Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Phan Nguyên Thảo - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Phan Nguyên Thảo - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai

Tập đọc - Kể chuyện

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I.Mục tiêu :

* Yêu cầu cần đạt:

 Tập đọc

 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK)

 Kể chuyện

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

 * HS KG biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con.

 ** GD KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Phan Nguyên Thảo - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc - Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I.Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
 Tập đọc
	- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK)
 Kể chuyện 
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
	* HS KG biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con.
	** GD KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Công bố điểm thi.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu chủ điểm
- GV Ghi tựa
b) Giảng bài
* Luyện đọc
- GV đọc toàn bài 
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Hướng dẫn đọc từ khó: 
- Giair nghĩa từ ngữ: SGK
* Tìm hiểu bài 
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả 
trong hội thi ?
+Ngựa Con rút ra bài học gì ?
* Luyện đọc lại 
GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung 
* Kể chuỵên
 1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện , kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con 
 * 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh 
4. Củng cố – Dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con .
HS nhắc lại
- Lắng nghe, đọc thầm
- HS đọc câu tiếp nối
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
- HS đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán . Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp , với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch .
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi 
ngắm vuốt , khuyên con : phải đến 
bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp .
- Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không 
chu đáo . Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi , đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt , không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua , một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi .
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất .
-Hai tốp ( mỗi tốp 3 em ) tự phân vai 
(người dẫn chuyện ,Ngựa cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện .
Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài , sau đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ?( nhập vai mình là Ngựa Con , kể lại câu chuyện , xưng “ tôi “ hoặc xưng “ mình “.
-Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước .
Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn .
Tranh 3 : Cuộc thi .Các đối thủ đâng ngẫm nhau 
 Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng .
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
 - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
 -Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất .
HS nhắc lại nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận , chu đáo . Nếu chủ quan , coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại .
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
	- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
	- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số có năm chữ số
	* HS khá, giỏi giải được BT4b.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
	- Phiếu ghi tên BT1,
	- 4 bảng phụ để HS làm BT3.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC: Luyện tập 100.000
 GV Nhận xét 
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : 
 Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
b) Giảng bài
* GV viết bảng 100 000 và 99 999 rồi yêu cầu HS so sánh (điền dấu = 
* GV viết 76 200 và 76 199 và yêu cầu HS so sánh 2 số này 
c) Thực hành 
Bài 1 :Điền dấu =
Bài 2 : 
Bài 3
a/ tìm số lớn nhất trong các số sau :83269,92368, 68932
b/Tìm số bé nhất trong các số sau :74203 ,100000,54307, 90241
Bài 4a :/147
4. Củng cố –Dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Làm BT chuẩn bị tiết sau.
HS lên bảng sửa Bài 4/146
 Bài giải
Số chỗ chưa người ngồi là 
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đáp số 2000 chỗ ngồi
HS nhận xét : 99 999có số chữ số ít hơn số chữ số của 100 000 nên :
99 999 < 100 000
HS nhận xét 
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải 
+ Chữ số hàng chục nghìn đều là 7
+ Chữ số hàng nghìn đều là 6
+ Ở hàng trăm có 2 > 1
Vậy 76 200 > 76199
HS làm miệng + nhận xét 
 Làm phiếu học tập 
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
79650 = 79650 78659 >76860
92368
54307
 - Nhận xét 
 + Hs đọc yêu cầu & giải vào vở
a/Số thứ tự từ bé đến lớn là : 
b/Số thứ tự từ lớn đến bé là:
Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT1)
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
 - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước 
 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
II. Đồ dùng dạy học
 - VBT Đạo đức . Các tài liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm các địa phương. 
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ôn định: 
 2. KTBC:
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu;
 b) Giảng bài:
HĐ1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống của con người.
 * Yêu cầu hs thảo lậu nhóm về 4 bức tranh được phát:
* Cho đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung nhận xét.
* Gv kết luận : Nước được dùng ở mọi nơi 
HD2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước :
* Gv chia nhóm , phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các 
* GV kết luận : 
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
GV cho hs liên hệ thực tế tại địa phương .
4. Củng cố, dặn dò : 
- Hỏi lại bài.GDTT.
 -Chuẩn bị bài sau . Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình . nhà trường
2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
Hs lăng nghe, nhắc lại tựa bài.
-HS chia làm 4 nhóm nhận tranh và thảo luận, theo câu hỏi 
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu ? ( miền núi , miền biển hay đồng bằng.)
+ Trong tranh ,em thấy con người đang dùng nước để làm gì?
+ Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò như thể nào đổi với đời sống con người
Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận;
+ một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến .
+ Cho hs bày tỏ ý kiến của mình trước lớp.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năn 2012
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Chính tả (nghe viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG.
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
	- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
	- Làm đúng BT (2) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ chép BT2.
	- HS:Bảng con
III .Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2.KTBC: 
Nhận xét bài cũ ghi điểm.
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu + ghi tựa 
 b) Hướng dẫn nghe viết:
 GV đọc bài 
+ Đoạn văn trên có mấy vâu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
Luyện chữ khó
 - GV đọc cho học sinh viết bài:
- GV đọc cho Hs soát lại bài.
- GV thu 1/2 lớp chấm.
- Nhận xét chính tả.
c) Luyện tập:
 Bài tập 2: Gọi Hs đọc yêu cầu BT2a
- Nhận xét chốt lại lời giải.
4.Củng cố- Dặn dò :
- HS nhắc lại những lỗi cần khắc phục.
- Nhận xét tiết học.
- Làm BT2b. Chuẩn bị tiết sau.
Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2
Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp : mênh mông , bến bờ,rên rỉ, mệnh lệnh .
-HS nhắc lại 
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2 HS đọc lại bài viết, cả lớp theo dõi.
-HS trả lời
- Các chữ đầu bài , đầu đoạn , đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con .
Viết chữ khó vào bảng con : khỏe, giành , nguyệt quế , mải ngắm,thợ rèn .
- Hs gấp SGK nghe, viết bài
- Nghe soát lại bài
- Đổi vỏ chữa lỗi.
HS đọc đề bài + làm miệng
- HS làm bài trên phiếu, trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Giải a:/ thiếu niên – nai nịt – khăn lụa- thắt lòng ,rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt –mình nó –chú nó –từ xa lại .
- HS chữa bài trong VBT.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
* Yêu cầu cần đạt:
	- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có năm chữ số.
	- Biết so sánh các số 
	- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) 
II. Đồ dùng dạy học : 
	Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1 , 2. . . .8,9 
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC :
So sánh các số trong phạm vi 100000
- GV Nhận xét
3. Bài mới :
a) Giới thiệu + ghi tựa 
b) Giảng bài
* Bài 1 : Gọi hs nêu y/c BT.
GV ghi bảng 
a/8357 > 8257 b/3000 + 2 < 3200
 36478 6621
 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
 8398 < 10010 9000 + 900 < 10.000
- Nhận xét chữa bài
* Bài2: Làm việc theo nhóm 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- HS làm cá nhân, nêu kết quả
* Bài 4
 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số 
 + Tìm số bé nhất có 5 chữ số 
4.Củng cố – Dặn dò :
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài sau Luyện tập ( tiếp )
 2 Hs lên viết kết quả bài 4
a/ 8258,16999,30620,31855.
b/ 76253,65372,56372,56327
HS đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra quy luật ,viết các số tiếp theo 
 HS giải miệng.
- HS làm trong nhóm.
- Treo bảng, nêu kết quả.
- HS nêu kết quả.
a/8000-3000=5000 
 6000+3000=9000
 7000+500=7500 9000+900+90=9990
b/3000x2=6000 
7600-300=7300
200+8000:2= 200 + 4000
 =4200
300 +4000 x2 =300 + 8000
 =8300
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu kết quả:
a/ Số 99.999
b/ Số 10.000 
Tập viết
ÔN CHỮ HOA T ( TT )
I. Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục .....nghìn viên thuôc bổ .(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
	* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
	- Học sinh có ý thức rèn chữ viết. Viết đúng mẫu, đều 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa T.
	- Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô lt.
III. Các hoạt ... ật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa (BT1)
	- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì?(BT2)
	- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
II. Chuẩn bị :
	- Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 
 	- 3 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC :
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài + ghi đề :
b) Giảng bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài1 : GV nêu yêu cầu BT.
- GV nêu câu hỏi
Bài 2: GV nêu yêu cầu BT.
- GV đính bảng BT đã viết sẵn.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm cá nhân
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3 :GV dán 3 tờ phiếu 
Lưu ý HS : Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa . Nhiện vụ của em là điền dấu chấm,dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp .
4.Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật , con vật khi đọc thơ , văn 
- Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui :Nhìn bài của bạn .
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ.
- HS phát biểu ý kiến ( Bèo lục bình xưng là tôi , xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình . Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình là xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta )
- HS đọc yêu cầu của bài + suy nghĩ làm
-3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?”
- Cả lớp nhận xét 
Câu a/Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng .
Câu b/ Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông .
Câu c/ Ngày mai ,muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
- Hs đọc nội dung + cả lớp theo dõi rồi tự làm 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- Các dấu cần điền . ? ! . ?
- Cả lớp theo dõi + nhận xét
Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH.
TẬP KẺ KHUÔN NHẠC VÀ VIẾT KHÓA SON
I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ bài hát.
	- Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Nhạc cụ quen dùng.
	- Đàn và hát thuần thục bài: Tiếng háy bạn bè mình.
	- Tranh vẽ khuông nhạc và khoá Son.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ôn tập bài hát: Tiếng hát bạn bè mình
1. Nghe bài hát
GV mở băng để HS nghe lại bài
2. Trình bày hoàn chỉnh bài hát ( Như tiết học trước)
3. Hát kết hợp gõ đệm:
- Hát kết hợp gõ theo phách:
GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát.
GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày
- Hát kết hợp gõ theo nhịp:
GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát.
GVchỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày.
4. Hát kết hợp vận động.
- GV chỉ định 1- 2 HS học khá lên hát và vận động phụ họa.
- GV hướng dẫn HS một vài động tác phụ họa đã chuẩn bị.
- HS trình bày bài hát và vận động.
- GV mời HS lên trình bày trước lớp theo nhóm 2 – 4 em hoặc cá nhân.
5. Biểu diễn bài hát theo một vài hình thức.
- GV yêu cầu thi đua biểu diễn bài hát theo nhóm3-4 em hoặc theo tổ, GV sẽ chấm điểm.
Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son.
HS ghi bài
HS nghe bài hát
HS trình bày
HS thực hiện
HS trình bày
HS thực hiện
HS trình bày
HS thực hiện
HS tập phụ hoạ
HS trình bày
HS thực hiện
HS tham gia
HS ghi bài
- GV yêu cầu mỗi em kẻ hai khuông nhạc
Mỗi khuông cách nhau 3 dòng ( hoặc 3 ô). Trên mỗi không viết 5 khoá Son cách đều nhau.
- GVnhận xét và có thể viết mẫu khoá Son vào vở của một vài HS.
- GV viết lên bảng một số lỗi sai khi quan sát HS viết khoá Son, nhắc các em cần lưu ý để tránh mắc phải những lỗi này.
KS kẻ 2 khuông nhạc và tập viết khoá Son
HS ghi nhớ cách viết
Tự nhiên xã hội
MẶT TRỜI
 I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất
	* Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
II.Chuẩn bị : 
	- Các hình trong SGK
	- Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định 
 2. KTBC : 
Thực hành : Đi thăm thiên nhiên .
Nhận xét 
 3.Bài mới 
a) Giới thiệu : + ghi đề
b) Giảng bài
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng , bạn thấy như thế nào ? tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
Kết luận :Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt .
* Hoạt động 2 :Quan sát ngoài trời 
 + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người , động vật và thực vật .
+ Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất .
Kết luận : Nhờ có Mặt Trời , cây cỏ xanh tươi , người và động vật khỏe mạnh .
 * Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
- GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì? 
4.Củng cố –Dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài sau.
 Xem bài: Trái Đất – Quả Địa Cầu .
 HS trả lời câu hỏi 
HS nhắc lại 
HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý:
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát hình 2,3,4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời . 
- 1 số HS trả lời trước lớp 
- Phơi quần áo , phơi1 số đồ dùng , làm nóng nước .
- Nhận xét 
 Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
SINH HOẠT ĐỘI
I. Mục tiêu:
-HS biết tham gia sinh hoạt Đội
- Nắm được một số nghi thức Đội.
- Nắm được một số bài hát về Đội, biết sinh hoạt Đội đúng nghi thức.
- Biết nhận xét, đánh giá tình hình tuần qua.
- Nắm được kế họach tuần đến 
II. Tiến hành:
 - Tập hợp hàng dọc
-Các phân đội trưởng điểm số báo cáo
-Hát Quốc ca, Đội ca
-Các phân đội trưởng báo cáo hoạt động của phân đội mình trong tuần qua.
- Chi đội trưởng báo cáo chung hoạt động của lớp trong tuần qua với giáo viên.
-Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung, nhắc nhở HS thực hiện tốt hơn.Triển khai công tác tuần đến:
+Tác phong gọng gàng khi đến lớp.Nhắc nhở đeo khăn quàng
+ Ôn một số nghi thức Đội
+Tăng cường việc học ở nhà.
+Làm vệ sinh vườn trường.
+Trồng cây trong bồn hoa.
 -Sinh hoạt Sao, múa hát...
 - Tập hợp hàng ngang-Đọc lời ghi nhớ Đội viên, đọc lồ thề đội viên
 - Tập một số nghi thức và hát thuộc bài Đội ca.
 Giáo viên nhận xét chung-Nhắc nhở công tác đến.
Thể dục
 GV CHUYÊN DẠY
Toán
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu : 
* Yêu cầu cần đạt:
	- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
	- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ kẻ sẵn BT1, BT2
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. KTBC : gọi HS lên bảng
GV nhận xét bài cũ – ghi điểm
3. Bài mới :
 a)Giơí thiệu bài - Ghi đề:
 b) Giảng bài
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông 
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : Xăng-ti-mét vuôngl
- Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
- Xăng –ti- mét vuông viết tắt là : cm2.
c) Luyện tập:
* BT1: GV nêu yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng điền.
- GV nhận xét chữa bài.
* BT2: GV nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn mẫu: HS so sánh : diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- HD HS tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét chữa bài.
-GV nhận xét 
* BT3:GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu.
- Gọi hs lên bảng làm 
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố – dặn dò :
hỏi lại bài 
nhận xét chung tiết học 
2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
so sánh diện tích hình A và hình B.
-HS nhận xét 
-HS nhắc lại 
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
- 1 vài HS nhắc lại .
- HS nhắc lại yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Đọc
Viết
Năm xăng-ti-met vuông
5cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-met vuông
120 cm2
Mười nghìn xăng-ti-met vuông
10 000 cm
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi
Bài 1 :
- Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì củng bằng 6cm2)(gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2 )
- HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
 - Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
18cm2 + 26cm2 = 44cm2 6cm2 x 4 = 24cm2
40 m2 – 17cm2 = 23cm2 32cm2 : 4 = 8cm2
-- Cả lớp nhận xét
 Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
	- Bước đầu kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . .dựa theo gợi ý (BT1)
	- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2)
 	* GD KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Quản lí thời gian; Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao 
III. Hoạt động dạy và học 
16
Hoạt đồng của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2 . KTBC: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội 
- Nhận xét bài cũ ghi điểm.
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu + ghi đề 
 b) GV Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
GV nhắc HS 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi , cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo .
- Cho HS thực hành kể theo cặp.
- Gọi HS kể trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại ý hay.
* Bài tập: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác .
- Cả lớp và GV nhận xét 
4. Củng cố , dặn dò : 
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ , hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau .
- 3 HS đọc bài viết của mình, cả lớp nhận xét.
-HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi 
1HS kể mẫu 
- Từng cặp HS kể 
- Một HS thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất , kể được khá đầy đủ , giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết bài.
- Vài học sinh đọc bài viết của mình.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bài viết hay nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 28(2).doc