Mục tiêu
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS có ý thức trong giờ học
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết61 So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS So sánh số lớn gấp mấy lần số bé - HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. I. Mục tiêu - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS có ý thức trong giờ học * Làm được một số phép tính đơn giản II. Đồ dựng dạy học: - Bảng phụ, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng giải bài tập 4 - Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động1: Qua nhận xét HS nắm được cách so sánh - Hát - 1 HS - Nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm + Chú ý nghe + Nêu lại VD + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? -> Thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần) - Nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng - Gọi HS nêu kết luận? -> Nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời Hoạt động 2: Giải thích bài toán - GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe + Nhắc lại - Gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đ/S: ( lần ) 4. Thực hành: củng cố về số bé bằng 1 phần mây số lớn Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn -> GV nhận xét bài Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán phải giải bằng mấy bước? + 2 bước - Làm bài tập vào vở - 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24: 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: Đ/S: Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện nhẩm -> nêu kết quả + HS thực hiện nhẩm -> nêu kết quả VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); Vậy số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng... 5. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách tính? - HS nêu - Nhận xét chung - Dặn HS: - Ôn lại bài. Tập đọc- Kể chuyện Tiết 25 Người con của Tây Nguyên I. Mục tiêu: Tập đọc - Bước đầu biết thể hiện tỡnh cảm, thỏi độ của nhõn vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi anh hựng Nỳp và dõn làng Kụng Hoa đó lập nhiều thành tớch trong khỏng chiến chống thực dõn Phỏp (trả lời được cỏc CH trong SGK). Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của cõu chuyện. - HS khỏ, giỏi kể được một đoạn cõu chuyện bằng lời của một nhõn vật. - Rèn kỹ năng nghe * Đọc được một đoạn trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh anh hùng Núp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tập đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 3. Bài mới - Hát - 2HS Đọc bài: Cảnh đẹp non sông a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Luyện đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫ cách đọc bài + HS chú ý nghe. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok( boóc). - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. + Đọc từng đoạn trước lớp + GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 + GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3. + GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2. c. Tìm hiểu bài; + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. + ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì? - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc. +Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa... Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà + Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? - HS nêu. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác Hồ. d. Luyện đọc lại. + GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - HS chú ý nghe. + GV gọi HS thi đọc - 3-4 HS thi đọc đoạn 3. - 3 HS tiếp nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài + GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "Người con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện. b. Hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật. - GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? -> Nhập vai anh Núp. - GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hoa ... + HS chú ý nghe + HS chọn vai suy nghĩ về lời kể + Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể + 3 -> 4 HS thi kể trước lớp - Nhận xét bình chọn - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - HS nêu - Nhận xét chung - Dặn HS: - Đọc lại bài. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 62 Luyện tập I. Mục tiêu - Biết so sỏnh số bộ bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toỏn cú lời văn (hai bước tớnh). - HS có ý thức trong giờ học * Làm được một số phép tính đơn giản. II. Đồ dựng dạy học: - Bảng phụ, phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? - Nhận xét. 3. Luyện tập: Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn. GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hát - 1HS - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu - HS làm vào phiếu HT Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn 1 4 1 3 1 8 1 5 1 10 -> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét -> GV nhận xét Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số bò nhiều hơn số trâu là: 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) vậy số trâu bằng số bò Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở. - Theo dõi HS làm + Phân tích làm vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là: 48 - 6 = 42 (con) Đáp số :42 con vịt -> Nhận xét -> Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu + HS lấy ra 4 hình sau đó xếp -> Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS - Nhận xét chung - Dặn HS: - Ôn lại bài Chính tả: (nghe viết) Tiết 25 Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT điền tiếng cú vần iu/uyu (BT2). - Làm đỳng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu qúy mái trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường * Nhìn sách chép được 2 câu đầu đoạn 1 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết BT 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: Trung thành, chung sức, chông gai - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS viêt chính tả: Hướng dẫn HS chuẩn bị - Hát - 3HS lên bảng viết - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây" + HS chú ý nghe + 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài. - Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thế nào? - Em có yêu mến cảnh đệp thiên nhiên của Hồ Tây không ? - Em đã có ý thức bảo vệ môi trường như thế nào ? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy + HS trả lời - HS nêu + Bài viết có mấy câu? -> 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HS nêu. - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió -> Luyện viết vào bảng -> Sửa sai cho HS. - GV đọc bài + Viết vào vở - Quan sát uốn lắn cho HS. - Chấm chữa bài. - Đọc lại bài + Đổi vở soát lỗi - Thu bài chấm điểm -> Nhận xét bài viết c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp + HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - Gọi HS nhận xét -> HS nhận xét -> Nhận xét chốt lại lời giải + Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay Bài 3: (a) - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT + Làm bài cá nhân - Gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét + Con suối, quả dừa, cái giếng 4. Củng có dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - 1HS nêu - Dặn HS: - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau Tập đọc Tiết 26 Cửa Tùng I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc với giọng cú biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đỳng cỏc cõu văn. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kỡ diệu của Cửa Tựng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (trả lời được cỏc CH trong SGK). - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên , từ đó thêm từ hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT * Đọc được một đoạn trong bài II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: YC HS Đọc bài: Người con của Tây Nguyên - Nhận xét. 3 Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Luyện đọc: + GV đọc toàn bài: - Hát. - 1HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe + GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài. - Đọc trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa từ - Giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc bài theo nhóm - Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - Đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài: + Đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2 - Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông ... nh nhẩm là tính ntn? - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: - Đọc đề? - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài. Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét dãy số? - Chữa bài, cho điểm. 5. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 -Dặn HS: - Hát - Nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - Có 9 chấm tròn - 1 lần - 1 lần - HS đọc bảng nhân 9 - HS học TL - Vì có 1 thừa số là9, các thừa số còn lại lần lượt là cấc số 1, 2, 3......, 10. * Nhìn bảng nhân 9 đọc - Tính nhẩm - HS nêu - HS tự tính nhẩm và nêu KQ + HS làm phiếu HT - HS đọc - Tính từ trái sang phải a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 b) 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 c) 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 - HS đọc - HS nêu - Lớp làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Lớp 3B có số học sinh là: 9 x 4 = 36( học sinh) Đáp số: 36 học sinh. - Nhận xét. - HS nêu - Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9. - HS làm miệng ( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90) - ôn lại bảng nhân 9 Chính tả ( nghe - viết ) Vàm Cỏ Đông I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác,trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông. - Viết đúng một số tiếng có vần khó ( it/uyt ). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chữ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã ) * Nhìn sách chép được một câu trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT2, BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay. - Nhận xét 3. Bài mới a.. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS viết chính tả +HD HS chuẩn bị - GV đọc 2 khổ thơ đầu bài: Vàm Cỏ Đông - Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ? +Viết bài - GV đọc cho HS viết - GV QS, động viên HS viết bài - GV đọc lại bài +Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS c. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2/ 110 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét + Bài tập 3/110 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV chia lớp làm 3 nhóm - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ chính tả - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS: - Hát - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS nghe - 1 HS xung phong đọc TL 2 khổ thơ - Vàm Cỏ Đông, Hồng. Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ - Đầu ô thứ 2 - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ - QS cách trình bày, cách ghi các dấu câu + HS viết bài vào vở - HS soát lỗi + Điền vào chỗ trống it hay uyt - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Từng em đọc kết quả bài làm của mình - Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. + Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau :Rá, giá, rụng, dụng - 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét - HS làm bài vào vở + Rá : rổ rá, rá gạo, rá xôi, ... + Giá : giá cả, giá thịt, giá gạo, giá sách, .. + Rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay, .... + Dụng : sử dụng, dụng cụ, vô dụng, ..... - Ôn lại bài. Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 64 Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. * Nhìn bảng nhân 9 đọc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 9? - Nhận xét, cho điểm. 3. Luyện tập: Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Đọc đề? - GV HD : Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - Dặn HS: - Hát - 3- 4 HS đọc + Làm miệng - HS nêu - HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân - HS đọc đề - HS đọc + HS làm phiếu HT - HS đọc đề - HS nêu - HS nêu - 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở Bài giải Số xe ôtô của ba đội còn lại là: 9 x 3 = 27( ôtô) Số xe ôtô của công ty đó là: 10 + 27 = 37( ôtô) Đáp số: 37 ôtô. - Nhận xét. - HS thi đọc - Ôn lại bài. Tập làm văn Tiết 13 Viết thư I. Mục tiêu - Biết viết 1 bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư - Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư + Quyền được tham gia viết thư cho bạn bố * Ngồi trật tự II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. HD HS tập viết thư cho bạn - HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? - GV HD HS xác định rõ : - Em viết thư cho bạn tên là gì ? - ở tỉnh nào ? - ở miền nào ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức của lá thư như thế nào ? - HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý - Viết thư - GV theo dõi giúp đỡ từng em - GV nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS viết thư hay - Nhận xét chung tiết học - Dặn HS: - Hát - 3, 4 HS đọc + Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở - Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập - Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt - Như mẫu bài Thư gửi bà - 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư + 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu - HS viết thư vào vở - 5, 7 em đọc thư - Ôn lại bài. Tập viết Tiết 13 Ôn chữ hoa I I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa I thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Ông ích Khiêm ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng , ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ. *Viết chữ Ô ,I II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. HD viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết O I K Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ c. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu giờ viết d. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố, dặn dò - Khen những HS có ý thức viết đẹp - GV nhận xét tiết học - Dặn HS: - Hát - Hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong vịnh Hàn - Ô, I, K - HS quan sát - Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con - Ông ích Khiêm - HS tập viết trên bảng con Ông ích Khiêm - ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS tập viết bảng con : ích + HS viết bài vào vở TV - Ôn lại bài. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 65 Gam Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Đã nhận biết về đơn vị đo khối lượng - Mối quan hệ giữa gam và kg và biết thực hiện tính đo khối lượng I. Mục tiêu: - HS nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam, mối quan hệ giữa gam và kg. Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng. - Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. * Biết nhận dạng cân II. Đồ dùng dạy học: - 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: GT về gam và Mqh giữa gam và ki- lô- gam. - Nêu đơn vị đo KL đã học? - GV đưa ra 1 cân đĩa và quả cân 1kg, một túi đường ( vật) nhẹ hơn 1kg. - Thực hành cân cho HS quan sát. - Gói đường ntn so với 1kg? - Để biết chính xác cân nặng của gói đường ( hoặc những vật nhỏ hơn) người ta dùng đơn vị đo KL nhỏ hơn kg là gam, Gam viết tắt là: g. Đọc là: Gam - GV GT các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g... - 1000 g = 1kg. - GV GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ. 4. Luyện tập: Bài 1: - GV chuẩn bị một số vật nhẹ hơn kg, cho HS thực hành cân và đọc số cân của từng vật. Bài 2: - Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? - Vì sao em biết? Bài 3: - Đọc đề? - Nêu cách tính? - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Kể tên các đơn vị đo KL đã học. - Dặn HS: - Hát - Nêu các đơn vị đo đã học - Ki- lô- gam - HS quan sát và nêu KQ - Nhẹ hơn 1kg - HS đọc - HS đọc 1000g = 1kg - Đọc yêu cầu - HS thực hành cân - HS thực hành cân 1 số vật - Đọc yêu cầu - 800 gam - Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g - HS đọc - Thực hiện tính như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ + HS làm phiếu HT - HS đọc đề - HS nêu - HS nêu - Làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Số gam sữa trong hộp có là: 455 - 58 = 397( g) Đáp số: 397gam - HS kể: kg; g - Ôn lại bài Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 13 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Tự quản giờ truy bài tốt 2. Nhược điểm : - Còn hiện tượng đi học muộn - Chưa chú ý nghe giảng - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả III. Phương hướng tuần tới: - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
Tài liệu đính kèm: