Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên
- Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
- Giáo dục HS biết yêu quí lao động.
- KNS: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 29 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập đọc – Kể chuyện. Hũ bạc của người cha. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Hiểu nội dung câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải. Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão). - Giáo dục HS biết yêu quí lao động. - KNS: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. B. Kể Chuyện. - Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện. Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK. * PP/ KT: Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. III/ Các hoạt động: Hoạt động của trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. + HT: cá nhân, nhóm, lớp. -Học sinh đọc thầm theo GV. -HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. -HS đọc từng đoạn trước lớp. -5 HS đọc 5 đoạn trong bài. -HS giải thích các từ khó trong bài. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trứơc lớp. -Một HS đọc cả bài. * MT: Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. + HT: cá nhân, đôi bạn, lớp. -HS đọc thầm đoạn 1. +Rất buồn vì con trai lười biếng. +Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm. +Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ. -HS đọc đoạn 2ø. -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. -HS nhận xét. -HS đọc đoạn 3. +Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. -HS đọc đoạn 4, 5. +Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ phỏng. +Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình làm ra. +Oâng cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. +Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền. +Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. * MT: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật + HT: cá nhân. -HS lắng nghe. -4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 4. -5HS thi đọc 5 đoạn của bài. -HS nhận xét. * MT: HS biết sắp xếp theo thứ tư các bức tranh minh họa của truyện. HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -HS quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự. -HS nhận xét. -HS đứng lên nói. -HS thi kể. -5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện. -Hai HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu bài văn. GV mời HS đọc từng câu. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - GV mời HS giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Cho nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Mời 1HS đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? + Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm? - GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - GV chốt lại: Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra. - GV mời 1 HS đọc đoạn 3. + Người con đã làm lụng và vất vã như thế nào? - GV mời 1 HS đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - GV đọc diễn cảm đoạn 4, 5. - GV cho 4 HS thi đọc đoạn 4. - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. + Bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh. - GV chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 . + Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còm lưng làm việc. + Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên. + Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền. + Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra. + Tranh 2: Vợ chồng ông lạo trao hủ bạc cho con và cùng với lời khuyện. - GV cho 3 – 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. + Bài tập 2: - GV mời 5 HS nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện. - HS kể lại toàn truyện. - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.. - Nhận xét bài học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 15 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập viết L – Lê Lợi. I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách viết chữ hoa L.Viết tên riêng “Lê Lợi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. - Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. - Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa L Các chữ Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ L + HT: cá nhân, lớp. -HS quan sát. -HS nêu. * MT: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. -HS tìm: L -HS quan sát, lắng nghe. -HS viết các chữ vào bảng con. -HS đọc: tên riêng Lê Lợi . -HS lắng nghe. -HS viết trên bảng con. -HS đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. -HS lắng nghe. -HS viết trên bảng con các chữ: Lời nói, Lựa lời. * MT: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. -HS lăng nghe. -HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. -HS viết vào vở * MT: Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. -Đại diện 2 dãy lên tham gia. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ L hoa. - GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát. - Nêu cấu tạo chữ L * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - GV yêu cầu HS viết chữ “L” vào bảng con. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Lê Lợi (1358 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. GV mời HS đọc câu ứng dụng. - GV giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ L: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Lê Lợi : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ 2 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là L. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - GV công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa M. - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 29 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Chính tả Hũ bạc của người cha. I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Người liên lạc nhỏ” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. - Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn l/n, âm giữa vần i/iê. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. Bảng lớp viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. + HT: cá nhân, lớp. -HS lắng nghe. -1 – 2 HS đọc lại bài viết. +Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa. +Những từ: Hũ, Hôm, Ông, Người, Ông, Bây , Có. Đó .. -HS viết ra bảng con: sưởi lửa, ném,thọc tay, làm lụng -Học sinh nêu tư thế ngồi. -Học sinh viết vào vở. -Học sinh soát lại bài. -HS tự chữa lỗi. * MT: Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn l/n, âm giữa vần i/iê. + HT: nhóm, lớp. -Một HS đọc yêu cầu của đề bài. -Các nhóm thi ... àm. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. Ơû thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 30 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên. II/ Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Hiểu đặt điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt công đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : rông chiên , nông cụ. - Rèn cho HS đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - HS biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. + HT: cá nhân, nhóm, lớp. -Học sinh lắng nghe. -HS đọc từng câu. -HS đọc từng đoạn trước lớp. -HS chia thành đoạn và nói ý nghĩa từng đoạn. +Đ1:(5dòng đầu):nhà rông rất chắc và cao. + Đ2:(7 dòng tiếp) : gian đầu của nhà rông. + Đ3: (3 dòng tiếp) : gian giữa với bếp lửa. + Đ4: (còn lại) : công cụ của gian thứ 3. -4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp. -HS giải nghĩa từ khó . -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -4 HS thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài. -Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * MT: Giúp HS hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. + HT: cá nhân, lớp, nhóm. -HS đọc thầm đoạn 1 và 2. +Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chụi đựơc gió bão; chứa đựơc nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảt múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn.. mái cao khi múa ngọn giáo không đi máy. -HS đọc thầm đoạn 2: +Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: một giỏ mây chứa đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đang bằng tre., vũ khí, nông cụ, chiên trống dùng để khống chế. -HS đọc đoạn 3, 4. -HS thảo luận. -Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình. -HS nhận xét. +Là nơi ngũ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.. -HS phát biểu ý kiến cá nhân. -HS thực hành. * MT: Giúp các em đọc đúng. -HS lắng nghe. -4 HS thi đọc 4 đoạn trong bài. -Một vài HS đọc lại cả bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc diễm cảm toàn bài. - GV mời đọc từng câu . - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS chia đoạn. GV hỏi: Hãy tìm các đoạn của bài. Nói lên từng đoạn. - GV gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - GV cho HS giải thích các từ khó : rông chiêng, nông cụ. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV cho 4 HS thi đọc từng đoạn trong nhóm. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: + Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - GV gọi 1 HS đọc thầm đoạn 2. + Gian đầu của nhà rông đựơc trang trí như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4. - GV yêu cầu HS thảo luận theo tổ. Câu hỏi: + Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Vì gian giữa là nới có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. - GV hỏi: Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? - GV hỏi: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài . - GV cho 4 HS thi đua đọc 4 đoạn trong bài. - GV cho một vài HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị bài:Đôi bạn. - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 30 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Chính tả Nhà rông ở Tây Nguyên. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên.” - Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: ( ưi/ươi) hay âm đầu (s/x), âm giữavần (ât/âc). II/ Chuẩn bị: * GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở. + HT: cá nhân, lớp. -HS lắng nghe. -2HS đọc lại. +Có ba câu. -HS viết bảng con những chữ dễ viết sai. -Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. -Học sinh viết bài vào vở. -Học sinh soát lại bài. -HS tự chữa bài. * MT: Giúp HS làm đúng bài tập trong VBT. + HT: nhóm, lớp. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp làm vào VBT. -6 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. -Cả lớp chữa bài vào VBT. -HS đọc yêu cầu của đề bài. -HS suy nghĩ làm bài vào vở. -Ba nhóm HS chơi trò chơi. -HS nhận xét. -HS sửa bài vào VBT. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Nguyên. GV mời 2 HS đọc lại. GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những từ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - GV hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai. - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài. - GV đọc từng câu , cụm từ, từ. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. - GV dán 6 băng giấy mời 6 nhóm (mỗi nhóm 6 HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ). - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. + Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu bánh, xâu xé. Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc, sâu rộng. Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ.. Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm xẻ áo. Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bầb bật. Bậc: bậc cưa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc. Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất. Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhất gót. * Hoạt động 3: Dặên dò. - Về xem và tập viết lại từ khó. - Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 15 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập làm văn Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. I/ Mục tiêu: - Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Giấu cày. - Biết viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài. - Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + HT: cá nhân,lớp, đôi bạn. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS quan sát tranh minh họa. -HS lắng nghe. +Bác đang cày ruộng. +Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”. +Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày. +Nhìn trước, nhìn sau chẵng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi. -HS lắng nghe. -2 HS thi kể lại câu chuyện. -HS làm việc theo cặp. -HS thi kể chuyện. -HS nhận xét. * MT: Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua. + HT: cá nhân, lớp. -HS đọc yêu cầu của bài. -Một HS đứng lên làm mẫu. -HS cả lớp làm vào vở. -5 HS đoạc bài viết của mình. -HS cả lớp nhận xét. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài . - GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Bác nông dân đang làm gì? + Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách? + Khi thấ mất bác làm gì? - GV kể tiếp lần 2. - Cho HS thi kể lại câu chuyện. - Cho HS kể chuyện cho nhau nghe. - Cho 4 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết thư. + Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS làm mẫu. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV theo dõi, giúp đỡ các em. - GV gọi 5 HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Tài liệu đính kèm: