp vào bàn như sau:
- Mỗi hàng có 3 hình vuông .
- Hs nêu phép chia tương ứng.
6 :2 = 3
- Nêu tên gọi thành phần của phép chia. 6 : 2 = 3
 SBC SC Thương
Tìm số chia
Lấy 30 : 5 = 6
- Lấy thương nhân với số chia vừa tìm được, nếu kết quả cho khớp với số bị chia là bài toán đúng .
 VD: 5 x 6 = 30
35 : 5 = 7 42 : 7 = 6
Số bị chia Số chia Thương
6 : 6 = 1 0 : 4 = 0
- 2 hs lên bảng chữa bài ,học sinh khác nêu bài của mình.
- Nêu cách tìm số chia, SBC, Thừa số 
HS tự làm bài
- 3 học sinh lên làm, lớp nhận xét .Học sinh khác nêu bài làm của mình.
Có số chia bằng thương: 16 :4 =4
Có số bị chia bằng số chia: 5 : 5 = 1
- Có số bị chia bằng thương: 1 : 1 = 1
- Dùngấcc tam giác để xếp thành các hình ( Theo nhóm)
4,Củng cố-Dặn dò. 
	Nhận xét tiết học.
Làm bài tập ở nhà sgk
 ____________________________
Thủ công
Gấp, cắt dán bông hoa 
(tiết 2)
I.Mục tiêu:HS biết:
- Hs biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh,4 cánh,8 cánh đúng quy trình kĩ thuật
- Trang trí được bông hoa theo ý thích. 
- Hứng thú với giờ học gấp, cắt, dán hình.
II.Chuẩn bị: Giấy thủ công ,kéo... ..
III.Các hoạt động cơ bản
I.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
II.Giới thiệu bài. HD cách gấp ,cắt ,dán ... 
HĐ của thầy
A.HĐ1: Củng cố quy trình gấp, cắt, dán bông hoa
 - Nêu lại quy trình gấp ,cắt, dán bông hoa 
- Lưu ý hs cắt hoa có kích thước khác nhau để trang trí cho đẹp .
 HĐ2: Hs thực hành gấp 
 - Quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng. 
 HĐ3: Hs trình bày sản phẩm 
- Chọn một số bài ,nhận xét.
- Đánh giá kết quả thực hành của hs.
C. Củng cố -Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò hs :Chuẩn bị đồ dùng tiết sau ôn tập và kiểm tra .
HĐ của trò
- Nhắc lại và thực hiện thao tác gấp,cắt, dán bông hoa.
- Hs thực hành gấp, cắt, dán bông hoa.
- Trang trí bài cho sinh động.
- Sản phẩm của từng cá nhân để lên bàn.
_______________________________
Tự nhiên xã hội:
vệ sinh thần kinh 
I.Mục tiêu: Giúp hs sau bài học có khả năng:
	- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
	- Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ,ăn ngủ, hoạc tập vui chơi một cách hợp lí
I.Chuẩn bị:- Các hình SGK trang 34, 35 
1.Kiểm tra: 
	- Em hãy nêu một số nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh
	- Hs trả lời ,GV nhận xét,cho điểm.
2.Bài mới.
	- Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan thần kinh 
III.Các HĐ cơ bản
HĐ của thầy.
 HĐ1: Vai trò củ giấc ngủ đối với sức khoẻ:
- Cách tiến hành:
B1: Làm theo cặp :
- HS nêu câu hỏi gợi ý :
- Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ?
- Có khi nào bạn ngủ ít không?
- Cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó?
- Nêu những điều kiện để có được giấc ngủ tốt ?
- Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ ?
- Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
B2: Làm việc cả lớp: 
- Kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh ,đặc biệt là não được nghỉ ngơi. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều .Từ 10 tuổi trở lên ngủ từ 7 - 8 giờmỗi ngày.
HĐ2 Thực hành lập thời gian biểu 
- Cách tiến hành : 
B1: Làm việc cá nhân: 
B2:Làm việc theo cặp: 
B3:-Làm việc cả lớp : 
- GV đặt câu hỏi - Yêu cầu hs trả lời:
- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? 
- KL : -Nêu ích lợi của việc thực hiện theo thời gian biểu.
HĐ của trò.
- Quay mặt vào với nhau thảo luận theo gợi ý của thầy và quan sát hình SGK.
- Cơ quan thần kinh ,đặc biệt là não .
- Có, mệt mỏi.
- Phòng ngủ thoáng về mùa hè, ấm về mùa đông, không ồn ào...
- Thức vào ...giờ, ngủ lúc ...giờ.
- Đi học ,....
- Một số cặp lên hỏi, đáp
- Một hs điền thử.
Hs điền vào mẫu vở bài tập.
- Trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình , gợi ý cho nhau để hoàn thiện.
- Một vài hs giới thiệu về thời gian biểu của mình trước lớp.
- Để chúng ta làm việc có kế hoạc và khoa học.
- Bảo vệ được hệ thần kinh ,nâng cao chất lượng công việc .
 Một vài hs đọc mục bạn cần biết .
C. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét tiết học . 
 - Làm bài tập ở vở bài tập.
 ______________________________
 Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Chính tả
Tuần 8(Tiết 2)
I.Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kỹ năng viết chính tả :
- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2của bài: Tiếng ru.
- Trình bày đúng hình thứccủa bài thơ viết theo thể thơ lục bát. 
