MA TRẬN ĐỀ MÔN ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 03 02 01 06 Kiến 1 Câu số 4,5,6 7,8 9 thức Số 1,5 2,0 1,0 4,5 điểm Số câu 03 03 Đọc hiểu 2 văn Câu số 1, 2, 3 bản Số 1,5 1,5 điểm Tổng số câu 06 02 01 09 Tổng số điểm 3,0 2,0 1,0 6,0 PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN MÔN ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 3 Họ và tên học sinh: ........................................................... .........lớp ............... I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm). - GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm). (Thời gian học sinh làm bài: 35 phút) Đọc thầm bài: CÂU CHUYỆN VỀ MẸ NGỖNG Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình dạo chơi. Đàn ngỗng con bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ. Đúng lúc đó những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con chạy đến bên mẹ. Ngỗng mẹ dang đôi cánh che phủ đàn con của mình. Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Rồi tất cả trở lại yên lặng. Những chú ngỗng ngay lập tức nằng nặc đòi: “Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi!” Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên và đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng đã nhìn thấy đôi cánh ướt đẫm, lông rụng tả tơi của mẹ. Nhưng kìa, ánh sáng, bãi cỏ, những chú cánh cam, những con ong mật đã khiến chúng quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì. Duy chỉ có một chú ngỗng bé bỏng, yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?” Ngỗng mẹ khẽ trả lời: “Mọi việc điều tốt đẹp con ạ!” Đàn ngỗng con lại tản ra trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc. V.A.Xu-khôm-lin-xki Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập: Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi ngỗng mẹ dẫn đàn con đi dạo chơi? (M1- 0,5đ) A. Một trận lốc xoáy ập tới. B. Một trận mưa đá đổ xuống. C. Một cơn lũ ập đến. Câu 2: Đàn ngỗng dạo chơi ở đâu? (M1- 0,5đ) A. Đồng cỏ B. Sân trường C. Biển Câu 3: Khi ngỗng mẹ bị thương, đàn ngỗng con đã làm gì? (M1- 0,5đ) A. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ. B. Dẫn ngỗng mẹ đi gặp bác sĩ. C. Gọi người đến giúp ngỗng mẹ. Câu 4: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa? (M1- 0,5đ) A. to - lớn B. nhỏ - bé xíu C. đẹp - xấu D. to – khổng lồ Câu 5: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm. (M1- 0,5đ) Trong vườn, cây (nựu/lựu) sai trĩu quả. Ở lớp, Mai và Hà là đôi bạn cùng (tiến/ tiếng). Câu 6: Tác dụng của câu hỏi là: (M1- 0,5đ) A. Dùng để thể hiện cảm xúc. B. Dùng để kể tả. C. Dùng để hỏi điều chưa biết. Câu 7: Nối cột A với cột B cho phù hợp. (M2- 1đ) Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu hỏi Sao cánh mẹ lại rách như thế này? Câu kể Câu 8: Viết câu trả lời phù hợp cho câu hỏi sau: (M2- 1đ) Chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục để làm gì? Câu 9: Đặt một câu trong đó có dùng từ chỉ hoạt động: (M3- 1đ) HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ II I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc hiểu kết hợp từ và câu: (6 điểm) Câu 1: 0,5 điểm B. Một trận mưa đá đổ xuống. Câu 2: 0,5 điểm A. Đồng cỏ Câu 3: 1 điểm A. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ. Câu 4: 0,5 điểm C. đẹp - xấu Câu 5: (1 điểm )Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm. Trong vườn, cây lựu sai trĩu quả. Ở lớp, Mai và Hà là đôi bạn cùng tiến. Câu 6: 0,5 điểm C. Dùng để hỏi điều chưa biết Câu 7: (1 điểm )Nối cột A với cột B cho phù hợp. A B Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu hỏi Sao cánh mẹ lại rách như thế này? Câu kể Câu 8: (1 điểm). Chúng ta cần chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. Câu 9: (1 điểm )Ví dụ: Cô giáo em đang viết bài. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Thời gian làm bài: 35 phút **************************************************************** I. CHÍNH TẢ: (4 điểm) ( 15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài, tên đề bài Hành trình của hạt mầm Hành trình của hạt mầm Những giọt mưa mát lạnh dội vào người tôi, thật thoải mái! Sau cơn mưa ấy, tôi đã cố gắng vươn lên được một chút. Giờ đây, tôi đã có một chiếc áo màu xanh khoác trên người. Sau một tuần, tôi đã là một mầm cây, sự khởi đầu to lớn của cuộc đời tôi. Trên người tôi giờ có một chiếc lá xanh, xanh mát. II. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) ( 20 phút) Em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc hoặc bộ phim em đã xem theo gợi ý: - Tên truyện ( phim) đó là gì? - Em thích nhân vật nào trong truyện ( phim) đó? - Nhân vật ấy có đặc điểm hoặc hoạt động gì khiến em yêu thích? BIỂU ĐIỂM Chính tả (4 điểm) * Cách chấm điểm - Nội dung bài – viết đúng (3 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) nếu dưới 10 lỗi trừ 0,5 điểm; trên 10 lỗi trừ 1 điểm . Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm. - Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm): Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp. Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0,5 – 1điểm. II. Tập làm văn (6 điểm) * Yêu cầu: Em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc hoặc bộ phim em đã xem theo gợi ý: *. Nội dung: (ý) 3 điểm. HS viết được đoạn văn theo những yêu cầu tối thiểu sau: - Tên truyện ( phim) đó là gì? - Em thích nhân vật nào trong truyện ( phim) đó? - Nhân vật ấy có đặc điểm hoặc hoạt động gì khiến em yêu thích? *. Kĩ năng : 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng chữ viết, viết đúng chính tả: 1điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 diểm
Tài liệu đính kèm: