Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Buổi sáng

Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Buổi sáng

Tiết1;Chào cờ

Tiết 2;3 : Tập đọc- Kể chuyện

NHÀ ẢO THUẬT

I. MỤC TIÊU

A - Tập đọc

 Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em ( TL được các câu hỏi trong SGK)

B - Kể chuyện

 Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ vàtranh minh họa kể tiếp từng đoạn câu chuyện.

Rèn kỹ năng nghe.

*GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông

-Tự nhận thức bản thân

 -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
	 Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2014 
Tiết1;Chào cờ
Tiết 2;3 : Tập đọc- Kể chuyện
NHÀ ẢO THUẬT
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
 Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em ( TL được các câu hỏi trong SGK) 
B - Kể chuyện
 Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ vàtranh minh họa kể tiếp từng đoạn câu chuyện.
Rèn kỹ năng nghe.
*GDKNS:	 -Thể hiện sự cảm thông 
-Tự nhận thức bản thân 
	-Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.	
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức 
2 . Kiểm tra bài cũ 
 Hai, ba HS đọc lại bài Cái cầu, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
 Gv nhận xét và cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
a) GV đọc diễn cảm toàn bài :
- Đoạn 1 +2 + 3 : đọc với giọng kể, bình thản. Lời chú Lí : thân mật, hồ hởi. 
- Đoạn 4 : Đọc nhịp nhanh hơn, đầy ngạc nhiên, bất ngờ. 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từø
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 4 HS Tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
Đoạn 1 :
+ Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1.
+ Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của câu cuối đoạn.
+ Gọi 3 đến 5 HS, khi đọc ngắt giọng sai, đọc lại câu trên, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh luyện ngắt giọng.
Đoạn 2 :
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Hai chị em đã tình cờ gặp chú Lí lúc ra ga mua sữa, em hiểu thế nào là tình cờ gặp nhau?
+ Yêu cầu đọc và nêu cách ngắt giọng của câu cuối trong đoạn 2.
Đoạn 3 :
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
+ Theo em, khi đọc lời của chú Lí, ta nên đọc
 như thế nào ?
+ Yêu cầu HS luyện đọc lời của chú Lí.
Đoạn 4 :
+ Gọi 1 HS khá đọc đoạn 4. Nhắc HS ngắt giọng đúng vị trí cảu các dấu chấm, dấu phẩy và sau các từ có nghĩa.
+ Cho HS đặt câu với từ thán phục.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
- Vì sao hai chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật ? 
- Hai chịem Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ?
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà hai chị em ?
- Những chuyện gì đã xảy ?
- Theo em, hai chị em Xô-phi đãõ được xem ảo thuật chưa ?
KL : Vì ngoan ngoãn, biết giúp đỡ người khác nên lòng tốt của hai chị em Xô-phi đã được đền bù. Nhà ảo thuật đã tìm đến nhà 2 bạn để cám ơn.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
 Biết đọc giọng phù hợp với nội dung từng đoạn
- GV đọc lại đoạn 4.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 4.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc đoạn, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng.
 HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
+ 4 HS đọc bài mỗi HS đọc một đoạn.
+ 1 HS khá đọc lại đoạn 1.
+ HS đọc bài và nêu cách ngắt giọng của câu cuối đoạn.
Nhưng / hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện, / các em biết mẹ rất cần tiền.//
+ Là bất ngờ mà gặp nhau chứ không có hẹn hay chủ định trước.
+ Nêu cách ngắt giọng và luyện ngắt giọng câu :
Nhưng chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn / không được làm phiền người khác.//
+ 1 HS đọc đoạn 3.
+ HS đọc bài trả lời : đọc với giọng gần gũi, hồ hởi.
+ 3 đến 5 HS đọc cá nhân, tổ đọc ĐT.
+ 1 HS đọc đoạn 4.
+ HS đặt câu.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em một đoạn) Nhóm nhận xét.
- HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
-Vì bố của các bạn đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố. Các em không dám xin tiền mua vé.
- HS đọc thầm đoạn 2 .
- 2 chị em tình cờ gặp chú Lí ở ga. Hai chị em mang giúp đồ đạc cho chú.
- Vì nhớ lời mẹ dặn, không nên làm phiền người khác.
- 1 HS đọc to, HS đọc thầm lại.
- Chú muốn cám ơn 2 chị em Xô-phi vì 2 chị em đã giúp đỡ chú.
- Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác.
- Đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.
- HS luyện đọc đoạn 4.
- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ 
 Có 4 bức tranh, các em dựa vào trí nhớ và dựa vào 4 bức tranh minh hoạ cho 4 đoạn truyện hãy kể kể lại câu chuyện theo lời của Xô-phi hoặc theo lời của Mác
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện 
- GV hướng dẫn : Khi kể các em nhớ đóng vai Xô-phi hoặc đóng vai Mác để kể. Cần xưng hô là tôi, em hoặc chúng tôi. 
- Cho HS quan sát tranh
- HS kể mẫu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất.
Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu.
- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò 
- GV : Xô-phi và Mác có những phảm chất tốt đẹp nào ?
 - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-1 HS trả lời.
Tiết 4: Toán
 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số vơi số có một chữ số ( Có nhớ hai lần, không liền nhau )
- Áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán 
có lời văn. Làm BT 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên làm bài tập1VBT 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ tiếùp tục giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số vơi số có một chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 
- GV viết lên bảng phép nhân : 1427 x 3
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc để thực hiện phép nhân 1427 x 3
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu ?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS ghi nhớ . Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.
 Kết luận : Phép nhân trên có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn.
* Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình 
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
GV chú ý nhắc HS nhận xét cách đặt tính của bạn trên 
bảng.
Tóm tắt:
 4 thùng : 1648 gói bánh
1 thùng : ? Gói bánh
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đè bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt 
 1xe : 1425 kg gạo
 3 xe :  kg gạo ?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- 1 HS đọc đè bài toán.
- GV hỏi : Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố, dặn dò 
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, chu vi hình vuông.
- Về nhà làm bài 
- Nhận xét tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc : 1427 nhân 3
- 2 HS lên bảng đặt tính,HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
- Ta bắt đầuà tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (Tính từ phải sang trái)
 1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 
X 3 1, nhớ 2. 
 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 
 4281	 bằng 8,viết 8.
 * 3 nhân 4 bằng 12,viết 2 nhớ 1
 * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,viết 4.
 Vậy : 1427 x 3 = 4281
- 4 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm vào VBT.
- HS trình bày trước lớp.
- 2 hs đọc đề bài 
-BT cho biết có 4 thùng đựng được 1648 gói bánh?
-1 Thùng có bao nhiêu gói bánh.
-1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số gói bánh trong mỗi thùng là:
1648 : 4= 412 (gói)
 Đáp số: 412 gói bánh 
- Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki- lô- gam gạo ?
- 1 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm vào VBT.
 Bài giải 
 Số ki- lô- gam gạo cả 3 xe chở là :
 1425 x 3 = 4275 (kg )
 Đáp số : 4275 kg gạo
- Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508 m 
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy cạnh của hình vuông nhân vơi 4.
 Bài giải 
 Chu vi khu đất hình vuông là :
 1058 x 4 = 6032 (m)
 Đáp số : 6032 
 Chiều: Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2014
Tiết 4: Đạo đức 
Tiết 23. TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương ,mất mát người thân của người khác.
- HS có thái độ TT đám tang, cảm thông với nổi đau khổ của những GĐ có người vừa mất.
*GDKNS: 	-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.
-Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
II. Chuẩn bị 
- Phiếu học tập cho hoạt động 2, tiết 1. 
Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
-Em phải làm gì khi bạn có chuyện buồn?
- Gv nêu tình huống YC HS xử lí .
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi tựa.
Hoạt đông 1: Kể chuyện đám tang.
Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
Cách tiến hành: 
1.GV kể chuyện “Đám tang”.
2.Đàm thoại:
+ Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích
+ Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang?
+ Thế nào là tôn trọng đám tang?
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. 
 Hoạt động 2. Đánh giá hành vi. 
Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang.
Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu của bài tập.
-Em hãy ghi vào o chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang.
-GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng thể hiện sự tôn trọng đám tang, còn lại các vịêc a, c, đ, e là những việc không nên làm.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân ... tập 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Cho HS thi.
- GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng 
 Lời giải :
Câu a : Bác kim giờ nhích về phía trước từng li từng tí./ Bác kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận trọng.
Câu b : Anh kim phút lầm lì đi từng bước, từng bước./ Anh kim phút đi thong thả từng bước một.
Câu c : Bé kim giây chạy rất nhanh./ Bé kim giây chạy lên trước hàng vút một cái thật nhanh./
Bài tập 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS làm bài + trình bày.
- GV nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. 
Ý a : Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ?
Ý b : Ê-đi-xơn làm việc như thế nào ?
Ý c : Hai chị em chú Lí như thế nào ?
Ý d : Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- GV khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài Đồng hồ báo thức.
- Dặn HS tìm hiểu trước những từ ngữ chỉ người hoạt động nghệ thuật.
- HS trả lời được mình thích hình ảnh nào ? Giải thích được vì sao ?
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS làm bài (1 em hỏi, 1 em trả lời sau đó đổi lại).
- 3 cặp HS thi hỏi – trả lời trước lớp.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài.
- 2 HS trình bày lên làm bài trên bảng lớp.
- HS chép lại lời giải đúng vào VBT.
Tiết 4: Luyện tiếng việt
ÔN TẬP VỀ NHÂN HOÁ. CÁCH DẶT VÀ TLCH Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu về 3 cách nhân hoá đã họ; HSKG viết được các ý cho trước thành câu có hình ảnh nhân hoá.
- Tìm được bộï phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
- GDHS có ý thức luyện cách dùng từ phù hợp khi nói, viết.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn các câu văn, đoạn văn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Y/C HS nêu lại 3 cách nhân hoá đó học.
- GV củng cố.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài.
* Bài tập 1: GV nêu y/c: Đọc đoạn văn sau và TLCH:
 Mặt trời từ từ nhô lên phía đằng đông, toả những tia nắng vàng ấm áp xuống làng quê. Chị cò vươn vai choàng tỉnh giấc. Chị khẽ mỉm cười với giọt sương trong như ngọc bích đọng trên vạt áo xanh biếc của chị.
a) Sự vật nào được nhân hoá? Sự vật đó được nhân hóa bằng những từ ngữ nào?(HSTB).
b) Nêu các cách nhân hoá sự vật trong đoạn văn trên (HSKG).
- Y/C HS làm bài vào vở; một số em Trinh bày trước lớp.
- Củng cố về các cách nhân hoá đã học.
* Bài tập 2 (cả lớp): GV nêu y/c
Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
a) Bên bờ sông, nơi hai người hoá thân thành tảng đá và hai loài cây lạ, dân làng dựng miếu thờ, gọi là miếu “Anh em hoà thuận, vợ chồng tiết nghĩa”.
b) Ở Tây Nguyên, mỗi buôn làng đều dựng một nhà làng to đẹp, chắc chắn, gọi là nhà rông.
c) Ngôi trường mới của chúng tôi được xây trên khu đất rộng.
- HS làm vào vở; một số em làm BP.
- Chấm, chữa bai, nhận xét.
- Củng cố về bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
* Bài tập 3 (HSKG): GV nêu y/c
Viết các ý sau thành câu có hình ảnh nhân hoá.
a) Những cây lúa đang rung rinh trước gió.
b) Con chim đang hót.
c) Bông hoa hồng.
- HS viết vào vở; một số em đọc cõu.
- GV nhận xét, củng cố, chốt các cách nhân hoá HS đó sử dụng.
3. Củng cố – dặn dũ: Củng cố bài.
Nhận xét tiết học; dặn HS xem lại bài. 
- HS nêu 3 cách nhân hoá đã học.
- HS nêu y/c và đọc đoạn văn.
- Thảo luận nhóm đôi,làm bài vào vở.
- Một số em trình bày trước lớp.
a) 
Sự vật được nhân hoá
Từ nhân hoá
Cò
Chị, vươn vai choàng tỉnh giấc, khẽ mỉm cười, vạt áo. 
b) Sự vật được nhân hoá bằng cách :
+ Dùng từ chỉ người để gọi vật (chị).
+ Dùng từ tả người để tả vật (vươn vai choàng tỉnh giấc, ... ).
- HS đọc yờu cầu và cỏc cõu văn.
- Làm bài vào vở; một số em làm BP.
a) Bờn bờ sụng, nơi hai người hoá thân thành tảng đá và hai loài cây lạ, dân làng dựng miếu thờ, gọi là miếu “Anh em hoà thuận, vợ chồng tiết nghĩa”.
b) Ở Tây Nguyên, mỗi buôn làng đều dựng một nhà làng to đẹp, chắc chắn, gọi là nhà rông.
c) Ngôi trường mới của chúng tôi được xây trên khu đất rộng.
- HS nêu y/c.
- Viết các câu vào vở và trình bày:
VD:
a) Những chị lúa đang phất phơ trước gió những bím tóc xanh mướt của mình.
b) Chú chim non đang tấu một bản nhạc hay.
c) Bông hoa hồng khẽ nở một nụ cười để đón gió xuân.
 ---------------------------------------------
	 Thứ sáu ngày 14 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Toán 
 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
 - Vận dụng phép chia để tìm tích và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên bảng làm bài trong. VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
3. Bài mới:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
Cách tiến hành:
a) Phép chia 4218 : 6
- GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113
- GV hỏi : Phép chia 4218 : 6 là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ?
Phép chia 2407: 4
- GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113
- GV chú ý nhấn mạnh ở lượt chia thứ 2 : 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 6
- GV hỏi : Phép chia 2407: 4
là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ?
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành 
* Bài 1
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bướcchia của mình.
- GV chữa bài và cho điểm. 
* Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Đội công nhân phải sửa bao nhiêu mét đường 
- Đội đã sửa được bao nhiêu mét đường ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tính số mét đường còn phải sửa ta ta phải biết được gì trước ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm. 
* Bài 3 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV hỏi : Phép tíh b sai như thế nào ?
- GV hỏi tiếp : Phép tíh c sai như thế nào ?
- GV chữa bài và ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò 
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
 - Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
 * 42 chia 6 được 7, viết 7.7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0.
* Hạ 1, 1 chia 6 được 0, 0
nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.
* Hạ 8. 18 chia 6 được 3, 3 nhân 6 bằng 18. 18 trừ 18 bằng 0.
- HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK
4218 6
 01 703 
 18
 0 
Vậy 4218 : 6 = 703 
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. 
- HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK
* 24 chia 4 được 6, viết 6.6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0
* Hạ 0, 0 chia 4 được 0, 0
nhân 4 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
* Hạ 7, 7 chia 4 được 1, 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3.
2407 4
 00 601 
 07
 3
Vậy 2407: 4 = 562(dư 3)
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3 . 
- Thực hiện phép chia.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 HS lần lượt nêu, cả lớp nhận xét.
- HS đọc 
- Phải sửa 1215 m đường.
- Đã sửa được một phần ba quãng đường
- Tìm số mét đường còn phải sửa.
- Biết được số mét đường đã sửa. 
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài giải như sau :
 Tóm tắt
 Đường dài : 1215 m
 Đã sửa : 1/3 quãng đường
 Còn phải sửa :m đường ?
 Bài giải
 Số mét đường đã sửa là :
 1215 : 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là :
 215 – 405 = 810 (m) 
 Đáp số : 810 m 
- HS thực hiện từng phép chia sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó đúng hay sai.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
 a) Đúng b) Sai c) Sai
Hs giải thích 
Tiết 2 :Tự nhiên và xã hội
 KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY.
I. MỤC TIÊU:
 Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người. 
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây đối với đời sống của cây, đồi sống động vật và con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 88, 89 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi bài Lá cây.
- GV nhận xét và đánh giá.
Bài mới:
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: LÀM VIỆC VỚI SGK THEO CẶP.
Mục tiêu : Biết nêu chức năng của lá cây.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
 - GV yêu cầu từng cặp H S dựa vào hình 1trong SGK trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau. Ví dụ:
- Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
- Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
- Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
- Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây.
Kết luận: 
 Lá cây có 3 chức năng: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước. 
Lưu ý: GV có thể giảng thêm cho HS biết về vai trò quan trọng của việc thoát hơi nước đối với đời sống của cây (nhờ hơi nước được thóat ra từ lá mà dòng nước liên tục được hút từ rễ, qua thân và đi lên lá; sự thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá được giữ ở mức thích hợp, có lợi cho hoạt động sống của cây)
Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM 
Mục tiêu: Kể được những lợi ích của lá cây. 
Cách tiến hành:
Bước 1: Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát ở các hình trang 89 SGK để nói về lợi ích của lá cây. Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở địa phương.
Bước 2: GV cho tổ chức các nhóm thi đua xem trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các lá cây được dùng vào các việc như:
- Để ăn. Làm thuốc. - Làm nón.
- Gói bánh, gói hàng. - Lợp nhà.
4. Củng cố- dặn dò:
- Từng cặp H S dựa vào hình 1trong SGK trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát ở các hình trang 89 SGK để nói về lợi ích của lá cây. Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở địa phương.
- Các nhóm thi đua xem trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các lá cây được dùng vào các việc .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 sang tuan 23.doc