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d. (hoặc uôn/uông) theo nghĩa đã cho.
II.Chuẩn bị:- Bảng lớp viết bài tập 1. 
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: 
	 - 2 hs viết bảng,lớp viết vở nháp theo thầy đọc: giặt giũ,nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
B.Giới thiệu bài. Rèn kỹ năng viết chính tả ,làm bài tập chính tả 
HĐcủa thầy.
1,HĐ1: HD hs nhớ- viết 
a.HD hs chuẩn bị 
- GV đọc lần 1 khổ thơ 1, 2 
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài :
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
- Cách trình bày khổ thơ có gì cần lưu ý ? 
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- GV giúp hs viết đúng chính tả.
- Sửa sai cho hs .
b.Học sinh nhớ viết .
Nhắc nhở hs tư thế ngồi 
GV theo dõi uốn nắn hs.
GV đọc lần 2
c.*Chấm chữa bài. Thu 7 bài chấm. 
- GV nhận xét chữa lỗi hs mắc nhiều . 
2,HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập. 
- Bài 1 : Tìm và viết lại chỗ trống các từ:
- GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng.
a. rán, dễ,giao thừa.
b. Cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Chấm chữa bài cho hs- nhận xét.
HĐcủa trò.
- Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ .
- Thơ lục bát. 1dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ.
- Viết dòng 6 chữ cách lề 2 ô. Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô.
- Dòng thứ hai.
- Dòng thứ 7.
- Dòng thứ 8.
- Nhìn trên sách giáo khoa,viết tiêng khó vào vở nháp.
- Nhớ và tự viết bài vào vở.
- Soát bài - chữa lỗi.
- 2 hs nêu yêu cầu bài tập,lớp làm bài vào vở.
- 2 hs chữa bài ,lớp nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. 
Về nhà làm bài tập còn lại.
 ________________________
Tập làm văn
 Kể về người hàng xóm
I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
	- Rèn kỹ năng nói :H kể về một người hàng xóm mà em yêu quý một cách tự nhiên ,chân thật.
	- Rèn kỹ năng viết :Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5- 7 câu )diễn đạt rõ ràng.
II. Chuẩn bị :Vở bài tập ,bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm .
III. Các hoạt động cơ bản
A.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu hs 2 hs kể chuyện không nỡ nhìn. Nói về tính khôi hài của câu chuyện.
	-GV ,H/s nhận xét ,cho điểm. 
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Nghe – kể câu chuyện về một người hàng xóm mà em yêu quý.
HĐ của thầy
HĐ 1: Hs kể miệng . 
- Bài tập 1: 
- GV HD học sinh dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để kể chuyện : Hình dáng,tính tình, tình cảm của gia đình với người đó và ngược lại.
- Tuyên dương học sinh kể tốt .
HĐ2: Học sinh làm bài viết. 
- GV nêu yêu cầu bài tập.: Viết dản dị ,chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét bài viết của học sinh.Tuyên dương học sinh viết tốt nhất 
- Chấm chữa bài cho hs – nhận xét.
HĐ của trò
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tậpvà gợi ý kể chuyện.Lớp đọc thầm.
-1 học sinh khá ,giỏ kể mẫu.
- 4 học sinh của 4 nhóm thi kể.
Viết bài vào vở.
- 6 học sinh đọc bài làm của mình.
C .Củng cố - Dặn dò.
 - Nhận xét tiết học 
Yêu cầu bổ sung ,viết lại để bài bài viết hay hay hơn.
 __________________________________
Thể dục
Bài 16
(GV bộ môn dạy
___________________________________
Toán
luyện tập 
I.Mục tiêu: Giúp hs:
	- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính .Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ,chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
II,Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Hs lên bảng làm ,lớp làm vào vở nháp: 20 :x = 5
- Kiểm tra bài tập ở nhà của hs - Chữa bài 
B.Bài mới.
	- Giới thiệu bài. Luyện tập... 
HĐcủa thầy.
1.HĐ1: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
Bài tập 1: Tìm x. 
Yêu cầu hs nêu tên thành phần trong phép tính và nêu cách làm.
2.HĐ2: Củng cố nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số
Bài 2: Tính.
 - Củng cố lại cách đặt tính, cách tính. 
-Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Số dư trong phép chia : 38 : 5 là.
- Vì sao biết số dư là 3.
 HĐ3: Giải toán. 
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số . 
Chấm bài ,nhận xét. 
HĐcủa trò.
-1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. 3 học sinh lên bảng chữa bài,lớp nhận xét.
a. x + 15=20 ; b. x –18 =16
 x =20 –15 x= 16+18
 x= 5 x=34
a. X x 7 =42 ; b. x : 7 =5 
 x =42: 7 x= 5 x 7
 x= 6 x=35
- Nêu cách làm 
- Nêu yêu cầu ,làm bài vào vở.
- 4 hs lên chữa bài ,dưới lớp đỗi vở kiểm tra chéo .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài ,lớp làm vào vở.Một học sinh lên chữa bài .Lớp nhận xét .
A. 1 B .2 C . 3 D . 4
 38 : 5 =7 (dư 3)
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập .Làm vào vở.Một số học sinh đọc bài của mình.
Bài giải.
	Số đồng hồ còn lại là:
24 : 6 = 4 (đồng hồ)
Đáp số: 4 đồng hồ 
4.Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học. Làm bài tập ở nhà sgk.
 ____________________________
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 8 2 buoi CKTKN.doc