Giáo án lớp 3 Tuần số 26

Giáo án lớp 3 Tuần số 26

Mục đích- yêu cầu:

 a-Tập đọc.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đống Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 b-Kể chuyện:

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 05 tháng 03 đến ngày 09 tháng 03 năm 2012
Thứ/ngày
Tiết
Môn
TCC
Tên bài dạy
Thứ hai
05 / 03
1
Tập đọc
51
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
2
Kể - C
26
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
3
Thể dục
51
GV ( chuyên)
4
Toán
126
Luyện tập
5
CC, PĐ- T
26
Luyện tập
Thứ ba
06 / 03
1
Chính tả
51
Nghe- viết: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
2
Thủ công
26
Làm lọ hoa gắn tường (t2)
3
Toán
127
Làm quen với thống kê số liệu
4
Đạo đức
26
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (t1)
5
PĐ toán
27
Luyện tập
Thứ tư
07 / 03
1
Tập đọc
52
Rước đèn ông sao
2
LT & câu
26
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
3
Thể dục
52
GV ( chuyên)
4
Toán 
128
Làm quen với thống kê số liệu (tt)
5
Hát nhạc
26
GV ( chuyên)
Thứ năm
08 / 03
1
TN & XH
51
Tôm, cua
2
Mĩ thuật
26
GV ( chuyên)
3
Toán
129
Luyện tập
4
Chính tả
52
Nghe- viết: Rước đèn ông sao
5
PĐ - TV
26
Luyện đọc, viết vở luyện viết
Thứ sáu
 09 / 03
1
Tập viết
26
Ôn chữ hoa T
2
TN & XH
52
Cá 
3
Toán
130
Kiểm tra định kì (giữa học kì II)
4
TLV
26
Kể về một ngày lễ hội
5
 SHTT
26
 Sinh hoạt lớp
 Soạn ngày 25 tháng 02 năm 2012 
 Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012
 Tiết: 1+2 Môn: Tập đọc+kể chuyện
 Bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
 A- Mục đích- yêu cầu:
 a-Tập đọc. 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đống Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 b-Kể chuyện:
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
B- Đồ dùng dạy- học:
 SGK
C- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới: 50’
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc:
c- Tìm hiểu bài:
d- Luyện đọc lại:
1- GV nêu nhiệm vụ:
2- Hd HS kể theo từng gợi ý.
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi.
 Hôm trước các em học bài hội đua voi ở Tây Nguyên. Hôm nay các em học bài Sự tích lễ hội Chủ Đồng Tử.
 a- GV đọc mẫu:
 b- Hd đọc và giãi nghĩa từ
- Đọc từng câu.
Đọc đoạn trước lớp.
* Từ ngữ (sgk)
- Đọc đoạn trong nhóm.
* HS thầm đoạn 1 :
+Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ ?
* HS đọc thầm đoạn 2:
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung
Và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
* HS đọc thầm đoạn 3 :
+ Chử Dồng Tử và công chúa Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ?
* HS đọc thầm đoạn 4:
+ Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Dồng Tử ?
- GV chọn một ,hai đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. 
- GV nhận xét.
 Tiết 2
 Kể chuyện
- Dựa vào 4 tranh minh hoa 4 đoạn truyện và các tình tiết.
- HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- HS quan sát lần lượt từng đoạn của câu chuyện.
Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con/ Nghèo khó mà thương yêu nhau.
Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Duyên trời/Ở hiền gặp lành.
Tranh 3 : Truyền nghề cho dân/ Dạy dân trồng lúa/Giúp dân.
Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hằng năm
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
-1 HS đọc.
- Đọc nối câu.
- Đọc nối đoạn.
- Nhóm đọc nối.
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn một chiếc khố mặc chung khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn cặp bờ, hoảng hốt bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất rỗi bàng hoàng.
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải, sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ. Mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
- HS thi đọc đoạn văn.
- Một HS đọc cả bài.
- HS quan sát tranh.
- HS kể chuyện.
- Một HS kể toàn bộ của câu chuyện.
- HS nhắc lại.
 Rút kinh nghiệm:
**********************************************************************
 Tiết: 3 Thể dục
 ( GV chuyên)
**********************************************************************
Tiết: 4 Môn :Toán
 Bài: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
B- Đồ dùng- dạy học:
 Sgk
C- Các hoạt động dạy – học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới: 30’
a- Giới thiệu bài
b- Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
 Bài 3:
Bài 4:
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài.
Tính nhẩm: 5000 + 2000 + 1000 =
2000 + 2000 + 2000 – 1000 =
 Hôm trước các em học bài Tiền Việt Nam. Hôm nay các em học bài luyện tập. 
* Nêu yêu cầu :
a- 1000 + 5000 + 200 + 100 = 6300 đồng
b- 1000 + 1000 + 1000 + 500 + 500 = 4000 đồng
c- 5000 + 200 + 2000 + 500 + 500 = 10000 đồng
d- 2000 + 2000 + 5000 + 200 + 500 + 9700 đồng
- GV nhận xét.
* Nêu yêu cầu:
a- 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 đồng
b- 5000 + 2000 + 500 = 7500 đồng
 * Nêu yêu cầu:
a- Cây kéo.
b- Sáp màu, cây bút, kéo.
* Nêu yêu cầu:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt
1 hộp sữa : 6700 đồng
1 gói kẹo : 2300 đồng
Mẹ đưa cô bán hàng:1000 đồng
Cô bán hàng trả lại : đồng ?
- GV hỏi lai nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà,
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài trả lời.
- Chiếc ví c có nhiều tiền nhất
- HS làm bài.
- HS trả lời.
 Bài giải
Mẹ mua sữa và mua kẹo là:
 6700 + 23000 = 9000 (đ)
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
 10 000 – 9000 = 1000 (đ)
 Đáp số: 1000 đồng.
- HS nhắc lại.
 Rút kinh nghiệm:
 ******************************************************************
Tiết: 5 Phụ đạo toán
Bài: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
B- Đồ dùng dạy- học:
VBT bài 123 trang 45
C- Các hoạt động dạy – học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1- Thực hành: 30’
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
2- Củng cố- dặn dò: 2’
Đánh dấu X vào ô trống bên ô có ít tiền nhất:
* Nêu yêu cầu :
5000 đồng
2000 đồng
1000 đồng
500 đồng
1000 đồng
1000 đồng
200 đồng
500 đồng
1000 đồng
200 đồng
100 đồng
100 đồng
2000 đồng
5000 đồng
500 đồng
2000 đồng
2000 đồng
500 đồng
1000 đồng
- GV nhận xét.
* Nêu yêu cầu:
 1000 + 5000 + 100 = 6100 đồng
 2000 + 2000 + 500 = 4500 đồng
 1000 + 2000 + 200 = 3200 đồng
 * Nêu yêu cầu:
a- Lan mua được cục tẩy 3000 đồng.
b- Cúc mua được vở học sinh 2000 đồng.
c- An mua được cục tẩy và quả bóng 8000 đồng
* Nêu yêu cầu:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt
Mua rau: 5600 đồng
Mẹ đưa cô bán hàng: 7000 đồng
Cô bán hàng trả lại : đồng ?
- GV hỏi lai nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà
- GV nhận xét tiết học.
- HS đánh dấu
- HS làm trả lời .
- HS làm trả lời .
- HS làm vào vở.
 Bài giải
Mẹ đưa cô bán hàng số tiền là:
 5000 + 2000 = 7000 (đ)
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
 70000 – 5600 = 1400 (đ)
 Đáp số: 1400 đồng.
- HS nhắc lại.
**********************************************************************
 Thứ ba ngày 06 tháng 03 năm 2012 
Tiết: 1 Chính tả (nghe-viết)
Bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
A- Mục đích- yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập(2) a/b.
B- Đồ dùng dạy- học:
 SGK, VBT
C- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1- KT bài cũ 5’
2- Bài mới: 30’
a- Giới thiệu bài:
b- Hd học sinh nghe viết chính tả.
c- Hd học sinh làm bài tập.
Bài tập (2):
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- HS viết 4 từ bắt đầu bằng tr/ch .
- GV nhận xét.
 Hôm trước các em viết chính tả ngày hội đua voi ở Tây. Hôm nay các em viết bài bài sự tích lễ hội Chử Đồng Tử, phân biệt r/d/gi, ên/ênh. 
a- HD HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
+ Bài chính tả gồm mấy câu ?
+ Chữ đầu câu, đoạn viết như thế nào ?
+ rong đoạn văn chữ nào viết hoa?
+ Phân tích từ khó.
- HS tìm từ
b- GV HD HS viết bài.
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV theo dõi uốn nắn.
c- Chấm chữa bài.
- GV cho HS soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài chấm. 
- HS nêu y/c:
- Gọi HS lên bảng làm.
- HS đọc lại đoạn văn đã điền âm, vầng hoàn chỉnh
* Lời giải
a- Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, rải kịch, làn gió.
b- Lênh, dập dình, lao lên, công kênh, trên, mênh mông.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lênh viết bảng.
- cả lớp viết bảng con
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Chữ Đồng Tử, Hồng.
- HS viết bảng con 
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa lỗi.
- HS đọc thầm lại các đọa văn, tự làm bài
- Học sinh lên làm 
- HS nhắc lại.
 *Rút kinh nghiệm:
**********************************************************************
Tiết: 2 Môn : Thủ công
 Bài: Làm lọ hoa gắn tường (t2)
A- Mục tiêu :
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. 
B- Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Kéo,giấy màu.
 - HS : giấy màu ,kéo, hồ 
C- Các hoạt động dạy- học :
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới : 30’
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 3:
3- Củng cố- dặn dò: 2’
 - GV kiểm tra đồ dùng của HS.
 Hôm trước các em học bài làm lọ hoa gắn tường (t1). Hôm nay các em học bài làm lọ hoa gắn tường (t2).
 * HS thực hành và trang trí.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình.
B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp các nếp gấp cách đều.
B2:Tách phần gấp đế lọ hoa khỏi các nếp gấp thân lọ hoa.
B3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
 ...  của cá trên hình hoặc vật thật.
* HS khá, giỏi biết cá động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng có vảy, có vây.
B- Đồ dùng dạy- học:
 Các hình trong sgk
C- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới: 30’
a- Giới thiệu bài:
b- Hoạt động 1:
c- Hoạt động 2:
. 
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các câu hỏi.
 Hôm trước các em học bài tôm, cua.Hôm nay các em học bài cá.
 Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát..
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các con cá trong SGK và sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
+ Chỉ vá nói tên các con cá có trong hình ?
+ Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ?
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
B2: Làm việc cả lớp.
KL: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vây, có vẩy bảo vệ bên ngoài.
 Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của cá..
*Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề và cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà bạn biết .
+ Nêu ích lợi của cá .
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết .
KL: 
- Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu các bộ phận của cá
- HS thảo luận trả lời.
- Cá vàng, cá chép, cá rô phi, cá quả (cá lóc) cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập.
- Tùy theo từng loại cá có độ lớn nhỏ khác nhau
- Bên ngoài cá thường có vảy, có vây; cá là loại động vật có xương sống
- cá sống dưới nước chúng thở bằng mang ; di chuyển bằng đuôi và vây
- Đại diện nhóm trả lời.
- Cá nước ngọt: cá rô, cá trê, cá lóc, cá rô phi,cá chép, cá vàng,
- cá nước mặng: cá đuối, cá mập, cá ngừ, cá chim,
- Ích lợi dùng làm thức ăn
- HS giới thiệu
- HS làm việc theo nhóm. 
- HS trưng bày.
- HS nhắc lại.
 Rút kinh nghiệm: 
**********************************************************************
Tiết: 3 Môn: Toán
Bàì: Kiểm tra giữa học kì II
A- Mục tiêu:
Tập trung vào việc đánh giá:
Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có bốn chữ số; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn chữ số, mỗi số có đến bốn chữ số.
Đặt tính và thực hiện phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp; nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số.
Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
Biết số góc vuông trong một hình.
Giải bài toán bằng hai phép tính.
B- Đồ dùng dạy- học
 - GV: đề bài kiểm tra
 - HS : có giấy kiểm tra
C- Các hoạt động dạy- học:
I. Đề kiểm tra 40 phút
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
1) Số liền trước của 7529 là:
 A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539
2) Trong các số 8527, 7852, 7285, 8725, số lớn nhất là:
 A. 8527 B. 7852 C. 7285 D. 8752
3) Trong cùng một năm, ngày 27 thangs là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là:
 A. thứ tư B. thứ năm C. thứ sáu D. thứ bảy
4) Số góc vuông trong hình bên là:
 A. 2
 B. 3
 C. 4
 D. 5
5) 2m 5cm = .cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 7 B. 25 C. 250 D. 205
6) cho phép chia 1035 : 5 có kết quả là:
 A. 27 B. 207 C 201 D 270
Phần 2. Làm các bài tập (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 5739 + 2446 b) 7482 – 946 c) 1928 x 3 d) 8970 : 6
  .. .. ..
  ... .. ..
 . . .. .
   .. .
   .. 
Bài 2 tìm X ( 2 điểm)
 a) x x 7 = 2107 b) x : 6 = 1052 
 .. 
 .. 
 .. .
Bài 3 Bài toán: (3 điểm) 
 7 bao gạo cân nặng 217 kg. Hỏi 9 bao như thế cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
 II. Hướng dẫn chấm: 
Phần 1 ( 3 điểm)
Mỗi ý đúng dược 0,5 điểm
Bài
1
2
3
4
5
6
Câu
C
D
D
B
D
B
Phần 2 (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
-
x
+
a) 5739 b) 7482 c) 1928 d) 8970 6
 2446 946 3 29 1495
 8185 6428 5784 57 
 30
 0
Bài 2 (2 điểm) Mỗi câu đúng cho 1 điểm
 a) x x 7 = 2107 b) x : 6 = 1052
 x = 2107 : 7 x = 105 x 6
 x = 301 x = 6312
Bài 3 ( 3 điểm)
 Tóm tắt Bài giải
7 bao gạo : 217 kg Mỗi bao gạo cân nặng là:
9 bao gạo: .kg ? 217 : 7 = 31 (kg)
 9 bao gạo cân nặng là:
 31 x 9 = 279 (kg)
 Đáp số: 279 kg gạo
Hết
**********************************************************************
Tiết: 4 Môn: Tập làm văn
Bài : Kể về một ngày hội
A- Mục đích- yêu cầu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
* KNS: - Tư duy sáng tạo.
 - Tìm kiếm xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.
 - Giao tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực.
B- Đồ dùng dạy- học:
- GV : SGK.
- HS : VBT
C- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới: 30’
a- Giới thiệu bài:
b- Hd học sinh làm bài tập:
Bài 1
Bài 2
3- Củng cố- dặn dò: 2’
- HS đọc lai bài ở tiết trước.
 Hôm trước các em học bài lễ hội theo ảnh. Hôm nay các em học bài kể về một ngày hội mà em biết.
- Nêu yêu cầu của bài và câu gợi ý:
+ Em chọn kể về ngày lễ, hội nào ?
+ Bài tập yêu cầu kể về ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.
VD: Lễ hội kỉ niệm vị thánh có công với làng,với nước, hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc, hội chùa Hương lễ 20 tháng 11, lễ 30 tháng 4,. 
+ Có thể kể về ngày hội hoặc lễ em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim.
- Một HS khá , giỏi kể mẩu theo gợi ý.
- Vài HS kể 
- GV nhận xét 
VD: Quê em có lễ hội Lim. Hội được tổ chức hàng năm vào đầu xuân, sau ngày Tết. Đến ngày hội mọi người khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi có những bãi đất rộng, từng đám đông tụ họp xem quan họ, đấu cờ, đấu vật hoặc chọi gà, kéo cotrên những cây mới dựng .Các cặp thanh niên nam, nữ nhún đu bay bổng. Dưới mặt hồ rộng. Nhiều chiếc thuyền, các liền anh, liền chị say sưa hát quan họ. Hội lìm thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim.
- HS nêu yêu cầu
- GV nhắc HS chỉ viết những điều em vừa kể những trò viu trong ngày lễ, hội viết thành đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.
- Gọi một số HS đọc bài viết. 
- GV và cả lớp nhận xét chấm điểm
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
- HS trả lời
- HS kể.
- HS nhận xét 
- 1 HS kể mẩu
- 3 HS kể
- HS viết bài
- Một số HS đọc bài
-HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
**********************************************************************
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. 
 - Tăng cường phụ đạo HS yếu.
 - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi.
 Duyệt của tổ trưởng ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 tuan 26 Huu Tuan.doc