Tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ khó.
- Nắm được cốt truyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y – éc – xanh sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y – éc – xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
II. Kể chuyên.
Tuần 31 Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009 Tập đọc- kể chuyện Bác sĩ y – éc – xanh A/ mục tiêu: I. Tập đọc. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Nắm được nghĩa các từ khó. - Nắm được cốt truyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y – éc – xanh sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y – éc – xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. II. Kể chuyên. 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng theo dõi bạn. - Biết nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. b/ đồ dùng dạy học : - Tranh SGK, bảng phụ. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra. - HS đọc thuộc lòng bài “Một mái nhà chung” + trả lời câu hỏi nội dung bài. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. * Tâp đọc. 2. Luyện đọc. a) GV đọc mẫu toàn bài. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp câu. - Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó. - Đọc lần 2. * Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Đọc lần 1: HS đọc nối tiếp 3 lượt. GV viết thêm về Y – éc – xanh. - Đọc lần 2 + giải nghĩa từ: ? Thế nào là ngưỡng mộ? ? Em biết gì về dịch hạch? ? Nơi góc biển chân trời? ? Nhiệt đới là vùng khí hậu như thế nào? ? Bí ẩn là như thế nào? - Đọc lần 3. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn cuối. 3. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: ? Vì sao bà khách lạ ao ước được gặp bác sĩ Y – éc – xanh? ? Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y – éc – xanh là người như thế nào? ? Trong thực tế, vị bác sĩ có gì khác so với trí tưởng tượng của bà? ? Vì sao bà khách nghĩ là Y – éc – xanh quên nước Pháp? ? Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y – éc – xanh? ? Bác sĩ Y – éc – xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang. Vì sao? 4. Luyện đọc lại. - HS đọc phân vai N3, các nhóm thi đọc phân vai. - Nhận xét, bình chọn. * Kể chuyện. 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. Hướng dẫn kể. - HS quan sát và nêu nội dung tranh. - Từng cặp tập kể một đoạn truyện, 3 HS thi kể. - Nhận xét, đánh giá, bình chọn. III. Củng cố – dặn dò. - ? Câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Tập kể lại câu chuyện. Tự nhiên xã hội Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời A/ mục tiêu: Sau bài học, HS : - Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. - Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp. b/ đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra II. Bài mới 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp. - GV giảng: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời. - HS quan sát hình 1 (116) trao đổi theo cặp. ? Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? ? Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy? ? Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời? - HS trả lời trước lớp, GV và HS nhận xét. => Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. 2. Hoạt động 2: - HS thảo luận N2. ? Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống? ? Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp? - Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và bổ sung. 3. Hoạt động 3: Thi kể về hành tinh trong hệ Mặt Trời . - GV chia nhóm phân công sưu tầm về các hành tinh. - HS thảo luận và kể trước lớp, GV nhận xét. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài. Toán Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số A/ mục tiêu: Giúp HS: Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. b/ đồ dùng dạy học : - VBT, bảng, phấn. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra II. Bài mới 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: - GV viết: 14 273 x 3 = ? - HS đọc. x - HS tự đặt tính: 14 273 - HS nêu cách tính. 3 42 819 - HS tự viết theo hàng ngang: 14 273 x 3 = 42 819 2. Thực hành: * Bài 1: Tính - HS nêu y/c, tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, chữa: x x x x 21 526 40 729 17 092 15 180 3 2 4 5 64 578 81 458 68 368 75 900 * Bài 2: HS thực hiện Thừa số 19 091 13 070 10 709 Thừa số 5 6 7 Tích * Bài 3: - HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải. 27150 Lần đầu: ? kg Lần sau: - Nhận xét, chữa: Bài giải: Lần thứ hai chuyển được số thóc là: 27 150 x 2 = 54 300 (kg) Cả hai lần chuyển được số thóc là 54 300 + 27 150 = 81 450 (kg) Đáp số: 81 450 kg III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài. Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009 Toán Luyện tập A/ mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân. - Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm. b/ đồ dùng dạy học : - VBT, phấn, bảng. c/ hoạt động dạy học : * Bài 1: HS đặt tính rồi tính. - HS nêu y/c, làm bài, báo bài. - Nhận xét, chữa: x x x x 21 718 12 198 18 061 10 670 4 4 5 6 86 872 48 792 90 305 64 020 * Bài 2: - HS đọc y/c bài toán, tóm tắt rồi giải. - Nhận xét, chữa: Bài giải: Số dầu chuyển ra khỏi kho là: 10 715 x 3 = 32 145 ( l ) Số dầu còn lại trong kho là: 63 150 – 32 145 = 31 005 ( l ) Đáp số: 31 005 l * Bài 3: - HS nêu y/c và nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính - HS làm bài, báo bài. - Nhận xét, chữa: a) 10 303 x 4 + 27 854 = 41 212 + 27 854 = 69 066 b) 21 507 x 3 – 18 799 = 64 521 – 18 799 = 45 722 c) 26 742 + 14 031 x 5 = 26 742 + 70 155 = 96 897 d) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426 = 8 599 * Bài 4: Tính nhẩm. - HS đọc mẫu và thực hiện. - Nhận xét, chữa: a) 3000 x 2 = 6000 b) 11000 x 2 = 22000 2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000 4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 26000 5000 x 2 = 10000 15000 x 2 = 30000 III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài. Chính tả : Nghe viết Bác sĩ y – éc – xanh A/ mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y – éc – xanh trong truyện ‘‘Bác sĩ Y – éc - xanh’’. 2. Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn. Viết đúng chính tả lời giải câu đố. b/ đồ dùng dạy học : - VBT, bảng phụ, bảng con, phấn. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: con trâu, châu chấu. -Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết. a) Chuẩn bị. - Đọc bài chính tả: GV đọc đoạn chính tả, 2 HS đọc lại. ? Vì sao Y – éc – xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang? - HS đọc thầm tự viết những từ mình dễ mắc lỗi. b) GV đọc – HS viết; soát lỗi chính tả. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm bài : 1 tổ. - Nhận xét, chữa lỗi: nội dung, chữ viết, cách trình bày, chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. * Bài 2: - HS nêu y/c phần a), tự làm bài vào VBT, chữa bài. - HS và GV nhận xét, chữa: dáng hình – rừng xanh – rung mành. * Bài 3: - HS viết lời giải vào VBT. a) gió. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài, viết lại những từ còn sai chính tả. Tập đọc Bài hát trồng cây A/ mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng. - Ngắt, nghỉ hơi đúng. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nội dung bài thơ: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây. 3. Học thuộc lòng bài thơ. b/ đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra - HS kể chuyện “Bác sĩ Y – éc – xanh” + trả lời câu hỏi nội dung bài. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a) GV đọc mẫu toàn bài. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng thơ, (2 dòng) - Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó. - Đọc lần 2. * Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc nối tiếp (3 lần). * Đọc khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N2, GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét, đánh giá. * Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: ? Cây xanh mang lại những gì cho con người? ? Hạnh phúc của người trồng cây là gì? ? Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ? Nêu tác dụng của chúng? 4. Học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc lại bài thơ, tự nhẩm học thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. - Nhận xét, đánh giá, bình chọn. III. Củng cố – dặn dò - ? Các em hiểu điều gì qua bài thơ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Luyện đọc thêm ở nhà, học thuộc lòng bài thơ. Đạo đức Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tiết 2) A/ mục tiêu: - HS biết chăm sóc cât trồng vật nuôi ở nhà và ở trường. - HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em. 3. HS có thái độ : b/ đồ dùng dạy học : - VBT. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra II. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. - HS báo cáo kết quả điều tra theo gợi ý sau: ? Kể tên loại cây trồng mà em biết? Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào? ? Kể tên các vật nuôi mà em biết? ? Các con vật đó được chăm sóc như thế nào? ? Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi như thế nào? - HS trình bày, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Hoạt động 2: - HS nêu y/c BT5. - HS vẽ tranh, hát, đọc thơ, kể chuyện về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi. 4. Hoạt động 3: Trò chớ Ai nhanh, ai đúng? - HS nêu y/c BT6, làm bài, 2 nhóm chữa bài theo hình thức tiếp sức. - GV nhận xét chốt lại, tuyên dương. => Ghi nhớ: GV đọc, HS đọc lại. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài, vận dụng vào cuộc sống. Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2009 Toán Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số A/ mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0. b/ đồ dùng dạy học : - VBT, phấn, bảng. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra II. Bài mới 1. Ví dụ. - GV nêu: 37 648 : 4 - 1 HS đọc. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp. Cả lớp thực hiện vào bảng con. 37648 4 16 9412 - HS nêu lại cách tính. 04 08 0 ? Thực hiện phép chia theo thứ tự nào? 2. Thực hành. * Bài 1: - HS nêu y/c, tự thực hiện việc trừ nhẩm, báo bài. - Nhận xét, chữa: 84 848 4 24 693 3 23 436 3 04 21 212 0 6 8 231 2 4 7 812 0 8 09 03 04 03 06 08 * Bài 2: - HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải. - Nhận xét, chữa: Bài giải: Số xi măng đã bán là: 36 550 : 5 = 7310 (kg) Số xi măng còn lại là: 36 550 – 7 310 = 29 240 (kg) Đáp số: 29 240 (kg) * Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu y/c, làm bài, báo bài. - Nhận xét, chữa: a) 69 218 – 26 736 : 3 = 69 218 – 8 912 = 60 306 30 507 + 27 876 : 3 = 30 507 + 9 292 = 39 799 b) ( 35 281 + 51 645 ) : 2 = 86 926 : 2 = 43 463 ( 45 405 – 8 221 ) : 4 = 37 184 : 4 = 9 296 * Bài 4: - HS đọc y/c và dùng hình tam giác xếp theo N2. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài. Luyện từ và câu Từ ngữ về các nước – dấu phẩy A/ mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về các nước. - Ôn luyện về dấu phẩy. b/ đồ dùng dạy học : - Quả địa cầu, VBT. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - HS nêu y/c , GV đặt quả địa cầu trên bàn GV. - HS kể tên các nước và chỉ trên quả địa cầu. * Bài 2: - HS nêu y/c, làm bài vào VBT, 2 nhóm thi chữa bài nhanh và đúng. - GV và HS nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh. - GV chốt lại. * Bài 3: - HS đọc y/c, làm bài vào VBT, 3 HS chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài: a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen – li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen – li đã hoàn thành bài thể dục. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. Tự nhiên xã hội Mặt trăng là vệ tinh của trái đất A/ mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng. - Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. - Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. b/ đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK, Quả địa cầu. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra - HS lên bảng trả lời câu hỏi: Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh ? - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: - HS quan sát Hình 1 (118) theo cặp. ? Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất? ? Chiều quay của Trái Đất quay quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất cùng chiều hay ngược chiều? ? Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng? - HS hỏi đáp trước lớp. - GV và HS nhận xét. * Hoạt động 2: - GV: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. ? Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất? - GV: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên - HS vẽ sơ đồ và trao đổi theo cặp. * Hoạt động 3: - HS đọc tên trò chơi, GV phi biến luật chơi. - HS tiến hành chơi, GV và HS nhận xét. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài. Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009 Toán Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số A/ mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư. b/ đồ dùng dạy học : - VBT, phấn, bảng con. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra II. Bài mới 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 12 485 : 3 a. Cách chia: - GV viết: 12 485 : 3 = ? 12 485 3 - HS đọc lại. 0 4 4 161 - 1 HS thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. 18 - HS nêu lại cách tính 05 2 b. Viết theo hàng ngang. 12 485 : 3 = 4 161 ( dư 2 ) 2. Thực hành. * Bài 1: HS thực hiện phép chia. - HS nêu y/c, làm bài, báo bài. - Nhận xét, chữa: 14 729 2 16 538 3 25 295 4 0 7 7 364 1 5 5 512 1 2 6 323 12 03 09 09 08 15 1 2 3 * Bài 2: - HS đọc bài toán, làm bài, báo bài. - Nhận xét, chữa: Bài giải: Thực hiện phép chia: 10 250 : 3 = 3 416 (dư 2) Vậy được nhiều nhất 3416 bộ và còn thừa 2 m Đáp số: 3 416 bộ và thừa 2 m vải. * Bài 3: - HS nêu y/c, làm bài, báo bài. - Nhận xét, chữa: Số bị chia Số chia Thương Số dư 15 725 3 5 241 2 33 272 4 8 318 0 42 737 6 7 122 5 III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài. Tập viết ôn chữ hoa: v A/ mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng “Văn Lang” bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng “Vỗ tay cần nhiều ngón/ Bàn kỹ cần nhiều người” bằng chữ cỡ nhỏ. b/ đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ hoa V, tên riêng và câu ứng dụng. - Bảng con, phấn. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra - HS viết: Uông Bí. - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con. a) Viết chữ hoa. ? Trong bài có những chữ hoa nào? V, L, B. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - HS viết bảng con: V b) Viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc: Văn Lang. - GV giới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam. - HS viết trên bảng con: Văn Lang. c) Viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kỹ cần nhiều người. ? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào? - GV: Vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang, muốn có ý kiến hay, đúng cần nhiều người bàn bạc. - HS viết bảng con: Vỗ tay. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu y/c, HS viết vào vở. - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 1 tổ. - Nhận xét, đánh giá. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài, khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ, luyện viết thêm. Chính tả Bài hát trồng cây A/ mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả : 1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ. 2. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn. b/ đồ dùng dạy học : - VBT, bảng phụ, bảng con, phấn. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: dáng hình, rừng xanh, rung mành. - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết. a) Chuẩn bị. - Đọc bài chính tả: 1 HS đọc bài thơ, 2 HS đọc thuộc lòng. - HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý từ dễ viết sai. b) HS nhớ – viết bài vào vở; soát lỗi chính tả. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm bài : 1 tổ. - Nhận xét, chữa lỗi: nội dung, chữ viết, cách trình bày, chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - HS nêu y/c phần a) BT2, làm bài, chữa bài. - Nhận xét, chữa: a) rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. * Bài 3: - HS nêu y/, làm bài, nối tiếp nhau chữa bài. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài, viết lại những từ còn sai chính tả. Thứ sáu ngày 17 tháng4 năm 2008 Toán Luyện tập A/ mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia: trường hợp ở thương có chữ số 0. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia. - Rèn luyện kỹ năng giải toán có hai phép tính. b/ đồ dùng dạy học : - VBT, phấn, bảng con. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra II. Bài mới 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia. - GV nêu: 28 921 : 4 a. HS thực hiện 28 921 4 - HS nêu cách tính. 0 9 7 230 12 01 b. Viết theo hàng ngang. 28 921 : 4 = 7 230 (dư 1) C. ở lần chia cuối cùng. 2. Thực hành. * Bài 1: HS rèn luyện tính chia. 12 760 2 18 752 3 25 704 5 0 7 6 380 0 7 6 250 0 7 5 140 16 15 20 00 02 04 * Bài 2: - HS nêu y/c, đặt tính rồi tính. - Nhận xét, chữa: a) 15 273 4 b) 18 842 4 36 083 4 0 27 5 091 2 8 4 710 0 0 9 020 03 04 08 0 02 03 * Bài 3: - HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải. - Nhận xét, chữa: Tóm tắt: 27 280 Kho có : Thóc nếp : ? kg ? Bài giải: Số thóc nếp trong kho là: 27 280 : 4 = 6 820 (kg) Số thóc tẻ trong kho là: 27 280 – 6 820 = 20 460 (kg) Đáp số: 6 820 kg thóc nếp 20 460 kg thóc tẻ * Bài 4: Tính nhẩm. - HS đọc y/c + mẫu và thực hiện. 15 000 : 3 = 5 000 24 000 : 4 = 6 000 56 000 : 7 = 8 000 III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài. Tập làm văn Thảo luận về bảo vệ môi trường A/ mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp, trao đổi về chủ đề ‘‘Em cần làm gì để bảo vệ môi trường’’. 2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc làm cần làm để bảo vệ môi trường. b/ đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, VBT . c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - HS nêu y/c. GV nhắc HS chú ý: + Nắm vững 5 bước tổ chức cuộc họp và nội dung. + GV chia nhóm, các nhóm hoạt động. - 2, 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp. - GV và HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2: - HS nêu y/c, GV nhắc nhở. - HS làm bài vào vở. 5, 6 HS nhắc lại. - HS và GV nhận xét. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài.
Tài liệu đính kèm: