Giáo án Toán 3 tuần 35 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Giáo án Toán 3 tuần 35 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

TOÁN

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu, bảng phụ, SGK, vở bài tập Toán ô li.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 35 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán
ôn tập về giải toán (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, SGK, vở bài tập Toán ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* ổn định tổ chức:
a/ luyện tập:
* Luyện tập
Bài 1. Tóm tắt:
Bài giải:
Độ dài của đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài của đoạn dây thứ hai là:
9135 – 1305 = 7830 (cm)
Đáp số: Đoạn thứ nhất: 1305cm; Đoạn thứ hai: 7830cm
- HS đọc đề bài, phân tích bài toán, xác định dạng toán và tóm tắt sơ đồ.
- HS làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
- Giải thích đáp án.
Bài 2. Tóm tắt:
5 xe chở: 15700kg
2 xe chở: ...kg?
Bài giải:
Mỗi xe chở được số ki-lô-gam muối là:
15700 : 5 = 3140 (kg)
 Đợt đầu đã chuyển được số ki-lô-gam muối là:
3140 x 2 = 6280 (kg)
Đáp số: 6280 kg muối.
- HS đọc đề bài, phân tích bài toán, xác định dạng toán và tóm tắt.
- HS làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
- Giải thích đáp án.
Bài 3. Tóm tắt:
42 cốc : 7 hộp
4572 cốc:...hộp?
Bài giải:
Số cốc đựng trong mỗi hộp là:
42 : 7 = 6 (cốc)
Số hộp như thế để đựng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
Đáp số: 762 hộp.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS đọc đề bài, tự tóm tắt và làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tìm ra kết quả bài toán.
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Biểu thức 4 + 16 x 5 = 4 + 80
 = 84
100
320
84
94
Biểu thức 24 : 4 x 2 = 6 x 2
 = 12
3
12
4
48
- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức.
- HS làm bài.
- Chữa miệng.
b/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-GV nhận xét tiết học.
toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
- Đọc, viết các số có đến năm chữ số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, SGK, vở bài tập Toán ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
a/ luyện tập:
* Luyện tập
Bài 1. Viết các số:
a) Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm: 76245.
b) Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy: 51807.
c) Chín mươi nghìn chín trăm: 90900.
d) Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai: 22002.
- HS làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
- HS đọc đáp án.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
Bài 3. 
- HS làm bài.
- Chữa bài trên mô hình đồng hồ, cho nhiều HS đọc các giờ khác nhau.
Bài 4. Tính:
a) (9 + 6) x4 = 15 x 4
 = 60 
b) 28 + 21 : 7 = 28 + 3
 = 31
9 + 6 x 4 = 9 + 24
 = 23
(28 + 21) : 7 = 49 : 7
 = 7
- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức.
- HS làm bài.
- Chữa miệng.
Bài 5. Mua 5 đôi dép cùng loại phải trả 92500 đồng. Hỏi mua 3 đôi dép như thế phải trả bao nhiêu tiền?
Tóm tắt:
5 đôi dép: 92500 đồng
3 đôi dép: .... đồng?
Bài giải:
Giá tiền mỗi đôi dép là:
92500 : 5 = 18500 (đồng)
Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là:
18500 x 3 = 55500 (đồng)
Đáp số: 55500 đồng.
- Hướng dẫn HS tóm tắt.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
b/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Xác định số liền trước của một số; số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Đọc và nhận định về số liệu của một bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ, SGK, vở bài tập Toán ô li. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* ổn định tổ chức: 
a/ luyện tập:
* Luyện tập
Bài 1. 
a) Viết số liền trước của các số sau:
- Số liền trước của 8270 là: 8269
- Số liền trước của 35461 là: 35460 
- Số liền trước của 10000 là: 9999
b) Khoanh vào chữ đặt trước số lớn nhất trong các số:
42963; 44158; 43669; 44202
A. 42963 B. 44158 C. 43669 D. 44202
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, giải thích đáp án.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- HS làm bài, chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
Bài 3. Một cửa hàng có 840 cái bút chì, đã bán được
1/ 8 số bút chì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bút chì?
Bài giải:
Số bút chì đã bán được là:
840 : 8 = 105 (cái)
Số bút chì cửa hàng còn lại là:
840 – 105 = 735 (cái)
Đáp số: 735 cái bút chì.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS đọc đề bài, tự tóm tắt và làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tìm ra kết quả bài toán.
Bài 4. Xem bảng dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tên
người mua 
Búp bê 
(12000 đồng)
Ô tô
(2000 đồng)
Máy bay
(6000 đồng)
Số tiền
phải trả
Nga 
1
4
0
20000 đồng
Mỹ
1
1
1
20000 đồng
Đức 
0
1
3
20000 đồng
a) Kể từ trái sang phải, cột 1 nêu tên người mua hàng; cột 2 nêu giá tiền mỗi búp bê và số lượng búp bê của từng người mua; cột 3 nêu giá tiền mỗi ô tô và số lượng ô tô của từng người mua; cột 4 nêu giá tiền mỗi máy bay và số lượng máy bay của từng người mua; cột 5 nêu tổng số tiền phải trả của từng người mua.
b) Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô; Mỹ mua 1 búp bê và 1 ô tô và 1 máy bay; Đức mua 1 ô tô và 3 máy bay.
c) Mỗi bạn phải trả 20000 đồng.
d) Em có thể mua 4 ô tô và 2 máy bay để phải trả 20000 đồng vì:
Mua 4 ô tô hết: 2000 x 4 = 8000 đồng;
Mua 2 máy bay hết: 6000 x 2 = 12000 đồng;
8000 + 12000 = 20000 đồng.
(Có nhiều cách trả lời khác nhau.)
- HS làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
b/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố, ôn tập về:
- Xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Kĩ năng thực hiện các phép tính với các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết.
- Nhận biết các tháng có 31 ngày.
- Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán ô li, SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
a/ luyện tập:
*Luyện tập
Bài 1. 
a) Số liền trước của 92458 là 92457; Số liền sau của 69509 là 69510.
b) Viết các số 83507; 69134; 78507; 69314 theo thứ tự từ bé đến lớn: 69134; 69314; 78507; 83507
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.
- HS đọc làm bài vào vở ô li.
- Chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
Bài 3. Trong một năm, các tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
- HS làm miệng.
- Chữa bài trên bảng.
Bài 4. Tìm x:
a) x x 2 = 9328
x = 9328 : 2
x = 4664
b) x : 2 = 436
x = 436 x 2
x = 872
- HS nêu cách tìm thừa số, số bị chia.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
Bài 5. 
Cách 1:
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2.
Cách 2:
Bài giải:
Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là:
x 9 = 81 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 x 2 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2.
- HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ, nêu hai cách giải.
- HS làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
- Nêu cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
b/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-GV nhận xét tiết học.
Môn: toán
Thứ sáu, ngày ... tháng .... năm 200...
Tiết: 175/ Tuần: 35
Lớp: 3
Tên bài dạy:
đề kiểm tra cuối năm học
để giáo viên tham khảo
A. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Tìm số liền sau của số có bốn số hoặc 5 chữ số.
- So sánh các số có bốn số hoặc năm chữ số.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có bốn hoặc năm chữ số (có nhớ không liên tiếp), nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có bốn hoặc năm chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư trong các bước chia).
- Xem đồng hồ (chính xác đến 1 phút); mối quan hệ giữa một số đơn vị đo dộ dài thông dụng.
- Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. dự kiến kiểm tra trong 40 phút: (kể từ khi bắt đầu làm bài)
Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1. Số liền sau của 54829 là:
A. 54839
B. 54819
C. 54828
D. 54830
Bài 2. Số lớn nhất trong các số 8576; 8756; 8765; 8675 là:
A. 8576
B. 8756
C. 8765
D. 8675
Bài 3. Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là:
A. 8070
B. 5050
C. 5070
D. 8050
Bài 4. Kết quả của phép chia 28360 : 4 là:
A. 709
B. 790
C. 7090
D. 79
Bài 5. Nền nhà của một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:
A. 50m
B. 5dm
C. 5m
D. 5cm 
Phần 2. Làm các bài tập sau:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
Bài 2. Hình chữ nhật ABCD có kích thước như trên hình vẽ. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2)
Bài 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
8 giờ 25 phút
10 giờ 20 phút
hoặc 11 giờ kém 15 phút
Bài 4. Một vòi nước chảy vào bể trong 4 phút được 120l nước. Hỏi trong 9 phút vòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước? (Số lít nước chảy vào bể trong mỗi phút đều như nhau)
Bài giải:
Số lít nước mỗi phút vòi nước chảy được vào bể là:
120 : 4 = 30 (l)
Số lít nước vòi nước chảy được vào bể trong 9 phút là:
30 x 9 = 270 (l)
Đáp số: 270l nước.
C. Hướng dẫn đánh giá:
Phần 1. (2,5 điểm). Mỗi lần khoanh vào các chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1/ 2 điểm.
Phần 2. (7,5 điểm).
 - Bài 1: (2 điểm). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
 - Bài 2: (2 điểm). 
 a) Viết vào chỗ chấm: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) được 1 điểm.
 b) Viết vào chỗ chấm: 5 x 3 = 15 (cm2) được 1 điểm.
 - Bài 3: (1 điểm). Mỗi lần viết đúng đồng hồ chỉ mấy giờ và mấy phút được 1/2 điểm.
 - Bài 4: (2 1/2 điểm).
 + Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số lít nước mỗi phút vòi nước chảy được vào bể được 1 điểm
 + Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số mét số lít nước vòi nước chảy vào bể trong 9 phút được 1 điểm.
 + Viết đáp số đúng 1/2 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docT35_toan.doc