LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
- Ôn luyện về câu hỏi Vì sao ? ; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? Trả lời đúng câu hỏi Vì sao ?
B. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại BT1 tiết LTVC tuần 24?
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT:
* Bài tập 1/61:
- Nêu yêu cầu BT ?
- GV gọi HS lờn bảng làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2/62:
- Nêu yêu cầu BT ?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3/62:
- Nêu yêu cầu BT ?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
IV. Củng cố, dặn dũ:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn bài.
Hỏt
- 2 HS làm miệng.
+ Đoạn thơ tả những sự vật và con vật nào. Cách gọi và tả chúng có gì hay ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT.
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Lời giải :
+ Tên các sự vật, con vật : lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
+ Các sự vật con vật được gọi : chị, cậu, cô, bác.
+ Các sự vật con vật được tả : phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học, áo trắng khiênh nắng qua sông,.
+ Cách gọi và tả sự vật, con vật : Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi đáng yêu hơn.
+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao?
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT.
* Lời giải :
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c. Chị em Xô - phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
+ Dựa vào ND bài tập đọc Hội vật, trả lời câu hỏi.
- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Nhiều HS trả lời câu hỏi trước lớp.
TUẦN 25: Thứ hai ngày 4 thỏng 3 năm 2019 TOÁN Thực hành xem đồng hồ(Tiết 2) A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ) . Biết xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút ) - Rèn KN xem đồng hồ cho HS . - GD HS chăm học. B.Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 30p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Làm lại BT 1(123) ? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới : * Bài 1: - Đọc đề? - Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành trả lời câu hỏi. - GV kiểm tra, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Quan sát đồng hồ? - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm đôi. Nêu KQ? - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: - Đọc đề? + Quan sát 2 tranh trong phần a? - Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? - Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong bao lâu? - Tương tự GV HD HS làm các phần còn lại. - GV nhận xét, chữa bài. .IV. Củng cố, dặn dũ : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS : Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Hỏt- sĩ số - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. + Xem tranh rồi trả lời câu hỏi - HS 1: Nêu câu hỏi - HS 2: Trả lời (Sau đó đổi lại) a) Bạn An tập TD lúc 6 giờ 10 phút. b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13phút. c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. .. - 2 HS đọc đề. - Quan sát mô hình đồng hồ trong SGK. - 1 giờ 25 phút - 13 giờ 25 phút - Đồng hồ A với đồng hồ I - HS làm bài, đọc KQ: - Đồng hồ B nối với đồng hồ H; C nối K; D nối M; E nối N; G nối L. + Trả lời các câu hỏi. - Quan sát tranh, TLCH : - 6 giờ - 6 giờ 10 phút - 10 phút b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. __________________________________ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Hội vật (2 tiết) A. Mục tiêu: I. Tập đọc : + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, ... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ trong bài : tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố, ... - Hiểu ND câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. II. Kể chuyện : - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật, ... - Rèn kĩ năng nghe. B. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 70p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài Tiếng đàn ? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới : Tập đọc: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. *Đọc cả bài . 3. HD HS tìm hiểu bài văn. - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 4. Luyện đọc lại: - GV chọn 1, 2 đoạn văn, HD luyện đọc lại - GV nhận xét. Kể chuyện: 1. G V nêu nhiệm vụ: - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND mỗi đoạn. 2. HD HS kể theo từng gợi ý: - GV HD HS kể chuyện. - GV và HS nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất. IV. Củng cố, dặn dũ : - GV tóm tắt ND câu chuyện . - GV nhận xét chung tiết học. - Hỏt- sĩ số - 2 HS đọc bài - HS theo dõi SGK - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - HS đọc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài + HS đọc thầm đoạn 1, TLCH: - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ... + HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: - Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. + HS đọc thầm đoạn 3, TLCH: - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên ... + HS đọc thầm đoạn 4 và 5, TLCH: - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên ... - Quắm Đen khoẻ, hang hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm ... - HS luyện đọc đoạn văn. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. - HS nghe. - 1HS đọc YC kể chuyện và 5 gợi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 thỏng3 năm 2019 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Hội vật A. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Hội vật. - Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc từ chứa tiếng có vần ưt/ưc ) theo nghĩa đã cho. B. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 30p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc : xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát. - GV nhận xét. III. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết: a. HD HS chuẩn bị: + GV đọc 1 lần đoạn văn. + HD HS nhận xét chính tả : - Tìm những từ dễ viết sai chính tả trong đoạn văn ? b. GV đọc cho HS viết bài. - GV quan sát, động viên HS viết bài. c. Chữa bài. - GV chữa bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT: * Bài tập 2 – lựa chọn. - Nêu yêu cầu BT 2a ? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. IV. Củng cố dặn dũ: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn bài. - Hỏt – Sĩ số - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS nghe theo dõi SGK. - 2 HS đọc lại - Cản Ngũ, Quắm Đen , giục giã, loay hoay - HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ sai chính tả để ghi nhớ. + HS viết bài vào vở. + Tìm các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa ... - HS làm bài cá nhân vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài, đọc kết quả . - 5, 7 HS đọc lại kết quả. + Lời giải : a) trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng TẬP ĐỌC Hội đua voi ở Tây Nguyên A. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý cac từ ngữ : vang lừng, man - gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, ... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa các từ ngữ : trường đua, chiêng, man - gát, cổ vũ. - Hiểu ND bài : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy nét đọc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. B.Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 30p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Đọc truyện Hội vật ? - GV nhận xét, III. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : a. GV đọc diễn cảm bài văn. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. - Kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc cả bài. 3. HD HS tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2. - HD HS luyện đọc. - GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS luyện đọc lại bài văn. - Hỏt. - 2 HS đọc truyện. - HS trả lời. - HS theo dõi SGK. - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - Một HS đọc cả bài. + HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp ... + HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. - HS luyện đọc đoạn văn. - 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn. - 1, 2 HS đọc cả bài. TOÁN Bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị A. Mục tiêu: - HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS. - GD HS chăm học toán. B.Chuẩn bị: GV : 8 hình tam giác. C. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 30p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Làm lại BT3 ( 126 - 127)? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới : 1. HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị: * Bài toán 1: - Đọc bài toán. - BT cho biết gì ? BT hỏi gì? - Muốn tính số lít mật ong trong 1 can ta làm phép tính gì ? Tóm tắt : 7 can : 35 l 1 can : ....l ? + Bước tìm số lít mật ong trong một can là bước rút về đơn vị. (Tìm giá trị của 1 phần) * Bài toán 2: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tính số lít mật ong trong 2 can trước hết ta phải tính gì? - Làm thế nào tính được số lít mật ong trong một can? - Làm thế nào tính được số mật ong trong hai can? Tóm tắt: 7 can: 35l 2 can : ...l ? - Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị? *KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần ( thực hiện phép tính chia). + Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần đó( thực hiện phép nhân). 2. Luyện tập: * Bài 1: - Đọc đề? - Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng lớp. Tóm tắt : 4 vỉ : 24 viên 3 vỉ : ....viên? - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - Đọc đề ? - BT cho biết gì ? BT hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Tóm tắt : 7 bao có : 28 kg 5 bao có : ...kg? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Yêu cầu HS : Lấy 8 hình tam giác, tự xếp hình. - Chữa bài, tuyên dương những HS xếp đúng và nhanh. IV. Củng cố d ... y bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT: * Bài tập 1/77:(VBT) - Nêu yêu cầu BT ? - GV cho 3 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2/77: - Nêu yêu cầu BT ? - GV chữa bài. * Bài tập 3/77:(VBT) - Nêu yêu cầu BT ? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. IV. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn dò HS về nhà ôn bài. - Hát. - 3 HS làm miệng. + Các con vật trong bài Ngày hội rừng xanh đã dược tả bằng các từ ngữ như thế nào? Cách tả đó có hay không ? - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - Cả lớp làm bài vào vở BT. - 3 HS làm bài lên bảng lớp. Đọc KQ. - Nhận xét bài làm của bạn. * Lời giải : + Các sự vật, con vật : chim gõ kiến, gà rừng, tre trúc, khe suối.... + Từ ngữ tả vật như tả người: nổi mõ, gọi vòng quanh, thổi nhạc sáo, gẩy nhạc đàn. + Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao ? - 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT. + Lời giải : a) ... vì có gió mùa đông bắc thổi về. b) vì học thuộc bài và trả lời đúng câu hỏi. c) vì có nhiều cầu thủ giỏi. d)... vì đường bị tắc nghẽn. + Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn để trả lời các câu hỏi... - HS làm bài theo cặp (một HS đọc câu hỏi một HS đọc câu trả lời) - Một số cặp thực hành hỏi và trả lời trước lớp. __________________________________________________________________ Thứ sỏu ngày 8 tháng 3 năm 2019 TOÁN Tiền Việt Nam A. Mục tiêu: - HS nhận biết các tờ giấy bạc loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000đồng, 10 000 ồng. Biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Rèn KN nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS . - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B. Chuẩn bị: GV : Các tờ giấy bạc loại: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2p 5p 30p 3p I. Tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT2(129) ? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu các tờ giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng: (SGK - Lớp 2) - Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng: - Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. 3. Thực hành: * Bài 1:(162- SGK lớp 2) - GV hướng dẫn. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. * Bài 1: - Chia HS thành các nhóm đôi, HD HS hỏi và trả lời theo gợi ý: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Làm thế nào để tính được? - Tương tự HD HS thực hành với các phần b và c. * Bài 2: - BT yêu cầu gì? a) Làm thế nào để lấy được 2000 đồng? b) Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? - GV nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề ? - HD HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS : Ôn lại bài. Hỏt- Sĩ số - 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bảng CN. - Quan sát 4 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. - Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. + 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS quan sát các tờ giấy bạc trong SGK, làm bài miệng. + HS đọc yêu cầu BT. - HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? - HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng ( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng) + Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải. - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng. - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng. + Tương tự HS tự làm phần c và d. - 2 HS đọc đề. - HS xem tranh rồi TLCH. _____________________________ TẬP LÀM VĂN Kể về lễ hội A. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. B. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2p 5p 30p 3p I. Tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn ? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT: - Đọc yêu cầu BT ? - GV mời hs đọc 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - GV nhận xét ( về lời kể, diễn đạt), bình chọn người giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. IV. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn bài. - Hỏt 2 HS kể - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - 2 HS đọc. - Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét. ____________________________ SINH HOẠT Sơ kết tuần 25 A. Mục tiêu: - HS thấy được ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần qua - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện trong học tập và trong mọi hoạt động B. Nội dung: 1. GV nhận xét tình hình chung - Nề nếp... - ý thức học tập : - Hoạt động giữa giờ : VSCĐ: 2. ý kiến bổ sung của HS + Tuyờn dương: + Phờ bỡnh: 3. Phương hướng tuần 26: - Duy trì tốt nề nếp. - Cần rốn chữ hơn nữa:. - Kiểm tra cuối tuần 26 4. Vui văn nghệ - Hát cá nhân - Hát tập thể, múa, trò chơi ____________________________ Buổi chiều: TOÁN (BS ) ễn tập A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố KN giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. Củng cố về tính viết và tính giá trị của biểu thức. - Rèn KN giải toán cho HS. - GD HS chăm học toán. B. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2p 5p 30p 3p I. Tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT4(129) ? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới: * Bài 1: (VBT) - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Gọi 1 HS tóm tắt và giải trên bảng lớp. Tóm tắt : 6 bút bi: 7200 đồng 4 bút bi: ... đồng? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: (VBT) - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - BT thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng lớp. Tóm tắt 4 phòng: 1660 viên gạch 5 phòng: ... viên gạch? - Chữa bài, nhận xét * Bài 3:(VBT) - BT yêu cầu gì? - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? - Tương tự yêu cầu HS làm tiếp bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: (VBT) - Đọc đề? - Biểu thức có dạng nào? - Nêu cách tính? - Gọi 2 HS làm trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét. IV. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xét, giờ học - Dặn dò HS ụn bài. - Hát - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng CN. - 2 HS đọc đề. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Cả lớp làm bảng CN. Bài giải Giá tiền mỗi cây bút bi là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Giá tiền 4 cây bút bi là: 1200 x 4 = 4800 (đồng) Đáp số: 4800 đồng - 2 HS đọc đề. - 4 phòng lát hết 1660 viên gạch. - 5 phòng như thế lát hết bao nhiêu viên gạch? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm bài vào vở. Bài giải Số viên gạch lát mỗi căn phòng là: 1660 : 4 = 415 (viên) Số viên gạch lát 5 căn phòng là: 415 x 5 = 2075 (viên) Đáp số: 2075 viên gạch. - 2 HS đọc yêu cầu BT. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền số 18. Vì bài cho biết 1 giờ đi 9 km. Số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong 2 giờ, ta lấy 9km x 2 = 18 km. + Viết và tính GTBT. - Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia. - Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. a) 45 : 9 x 2 = 5 x 2 = 10 b) 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10 c) 56: 7: 2 = 8 : 2 = 4 d) 56 : 2 : 7 = 28: 7 = 4 ________________________________ KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 4 : Giao tiếp hiệu quả ( T1) A. Mục tiờu: - HS biết cỏch giao tiếp ứng xử phự hợp trong cuộc sống. - Hiểu tụn trọng người khỏc chớnh là tụn trọng mỡnh. - Giỏo dục HS biết sống văn minh lịch sự. B. Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 8p 5p 8p 10p 4p Hoạt động 1: Hồi tưởng Gv yờu cầu HS làm việc cỏ nhõn sau đú chia sẻ với bạn. GV cựng HS nhận xột. Hoạt động 2: Xử lớ tỡnh huống - Yờu cầu HS làm việc theo cặp ? Em cú nhận xột gỡ về cỏch trũ chuyện của hai bạn Long và Dương? ? Em cú thớch cỏch trũ chuyện của hai bạn khụng? Vỡ sao? GV cựng HS nhận xột. Hoạt động 3: í kiến của em - Cho HS làm việc cỏ nhõn - GV cựng HS nhận xột. Hoạt động 4: Thảo luận nhúm - Yờu cầu HS sắp xếp thứ tự cỏc cõu để thành một cuộc núi chuyện điện thoại. GV cựng HS nhận xột. Hoạt động 5: Thực hành nhận và gọi điện thoại - Yờu cầu HS thảo luận nhúm GV cựng HS nhận xột. Củng cố: Chỳng ta cần biết cỏch giao tiếp ứng xử phự hợp ở nơi cụng cộng cũng như khi nghe và nhận điện thoại. Đú là biểu hiện của người văn minh, lịch sự, tự trọng và biết tụn trọng người khỏc. Chỳng ta sẽ được mọi người xung quanh tụn trọng và quý mến. Dặn dũ: Về nhà em hóy thực hiện tốt trong khi giao tiếp. - Làm việc cỏ nhõn - Cỏc cặp thảo luận trỡnh bày ý kiến Hoạt động cỏ nhõn sau đú từng học sinh chia sẻ với bạn bờn cạnh. Hoạt động nhúm, thảo luận và chia sẻ trước lớp Thực hành theo nhúm, mỗi nhúm 3-4 tỡnh huống. Mỗi lần 2 bạn thực hành cả nhúm theo dừi nhận xột. Phần nhận xột, bổ sung, điều chỉnh ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: