I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống; trả lời được câu hỏi 1, 2, 4- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.
Tuần 19: Thứ hai. Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA. I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống; trả lời được câu hỏi 1, 2, 4- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK Tiết 1: 1. Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu về bốn mùa và ghi tên bài lên bảng. + Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu, chú ý phân biệt giọng của các nhân vật. - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc câu. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc: * Từ: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, tinh nghịch. * Câu: - Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn.// - Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Yêu cầu luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc Tiết 2: + Tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc thầm cả bài. Hỏi: - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - Theo lời của nàng Đông thì mùa xuân có gì hay? - Theo lời của Bà Đất thì mùa xuân có gì hay? Hỏi học sinh khá giỏi: - Mùa hạ có gì hay? - Mùa thu có gì hay? - Mùa đông có gì hay? - Em thích mùa nào nhất? Vì sao? - Bài văn ca ngợi điều gì? + Luyện đọc lại. - Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm có 6 em nhận các vai trong truyện, tự luyện đọc theo vai trong nhóm của mình sau đó tham gia thi đọc giữa các nhóm. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nêu: Ở đất nước ta, các mùa không thể hiện rõ lắm ( đặc biệt là ở miền Nam chỉ có hai mùa mưa, nắng.) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, chỉ và nêu tên từng cô nàng và kể những điều em biết về vẻ đẹp của các mùa trong năm, ngoài những vẻ đẹp đã được nêu trong bài . - Dặn học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét giờ học - Học sinh nối tiếp nhau đọc câu - Học sinh tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc và giải nghĩa từ như SGK. - Học sinh luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc thầm - Tượng trưng cho bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. - Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, có ngày nghỉ hè của học trò. - Có vườn bưởi chín vàng; có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ, trời xanh cao, học sinh tựu trường. - Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn, ấp ủ mầm sống cho cây. - Học sinh nêu và giải thích. - Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống - Thực hành luyện đọc theo nhóm và thi đọc theo vai trước lớp. + 16 + 26 + 36 + 46 + 56 29 38 47 36 25 45 64 83 82 81 Toán (Tiết 91) TỔNG CỦA NHIỀU SỐ. I. Mục tiêu: - Nhận biết được tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - Giáo viên viết: 2 + 3 + 4 = . - Giáo viên nêu: “Đây là tổng của các sồ, 3, 4”, yêu cầu học sinh đọc, sau đó yêu cầu học sinh tự nhẩm kết quả. - Giáo viên hướng dẫn đặt tính theo cột dọc. - Giáo viên giới thiệu tổng: 12 + 34 + 40 = - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách đặt phép tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh nêu cách tính. - Tiến hành tương tự với:15 + 46 + 29 + 8 = 2. Thực hành: Bài 1: Tính. - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu kết quả. - Nhận xét kết quả. Bài 2: Tính. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở - Gọi học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn: Để làm đúng bài tập cần quan sát kỹ hình vẽ minh họa, điền các số còn thiếu vào ô trống, sau đó thực hiện tính. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Yêu cầu học sinh đọc tất cả các tổng được học trong bài- nêu cách đặt tính và tính. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh tự nhẩm kết quả và nêu: 2 + 3 + 4 = 9 - Học sinh đặt tính và tính ở bảng con - Học sinh đặt tính và tính ở bảng con- 1 học sinh lên bảng thực hiện. - Học sinh làm vào vở - nêu kết quả 8 + 7 + 5 = 20 6 + 6 + 6 + 6 =24 - Học sinh thực hiện phép tính theo cột dọc. 14 36 15 +33 + 20 15 21 9 +15 68 65 15 60 - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở- lên bảng sửa bài 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg - Một số học sinh nêu. Thứ ba. Kể chuyện (Tiết 19) CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1; biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a/ Kể lại đoạn 1 theo tranh: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng tranh, nêu nội dung, nhận ra từng nàng tiên theo y phục - Cho học sinh kể lại đoạn 1 trước lớp. - Cho học sinh kể theo nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp . - GV hướng dẫn HS nhận xét- sửa chữa b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Cho 2 học sinh nối tiếp nhau kể 2 đoạn trước lớp. - Cho học sinh kể theo nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp . - GV hướng dẫn HS nhận xét- sửa chữa c/ Kể lại câu chuyện theo vai: - Cho học sinh khá giỏi xung phong nhận vai kể trước lớp. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 3/ Củng cố: Cho học sinh xung phong kể cả câu chuyện GV nhận xét tiết học – tuyên dương - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh quan sát và nêu. - 4 học sinh nối tiếp nhau kể. - Học sinh kể theo nhóm. - Hai nhóm thi kể đoạn 1- Nhận xét - 2 học sinh kể. - Học sinh kể theo nhóm. - Hai nhóm thi kể cả câu chuyện- Nhận xét - Lần lượt 6 học sinh nhận vai và kể - Nhận xét. - Học sinh xung phong kể cả câu chuyện Toán (Tiết 92) PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: - Nhận biết được tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ô vuông có 2 chấm tròn; các hình minh họa trong bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng tính: 6 + 6 + 6 + 6 = 9 + 9 + 9 + 9 = - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: + Giới thiệu phép nhân.: - Giáo viên nêu yêu cầu: Lấy bảng ô vuông có 2 chấm tròn và lấy 5 lần. - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Vì sao em biết? Tổng này có đặc điểm gì? Tổng này có bao nhiêu số hạng? - Giáo viên hướng dẫn chuyển 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành 2 x 5 = 10 - Giáo viên giới thiệu cách đọc: “Hai nhân năm bằng mười”; giới thiệu dấu nhân “x” - Giáo viên nêu: Khi chuyển từ tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng những số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. - Hỏi: Khi nào ta có thể chuyển tổng thành phép nhân? + Luyện tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn mẫu như ở vở BT: Quan sát hình vẽ, viết phép cộng rồi chuyển thành phép nhân. - Cho học sinh làm bài vào vở- Lên bảng sửa bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm như mẫu ở vở. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở - Lên bảng sửa bài. 3/ Củng cố - Dặn dò. Hỏi: : Khi nào ta có thể chuyển tổng thành phép nhân? - Giáo viên nhận xét giờ học. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 6 + 6 + 6 + 6 = 24 9 + 9 + 9 = 27 - Học sinh thực hiện. - Có tất cả 10 chấm tròn. Vì: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Các số hạng đều bằng 2 - Có 5 số hạng. - Đọc theo hướng dẫn. - Khi tổng có các số hạng bằng nhau. - Học sinh tự làm rồi chữa. b/ 5 + 5 + 5 = 15 c/ 3 + 3 + 3 + 3 = 12 5 x 3 = 15 3 x 4 = 12 - Học sinh làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài. b/ 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27 c/ 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 - Khi tổng có các số hạng bằng nhau. Chính tả (Tiết 37) Tập chép: CHUYỆN BỐN MÙA. Phân biệt: DẤU HỎI – DẤU NGÃ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn đoạn văn và các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Học sinh KK 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Gọi học sinh đọc - Hỏi: Bà Đất nói gì? - Đoạn văn có những tên riêng nào? - Cho học sinh tìm và nêu từ khó viết- Giáo viên gạch dưới: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con - Giáo viên đọc đoạn văn lần 2 - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Giáo viên đọc lại bài. - Hướng dẫn học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm bài 3/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:Gọi học sinh đọc đề bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. Bài 3: - Trò chơi: Thi tìm trong bài chuyện bốn mùa các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu học sinh thi tìm các chữ theo yêu cầu đã nêu . Sau 2 phút, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn và đúng là nhóm thắng cuộc. - nhận xét và tuyên đương nhóm thắng cuộc. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét bài viết- Sửa chữa lỗi - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về viết lại bài cho đúng - 2 học sinh đọc lại - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông - Học sinh tìm và nêu từ khó viết - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nghe đọc- nh ... viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Ôn luyện tập đọc: - Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm : 3. Ôn đáp lời khen ngợi: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh thực hành theo nhóm đôi ở nhóm và trước lớp - Nhận xét. 4. Ôn luyện câu hỏi “Vì sao?” - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng . -Nhận xét, kết luận. 5.Củng cố : - Nhận xét tiết học – tuyên dương. 7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK -1 em nêu yêu cầu - 1 học sinh nói lời khen – 1 học sinh nói lời đáp (thực hiện ở nhóm và trước lớp) – Nhận xét. - VD về lời đáp: a/ Việc này dễ lắm bà ạ!/ Cháu biết là nhờ ba dạy cho đấy ạ! b/ Cháu cảm ơn dì! Cháu sẽ cố gắng nhiều hơn nữa. c/ Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Tại mình đứng gần nó ấy mà. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở - Nêu kết quả - Nhận xét. a/ Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? b/ Vì sao chàng thuỷ thủ thoát nạn? c/ Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? Toán (Tiết 173) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. - Biết tính chu vi hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS KK 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài - Nhận xét kết quả. Bài 3: - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài - Nhận xét kết quả. Bài 5: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm. 3. Tổng kết: - Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Xem giờ và đọc: Đồng hồ A: 5 giờ 15 phút Đồng hồ B: 9 giờ rưỡi Đồng hồ C:12 giờ 15 phút - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Sửa bài – Nhận xét. Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 699, 728, 740, 801 - Học sinh làm lần lượt vào bảng con. - 85 + 75 + 312 39 25 7 46 100 319 - Tính - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Sửa bài – Nhận xét. 24 + 18 – 28 = 42 – 28 3 x 6 : 2 = 18 : 2 = 14 = 9 - Đọc đề bài. - Làm bài – Nhận xét. Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 5 + 5 + 5 = 15 (cm) hoặc 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm.. Luyện từ và câu (Tiết 35) ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TIẾT 6. I. Mục tiêu - Kiểm tra lấy điểm đọc. - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước; Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”; Điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học Các phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Ôn luyện tập đọc: - Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm : . Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. . Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. . Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. . Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 3. Ôn đáp lời từ chối: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh thực hành theo nhóm đôi ở nhóm và trước lớp - Nhận xét. 4. Ôn câu hỏi “Để làm gì?” - Chia nhóm. - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh thảo luận nhóm – Trình bày – Nhận xét. 5. Ôn về dấu câu: - Gọi học sinh đọc đoạn văn. - Câu chuyện buồn cười như thế nào? - Yêu cầu học sinh điền dấu câu vào đoạn văn. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài. - Nhận xét, cho điểm. 6. Tổng kết: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. 7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK -1 em nêu yêu cầu - 1 học sinh nói lời từ chối – 1 học sinh nói lời đáp (thực hiện ở nhóm và trước lớp) – Nhận xét. VD về lời đáp: a/ Vâng! Nhưng lần sau, làm xong bài, anh cho em đi với nhe1 b/ Vậy chúng mình cùng chơi, được không? / Khi nào chơi xong, cậu cho mình mượn nhé! c/ Vậng! Cháu sẽ không trèo nữa. -1 em nêu yêu cầu - Thảo luận – Trình bày – Nhận xét. Kết quả: a/ để người khác qua suối không bị ngã nữa. b/ để an ủi sơn ca. c/ để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. - Đọc đoạn văn. - Dùng sai từ, gọi “tắm” bằng “tưới” - Học sinh làm vào vở. - Lên bảng sửa bài. Kết quả: Ô thứ 1, 4: điền dấu phẩy Ô thứ 2, 3: điền dấu chấm than. Bồi dưỡng HSG ( TLV) ÔN TẬP I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết đoạn văn ngắn kể về người thân. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: Điền các từ ngữ dưới đây vào chỗ trống thích hợp:vâng lời, giúp đỡ, khuyên bảo, yêu quý, kính yêu. Bé Tâm ở với bà ngoại. Thường ngày Tâm vẫn bà, xâu kim cho bà may vá. Tâm hay trèo cây. Bà . Không được làm như vậy. Tâm bà. Tâm hết lòng . Bà cũng rất Tâm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài. + Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người mẹ của mình - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể về nghề nghiệp, dáng người, mái tóc, nụ cười, kể về sự quan tâm của mẹ đối với em. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc bài làm – Nhận xét. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3/ Tổng kết: GV nhận xét tiết học – tuyên dương - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài – nhận xét. - Thứ tự các từ điền vào là: giúp đỡ, khuyên bảo, vâng lời, kính yêu, yêu quý - Làm bài vào vở - Đọc bài làm – nhận xét. - Làm bài vào vở. - Đọc bài làm – Nhận xét. a/ Ừ! Nhanh lên bạn nhé! b/ Vâng! Khi nào bố làm việc xong, bật ti vi dùm con, bố nhé! Thứ năm Tập viết (Tiết 35) ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TIẾT 7. I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập, kiểm tra đọc. - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước; Dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng viết sẵn nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Ôn luyện tập đọc: - Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm : . Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. . Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. . Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. . Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 3. Nói – đáp lời an ủi. - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nói – đáp lời an ủi. - Giáo viên nhận xét – Kết luận. 4. Kể chuyện theo tranh. - Goị 1 em nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng tranh. - Gọi học sinh nêu nội dung tranh. - Chia nhóm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc bài làm. - GV nhận xét sửa chữa – cho điểm. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. 7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK -1 em nêu yêu cầu. - Học sinh sinh thảo luận nhóm nói – đáp lời an ủi. VD về lời đáp: a/ Cảm ơn bạn! Mình đau quá.(mình không sao) b/ Cháu cảm ơn ông không trách mắng cháu! Sau này cháu sẽ cẩn thận hơn. c/ Vâng! Con sẽ vâng lời mẹ. -1 em nêu yêu cầu - Quan sát – Nêu nội tranh - Học sinh thảo luận kể ở nhóm. - Nêu trước lớp - Nhận xét. - Làm bài vào vở - Đọc bài làm. Toán (Tiết 174) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS KK 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Tổ chức cho học sinh nêu tiếp sức. Nhận xét kết quả. Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài. Bài 3: - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm. 3. Tổng kết: - Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Tính nhẩm. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Tham gia trò chơi – Nhận xét. 5 x 6 = 30 36 : 4 = 9 1 x 5 : 5 = 1 4 x 7 = 28 25 : 5 = 5 0 x 5 : 5 = 0 3 x 8 = 24 16 : 4 = 4 0 : 3 : 2 = 0 2 x 9 = 18 9 : 3 = 3 4 : 4 x 1 = 1 - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Lên bảng sửa bài. 482 > 480 300 + 20 + 8 < 338 987 < 989 400 + 60 + 9 = 469 1000 = 400 + 600 700 + 300 > 999 - Học sinh làm lần lượt vào bảng con. - 72 + 602 + 323 + 48 - 347 - 538 27 35 6 48 37 4 45 637 329 96 310 534 - Đọc đề bài. - Làm bài – Nhận xét. Bài giải: Tấm vải hoa dài là: 40 - 16 = 24 (m) Đáp số: 24m. Thứ sáu Tập làm văn (Tiết 35) THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 ( ĐỌC) Chính tả (Tiết 70) THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 ( VIẾT) Toán (Tiết 170) THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 SINH HOẠT TẬP THỂ. 1/ Sơ kết hoạt động tuần 35: - Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường. - Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương . - Giáo viên nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở học sinh . 2/ Kế hoạch hè: - Nhắc nhở học sinh vui chơi hè an toàn, thường xuyên ôn bài (đọc, viết, làm toán), chuẩn bị tốt kiến thức để học ở lớp 3. 3/ Văn nghệ- vui chơi: - Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./ Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: