Tập đọc
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu
Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, gìau trí sáng tạo.
Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ:(5) 2 HS đọc thuộc lòng bài: Chú ở bên Bác Hồ.
B/ Bài mới :
Tuần 21 Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2014 (dạy bài thứ 2 tuần 21) Tập đọc Ông tổ nghề thêu I/ Mục tiêu Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, gìau trí sáng tạo. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ:(5’) 2 HS đọc thuộc lòng bài: Chú ở bên Bác Hồ. B/ Bài mới : Tập đọc 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: (2’) 2. Luyện đọc: :(25’) a- Gv đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS nối tiếp đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: :(12’) - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào? (Học khi cả đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến nhà nghèo không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách). - Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt ra sao? (Ông đỗ tiến sỹ và trở thành vị quan to trong triều đình). - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, Vua Trung quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt nam? (Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang để xem ông làm thế nào). - ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái làm gì để sống? (Bụng đói không có gì ăn ông đọc ba chữ trên bức trướng, hiểu ý người viết ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng nặn bằng bột chè lam. Từ đó ngày hai bữa ông ung dung bẻ tượng phật để ăn). - Trần Quốc Khái làm gì để không bỏ phí thời gian? (mày mò qs 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng). - Trần Quốc Khái làm gì để xuống đất bình an vô sự? (bắt chước con dơi ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự). - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thiêu? (vì ông đã truyền cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng). - Nội dung của truyện nói lên điều gì? (Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi giàu trí sáng tạo chỉ bằng qs và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền dạy lại cho dân ta). 4. Luyện đọc lại: :(6’)- GV đọc đoạn 3. - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện. 1. GV nêu nhiệm vụ. :(1’) 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. :(17’) a- Đặt tên từng đoạn của chuyện. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu. - Gv nhắc HS đặt tên cho ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - HS trao đổi theo cặp. - Hs tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5. b- Kể lại 1 đoạn của truyện : Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại . - 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. IV/ Củng cố, dặn dò: :(3’) - Qua câu chuyện này, em hiểu điêu gì? (ở đâu lúc nào con người cũng học hỏi được nhiều điều hay). - Giáo viên nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––– Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II/ Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra kiến thức (5’)2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 2634 + 4848 707 + 5857 B/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập: (27’) Bài 1: Giáo viên viết bảng. 4000 + 3000 và yêu cầu học sinh tính nhẩm. Giáo viên giới thiệu cách cộng. 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy: 4000 + 3000 = 7000. Yêu cầu học sinh nêu lại cách cộng nhẩm. Bài 2: Giáo viên ghi: 6000 + 500 và yêu cầu học sinh cộng nhẩm 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm (6500) 300 + 4000 = 4300 2000 + 400 = 2400 600 + 5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 =7800 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. 2 HS lên bảng chữa bài. Khi chữa bài giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và cách tính. a, 2541 5348 b, 4827 805 4238 936 2634 6475 6779 6284 7461 7280 Bài 4: Cho học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi làm bài và chữa bài. Chữa bài: l dầu Buổi sáng: Buổi chiều: Bài giải: Số l dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là 432 x 2 = 864 (lít) Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít dầu là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 l dầu III/ Củng cố, dặn dò: :(2’) - HS nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––––– Tập viết Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng : ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng đào tơ lụa làm say lòng người (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. - Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5') - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (trong vở tập viết). - 2 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - GV nhận xét HS viết. - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con (12’) a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài : L, Ô, Q, B, H, T, Đ - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ: O, Ô, Ơ, Q, T. - HS tập viết trên bảng con các chữ: O, Ô, Ơ, Q, T b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : Lãn Ông - GV giới thiệu về Lãn Ông : Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720- 1792) là 1 lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - HS đoc câu ứng dụng : ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng đào tơ lụa làm say lòng người - Gv giải thích 1 số địa danh ở Hà Nội. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca daoâoc ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi ở Quảng Bá (làng ven Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất nhon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người. - HS tập viết trên bảng con : ổi, Quảng, Tây. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết (15’) - GV nêu yêu cầu : + Các chữ Ô : 1 dòng ; Chữ L, Q :1 dòng + Viết tên riêng : Lãn Ông: 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Chấm , chữa bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét bài viết của HS. Khuyến khích HS học thuộc câu ca dao. - Nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––– Thứ saú, ngày 7 tháng 2 năm 2014 (Dạy bài thứ 3 tuần 21) Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). - Bài tập cần làm: Bài1; Bài2(b); Bài3; Bài4. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kiến thức (5') - GV kiểm tra HS làm BT trong VBT. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con BT sau: Đặt tính rồi tính: 3528 + 1954 2805 + 785 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ: 8652 - 3917. (7’) - 1 em lên bảng đặt tính: - 8652 + 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1. 3917 + 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết3. 4735 + 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. + 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4. Vậy: 8652 - 3917 = 4735 - Gọi 3 em nêu lại cách đặt tính và tính. Hoạt động 3: Thực hành: (20’) Bài 1: (Cỏ nhõn làm vào bảng con) - Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. - Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính. - - - - 6385 7563 8090 3561 2927 4908 7131 924 3458 2655 959 2637 Bài 2: (Cỏ nhõn làm vào vở) - gọi 2 em làm ở bảng để cả lớp cùng nhận xét quan sát. - - b) 9996 2340 6669 512 3327 1828 Bài 3: 2 em đọc đề toán. - Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nắm yêu cầu bài. - Học sinh giải vào vở - 1 em giải ở bảng. Bài giải Số m vải cửa hàng còn lại là: 4283 - 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 m Bài 4: 1 em nêu yêu cầu bài. - Học sinh tự làm sau đó chữa bài. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. Chia nhẩm 8 : 2 = 4 (cm) Xác định điểm O là trung điểm AB (AO = OB = 4cm). - Gọi 1 số em nêu cách làm. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài. –––––––––––––––––––––––– Chính tả (nghe viết) Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2b). II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết (2 lần) 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã (BT2b). IIi. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra kiến thức (5') - 2HS viết bảng lớp : xao xuyến, sáng suốt ; gầy guộc, lem luốc. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết (20’) a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chính tả, 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK. + Tìm những chữ viết hoa trong bài? Vì sao phải viết hoa? (chữ đầu câu, tên riêng: Trần Quốc Khái). - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp để ghi nhớ: đốn củi, vỏ trứng, tiến sĩ. b- GV đọc bài cho HS viết c- Chấm, chữa bài Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (6’) Bài 2b: HS đọc yêu cầu bài. - Mời 2 HS lên bảng thi làm bài, sau đó từng em đọc kết quả- Cả lớp và GV nhận xét. - Một vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ dấu thanh. Nhỏ- đã- nổi tiếng- tuổi- đỗ- tiến sĩ- hiểu rộng- cần mẫn- lịch sử- cả thơ- lẫn văn xuôi- của 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Biểu dương những HS viết đúng đẹp và làm đúng bài tập - Nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––––– Tự nhiên xã hội Thân cây I. Mục tiêu: - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). * Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk tr. 78, 79. Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra kiến thức : (5’) - Kể tên các bộ phận của cây? - Gv nhận xét - nêu sự đa dạng phong phú của cây. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Làm việc với sgk theo nhóm: (20’) Bước 1: Làm việc theo cặp: - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang78, 79 và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm)? - HS điền vào phiếu BT. Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo Đứng Bò Leo Thân gỗ (cứng) Thân thảo(mềm) 1 Cây nhãn x x 2 Cây bí đỏ x x 3 Cây dưa chuột x x 4 Cây rau muống x x 5 Cây lúa x x 6 Cây su hào x x 7 Các c ... ........................................................................................................................................................... 6. Tìm cạnh hình vuông, biết chu vi hình vuông đó là 64cm. Bài giải ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiếng việt: Ôn tập 1. Điền vần: iêt hoặc iêc Vòm trời hé nở tiếng chim Mùa xuân chồi b........ lim dim mắt chờ Cây mai gầy thế không ngờ Sớm nay vắt k....... mình cho nụ vàng. 2. Đặt câu hỏi (Khi nào? ở đâu? )cho bộ phận câu in đậm: a, Vua muốn A-bu-na-vác xây một ngôi nhà trên trời. ...................................................................................................................................................... b, Lúc gió thổi mạnh, A-bu-na-vác tung diều lên không trung. ...................................................................................................................................................... 3. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong 2 câu in nghiêng: Quang Trung Nguyễn Huệ là một danh tướng trăm trận trăm thắng. Ông vào Nam ra Bắc bốn lần phá thành Gia Định ba lần chiếm giữ Thăng Long đánh chúa Nguyễn diệt chúa Trịnh đuổi giặc xiêm. Mùa xuân năm 1789 chỉ trong 5 ngày Tết đội quân của ông đã tiêu diệt 20 vạn quân Thanh. Chiến công của ông là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam. 4. Hãy viết một bức thư thăm một người mà em quý mến (như: ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ,...). ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (T1) I- Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. - KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. II- Đồ dùng dạy học: Vở bài tập, tranh (ảnh). III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm học sinh và yêu cầu học sinh quan sát tranh 1, 2, 3 (VBT) và thảo luận về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ tiếp xúc với người nước ngoài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài. 3. Hoạt động 2: Phân tích truyện "Câu bé tốt bụng". - Giáo viên đọc truyện. ? Bạn nhỏ đã làm việc gì ? (Chỉ đường). ? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ? (thân thiện, mến khách) ? Theo em người khách nước ngoài nghĩ gì về cậu bé ? (HS phát biểu) - Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần chào, cười thân thiện. 4. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi. - Cho học sinh cùng thảo luận các tình huống ở bài tập 3 (VBT). - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung thêm, giáo viên kết luận. - Hướng dẫn thực hành. Sưu tâm các câu chuyện, tranh về các gương đối xử tốt với khác nước ngoài. IV- Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học. ........................... Tập đọc - kể chuyện Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu: *Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. * Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ, 1 vài đạo cụ III. Hoạt động dạy và học: Tập đọc: 1. Kiểm tra kiến thức: (5’) 2 HS đọc thuộc lòng bài : Bàn tay cô giáo 2. Bài mới : Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (2’) Hoạt động 2. Luyện đọc : (25’) a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu ( Đọc từ khó : Ê- đi- xơn ) - Đọc từng đoạn trước lớp : + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài + Tìm hiểu nghĩa từ mới được chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1; 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : (12’) - Nói những điều em biết về Ê- đi - xơn? (... là một nhà bác học nổi tiếng người Mỹ) - Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? (Lúc ông vừa chế tạo ra đèn điện). - Bà cụ mong muốn điều gì? (Bà mong ông làm được chiếc xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm). - Vì sao bà cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? (vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm). - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi- xơn ý tưởng gì ? (Chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện).- Nhờ đâu mong muốn của bà cụ được thực hiện? (Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa). - Theo em, khoa học mang lại ích lợi gì cho con người ? (Khoa học cải tạo được TG, cải thiện được cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn). Hoạt động 4. Luyện đọc lại : (6’) - GV đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng lời Ê- đi- xơn và lời bà cụ - Một vài HS thi đọc đoạn 3. - Một tốp 3 HS thi đọc toàn truyện theo vai. Kể chuyện: Hoạt động 1. GV nêu nhiệm vụ : (1’) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai : (17’) - GV lưu ý HS : Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS hình thành nhóm, phân vai. - Từng tốp 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng chuyện tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (Ê- đi- xơn rất quan tâm giúp đỡ người già/.). - Nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––––– Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm...). II. Đồ dùng dạy học: Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. Tờ lịch năm 2005. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1. Kiểm tra kiến thức: (5’) - HS nêu tên các tháng có 31 ngày, tháng có 30 ngày, tháng 2 có mấy ngày? Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập: (27’) Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập và chữa bài. Bài 1: Học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 (SGK) rồi tự làm bài. Giáo viên hướng dẫn. - Để biết được ngày 3 tháng 2 là thứ mấy. Ta phải xác định trên tờ lịch tháng 2... thứ 3). - Tương tự học sinh làm các bài còn lại. Bài 2: Học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 và trả lời các câu hỏi (SGK). Bài 3: Học sinh sử dụng tính ngày trong tháng (bàn tay trái) (30 hay 31 ngày). Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài. - Khoanh vào trước câu trả lời đúng. Trước tiên phải xác định tháng 8 có 31 ngày sau đó có thể tính dần. Khoanh vào C. Thứ tư. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––––– Tập viết Ôn chữ hoa P I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ ĐèoHải Vân hướng mặt vào Nam (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa P(Ph), các chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra kiến thức (5') - 2 HS lên bảng viết : Lãn Ông. Cả lớp viết bảng con. 2. Bài mới: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con (12’) a) Luyện viết chữ hoa : - HS tìm các chữ hoa có trong bài: P (Ph), B, C (Ch), T, G Gi), Đ, H, V, N. - GV viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết . - HS tập viết trên bảng con: Ph, T, V b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : Phan Bội Châu - GV giới thiệu về Phan Bội Châu: Một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - HS đọc câu ứng dụng : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. - Gv giải thích 1 số địa danh : Tam Giang, Hải Vân - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ - HS tập viết trên bảng con : Phá, Bắc Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết (15’) - GV nêu yêu cầu : + Các chữ P : 1 dòng ; Chữ Ph, B :1 dòng + Viết tên riêng : Phan Bội Châu: 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. * Chấm , chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét bài viết của học sinh. Buổi chiều (dạy bài thứ 3 - tuần 22) ...............................................
Tài liệu đính kèm: