Tiết 1-2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
HỘI VẬT
I. Yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, rõ ràng; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Hiểu dung chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.(TL được các câu hỏi SGK)
B. Kể chuyện:
- HS kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước( SGK)
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc; Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
Soạn: Thứ bảy ngày 26 tháng 2 năm 2011. Dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011. Tiết 1-2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: HỘI VẬT I. Yêu cầu: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, rõ ràng; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Hiểu dung chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.(TL được các câu hỏi SGK) B. Kể chuyện: - HS kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước( SGK) II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc; Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -YC HS đọc và TLCH bài “Tiếng đàn”. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu chủ điểm và bài TĐ. b. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng đọc nhanh dồn dập ở đoạn miêu tả động tác của Quắm Đen. Đoạn 5 đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái. - HD HS luyện đọc k/h giải nghĩa từ: -GV HD HS đọc nối tiếp từng câu ; Đọc đoạn trước lớp k/h giải nghĩa từ ; Đọc từng đoạn trong nhóm, các nhóm thi đọc ; Đọc ĐT cả bài c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: -YC HS đọc Đ1, THCH: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? -YC HS đọc Đ2. TLCH: Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? -YC HS đọc Đ3, TLCH: Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? -YC HS đọc Đ4 và 5. +Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng NTN? +Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? d. Luyện đọc lại: -GV chọn đoạn HD và đọc trước lớp. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a. GV nêu nhiệm vụ: -GV nêu y/c phần kể chuyện. b. HD HS kể theo từng gợi ý: -GV cho HS kể mẫu, nhận xét góp ý. -Cho HS kể theo nhóm đôi. -Cho HS thi kể. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố-Dặn dò: -Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào? -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -2HS lên bảng trả bài cũ. -HS nhắc lại đầu bài. -HS đọc theo HD của GV. -Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem. -Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. -Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. -Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ lên. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng. -Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông còn khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ -HS theo dõi GV đọc. -HS xung phong thi đọc đoạn, cả bài. -Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện Hội vật - kể với giọng sôi nổi, phù hợp với nội dung mỗi đoạn -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. -HS tập kể theo nhóm đôi. -HS nối tiếp kể 5đoạn; 2HS thi kể cả chuyện. -HS nhận xét cách kể của bạn. -Là người có kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi. -Lắng nghe. Tiết 3: TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). -Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ ghi số La Mã). -Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. II. Chuẩn bị: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: -GV cho HS lên bảng làm BT. -GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: -Cho HS nêu y/c của BT. -GV y/c 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS TL. HS kia phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai thì phải giải thích cho bạn vì sao lại sai. Bài 2: -GV gọi HS làm và chữa bài trước lớp. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong từng phần và TL. -GV cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: -Về làm BT ở VBT, Chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng làm BT. -1 HS nêu y/c, HS làm bài theo cặp, trả lời: a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giên13 phút. c.Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. (6 giờ kém 15 phút) e.Bạn An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút. g.Bạn An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút.(10 giờ kém 5 phút) -HS qsát, đọc giờ và nối các cặp đồng hồ: H - B , I - A , K – C , L – G , M – D , N – E. a.Bạn Hà đánh răng và rửa mặt từ 6 giờ đến 6 giờ 10 phút là 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài trong 30 phút. -----------------oOo---------------- Soạn: Thứ bảy ngày 26 tháng 2 năm 2011. Dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011. Tiết 1: THỂ DỤC: ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN – T.C “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I . Mục tiêu: -Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu. -Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II . Địa điểm, phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi. III . Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL PP thực hiện 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp , phổ biến nd , y/c giờ học . -GV cho HS khởi động các khớp. -Chạy chậm xung quanh sân tập . -Trò chơi “Chim bay cò bay ” -GV cho HS tập bài TD PTC 3 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: a. Ôn nhảy dây CN kiểu chụm hai chân : -Trước khi tập cần cho HS khởi động kĩ các khớp Chia thành nhóm tổ tập theo khu vực. -Gv y/c cầu cao hơn tăng tốc độ ; tăng số lần nhảy nhiều hơn. b. Chơi trò chơi “ Ném bóng trúng đích ” -GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác. Cho HS chơi thử 1, 2 lần để hiểu cách chơi. Khoảng cách ném bóng vào rổ từ 2 – 3m. các em đứng tại chỗ, sau vạch giới hạn, có thể tung, ném, đẩy, hất bóng lọt vào vòng rổ, tổ nào ném được nhiều lần vào rổ, tổ đó được biểu dương.(Hình 1). 3. Phần kết thúc - Đi theo vòng tròn, thả lỏng, hít sâu. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. - GV giao BTVN ôn nhảy dây CN. 7’ 10-12’ 8-10’ 5’ -Lớp tập hợp, lắng nghe. -HS khởi động các khớp. -HS chơi trò chơi. -HS chạy theo 1 hàng dọc. -HS tập bài thể dục. -HS khởi động kĩ các khớp. -Tập theo khu vực quy định. -Các tổ thi đua để chọn ra người nhất tổ ; nhất lớp. -HS tham gia chơi tích cực. -HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động. Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. % 2-2m50 % CB GH Hình 1. + HS hệ thống lại bài học Tiết 2: CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) HỘI VẬT I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II. Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc-viết các từ khó : - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. GTB: GV nêu MĐYC, ghi đề bài. b. HD HS nghe-viết chính tả: - HD HS chuẩn bị: -GV đọc đoạn văn 1 lần. - Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào? -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? - Y/c HS tìm từ khó đọc rồi phân tích và viết các từ vừa tìm được. -GV đọc cho HS viết chính tả: - Chấm , chữa bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. HD HS làm bài tập: Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. -Gọi HS đọc YC. -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. -Cho HS trình bày bài làm. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Cho HS đọc và chữa bài vào VBT. 3. Củng cố – Dặn dò: -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau. - xã hội, sáng kiến, dễ dãi, sặc sỡ, san sát, -heo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Là người có kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi. -Đoạn viết có 6 câu. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. - Cản Ngũ, Quắm Đem, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, nghiêng, sới , -HS nghe viết vào vở; Đổi chéo vở để KT. -HS nộp bài chấm và nghe nhận xét, góp ý - 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày bài làm. - Đọc l ... n bảng. Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi cần nhưng không nên quá vồ vập khiến người nước ngoài không thoải mái. Hoạt động 3: Tôn trọng đám tang. -GV đưa ra một số CH, y/c HS TL: + Gặp đám tang em phải làm gì? + Em cần phải làm gì khi nhà bạn em có đám tang? + Vì sao phải tôn trọng đám tang? 3. Củng cố – Dặn dò: -GDTT cho HS qua 3 bài học. -Về nhà chuẩn bị bài “Tôn trọng thư từ và tài sản của người khác”. -HS dựa theo câu hỏi trả lời, sau mỗi câu hỏi đều có nhận xét. -HS thi nhau kể trước lớp: Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn ở nước bị thiên tai, chiến tranh.Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện....cùng các bạn thiếu nhi Quốc tế. -Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống, Chẳng hạn: -Các em bán hàng trung thực, bán hàng tốt để người nước ngoài không bực bội, thêm quí mến Việt Nam. -HS lần lượt kể .Ví dụ: +Chỉ đường. +Vui vẻ, niềm nở chào hỏi họ. +Giới thiệu về đất nước Việt Nam. -Lắng nghe và ghi nhận. +Khi gặp đám tang em phải nhường đường, chờ đám tang đi qua, +Khi nhà bạn em có đám tang em sẽ đến chia buồn, an ủi gia đình bạn . + Vì đám tang là lễ chôn cất người đã chết, người thân và bạn bè của họ rất đau buồn, Tiết 1: MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Học sinh nhận biết thêm về họa tiết trang trí Vẽ được họa tiết và vẽ màu ở hình chữ nhật; Giáo dục yêu môn học II. Chuẩn bị: - phóng to hình vẽ mẫu ở trong vở tập vẽ 3 - Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình chữ nhật ; - 1 số bài vẽ của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát ,nhận xét: - Y/c HS quan sát HCN đã trang trí để HS nhận xét - Các họa tiết được sắp xếp như thế nào? - Họa tiết và màu sắc được sắp xếp như thế nào? - HCN ở trong vở đã được trang trí xong chưa? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? * Hoạt động 2: HD vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật: - Y/c HS quan sát hình vẽ trong vở tập vẽ 3. - Họa tiết chính ở hình chữ nhật là hình gì? - Bông hoa có bao nhiêu cánh? - Họa tiết trang trí ở góc có dạng hình gì + GV nhấn mạnh - Cần vẽ tiếp các họa tiết cho hoàn chỉnh - Họa tiết giống nhau cần vẽ giống nhau, cùng độ đậm nhạt; Không vẽ quá nhiều màu. - Vẽ màu theo ý thích * Hoạt động 3: Thực hành: - GV cho HS xem 1số bài của HS năm trước - GV theo dõi, nhắc nhở HS: Vẽ họa tiết đều ; Không nên dùng quá nhiều mà; Không tô màu lem ra ngoài ; Nên vẽ màu kín hình chữ nhật * Hoạt động 4: Nhận xét -đánh giá: - Y/c HS trưng bày bài vẽ theo tổ. - GV cho nhận xét : Vẽ họa tiết, màu sắc 3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét chung về tiết học. Khen những em có bài vẽ đẹp. Quan sát vật quen thuộc- Chuẩn bị đất nặn hoặc giấy màu. -HS bày đồ dùng lên bàn để KT. - Họa tiết chính ta đặt ở giữa; Họa tiết ở xung quanh và các góc; Họa tiết và màu sắc được sắp xếp theo trục - Chưa xong - Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào HCN. - HS quan sát để trả lời câu hỏi - Hình bông hoa - Bông hoa có 8 cánh - Có dạng hình tam giác - HS lắng nghe để nắm bắt cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào HCN. -HS thực hành vào vở tập vẽ theo y/c. -HS cùng đánh giá, nhận xét bài bạn. Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ĐỘNG VẬT. I. Yêu cầu: Giúp HS biết: -Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển. -Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. -HS khá, giỏi nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. -Có ý thức yêu quí và bảo vệ động vật. II. Chuẩn bị: Các hình minh hoạ SGK; Giấy bút cho các nhóm thảo luận. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -Yêu cầu các nhóm chọn , hát và cho biết con vật trong bài hát đó là con gì? -Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã kể được tên một số con vật. Hôm nay, ta sẽ cùng tìm hiểu về thế giới động vật phong phú. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: -Làm việc theo nhóm: +Yêu cầu HS chia thành các nhóm. +Yêu cầu HS đưa ra tranh ảnh về động vật đã sưu tầm được, quan sát để biết đó là con vật gì, có đặc điểm gì về hình dạng, kích thước (Hoặc quan sát hình SGK). +Sau đó yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả quan sát vào bảng: -Các nhóm chọn bài hát. -Các nhóm lần lượt hát không trùng lặp và trả lời: VD:Bài “Chị ong nâu và em bé” nhắc đến loài ong, -HS lắng nghe. +HS chia thành các nhóm. +Các thành viên nhóm quan sát tranh ảnh của mình để biết đó là con vật gì và có những đặc điểm gì. +Sau đó các nhóm thảo luận, ghi các kết quả vào bảng. Tên con vật Đặc điểm hình dạng, kích thước cơ thể. Con bò Con kiến Cơ thể to lớn,. Cơ thể nhỏ bé, -Làm việc cả lớp. +Yêu cầu các nhóm dán các bảng ghi kết quả quan sát trên bảng. +Yêu cầu các HS đọc nhanh các kết quả và nhận xét bài làm của các nhóm. +GV nêu: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có hình dạng, kích thứơc, khác nhau. -Động vật sống ở đâu? -Động vật di chuyển bằng cách nào? Kết luận: Động vật sống ở khắp nơi (trên cạn, dưới nước, ở sa mạc, ở vùng lạnh, ). Chúng đi bằng 2 chân, nhảy, hoặc bay bằng cánh, bơi. +Các nhóm dán kết quả lên bảng. +HS đọc và nhận xét. + 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. -Động vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, trên không trung,. -Động vật di chuyển bằng chân đi, cánh bay, vây đập, quẫy. Hoạt động 2: Các bộ phận bên ngoài cơ thể động vật. -Làm việc theo nhóm: -Yêu cầu HS ngồi theo nhóm: Một nữa số nhóm quan sát các tranh 1, 2, 4, 8, 10; một nửa số nhóm quan sát các tranh 3, 5, 6, 7, 9 và trả lời câu hỏi: Kể tên các bộ phận giống nhau trên cơ thế các con vật trong tranh. -Làm việc cả lớp. +Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm 3 bộ phận: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển. -HS ngồi theo nhóm, các nhóm quan sát tranh theo HD, lần lượt một thành viên nêu một ý kiến, cả nhóm thảo luận và ghi ra giấy những bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật trong những tranh đó. +Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, nhận xét các bạn. -Theo dõi và nhắc lại kết luận. Hoạt động kết thúc: -Tổ chức trò chơi: Đố bạn con gì? -Hướng dẫn: 5 HS được phát miếng bìa ghi tên con vật. 5 HS còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 HS có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kếu để chạy đến đứng cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên. -Chon 10 HS tham gia trò chơi. Nhận xét cách chơi. 3. Củng cố – dặn dò: -YC HS đọc phần bạn cần biết SGK. -Giáo dục tư tưởng cho HS động vật là những con vật có giá trị cần bảo vệ và chăm sóc. -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về động vật. Chuẩn bị bài: “Côn trùng”. THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG . TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I. Yêu cầu: -Ôn bài thể dục phát triển chung (với cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác với cờ ở mức cơ bản đúng. -Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ vạch giới hạn, cách vạch giới hạn về phía trước 3 – 6m, vẽ 3 vòng tròn đồng tâm có đánh số 8, 9, 10 điểm để làm đích. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL PP thực hiện 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp , phổ biến nd , y/c giờ học . -GV cho HS khởi động các khớp. -Chạy chậm xung quanh sân tập . -Trò chơi “Tìm những quả bóng ăn được” 2. Phần cơ bản: a. Ôn bài thể dục PTC (với cờ): -GV dàn hàng triển khai đội hình đồng diễn TD. HS cầm cờ để tập bài TD PTC. -GV làm mẫu một vài ĐT với cờ để HS quan sát 1 lần, sau đó tập chính thức. Chú ý đến các động tác vươn thở, tay, chân. -GV cho HS tập các ĐT 1-2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. Lần 1: GV hô nhịp không cần làm mẫu; Lần 2: Cán sự lớp hô nhịp. GV đi sửa sai cho HS. b. Chơi trò chơi “ Ném bóng trúng đích ” -GV tổ chức và làm trọng tài cho các em chơi, đảm bảo trật tự. Lần lượt các tổ thi đua ném trúng vào 3 vòng đồng tâm có đánh số 8, 9, 10 điểm, mỗi em được ném 1-3 lần, tổ nào được nhiều điểm nhất tổ đó thắng. 3. Phần kết thúc - Đi theo vòng tròn, thả lỏng, hít sâu. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. - GV giao BTVN ôn bài TD với cờ. 5’ 9-12’ 8-9’ 5’ -Lớp tập hợp, lắng nghe. -HS khởi động các khớp. -HS chơi trò chơi. -HS chạy theo 1 hàng dọc -HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện . J -HS tham gia chơi tích cực. -HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động. Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. + HS hệ thống lại bài học
Tài liệu đính kèm: