Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 23

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 23

I – Mục tiêu:

1) Kiến thức:

 - HS biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.

2) Kỹ năng:

 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, chính xác.

3) Thái độ:

 - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.

II – Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ, băng giấy.

 - HS: Vở bài tập, bảng Đ/S, bảng con.

III – Các hoạt động:

1) Ổn định: (1) hát

2) Bài cũ: (4) Luyện tập

 - HS sửa bài, nhận xét.

 - Chấm một số vở, nhận xét.

 

doc 12 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1649Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 23	
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I – Mục tiêu:
Kiến thức: 
 - HS biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
Kỹ năng: 
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, chính xác.
Thái độ:
 - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, băng giấy.
 - HS: Vở bài tập, bảng Đ/S, bảng con.
III – Các hoạt động:
Ổn định: (1’) hát
Bài cũ: (4’) Luyện tập
 - HS sửa bài, nhận xét.
 - Chấm một số vở, nhận xét.
Bài mới: (25’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
* HĐ 1: Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
 - Mục tiêu: 
 HS biết thực hiện phép chia thành thạo thương só 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
 - Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, giảng giải.
GV hướng dẫn thực phép chia: 6369 : 3
- Trường hợp mỗi lần chia đều chia hết. Thực hiện từ trái sang phải, hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
GV hướng dẫn thực phép chia: 1276 : 4
- Thực hiện tương tự như trên.
 + Chú ý: Thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia (12 chia 4 được 3).
 Lần một nếu lấy 1 chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
g Giới thiệu bài, ghi tựa.
* HĐ 2: Thực hành.
 - Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép chia để làm tính và giải toán.
 - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thi đua, thảo luận.
Bài 1: Tính.
 + Yêu cầu HS tự đặt tính, nêu cách tính.
 + Sửa bài, nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Sửa bài.
Củng cố: (4’)
- Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
 + Hai đội, mỗi đội cử 4 bạn thi đua tìm thừa số chưa biết theo yêu cầu bài 3.
- Nhận xét.
- HS đặt tính và tính.
- Nêu cách tính, tính.
3
03 2123
 06 
 09
 0
- HS đặt tính, nêu cách tính và tính.
4
 07 319
 36
 0
- HS đặt tính và tính.
- Nhận xét Đ/S.
2684 2 2457 3
06 1342 05 819
27
0
 0
4
 07 918
 32 
 0
- 1 HS đọc đề.
- Thảo luận nhóm đôi, trao đổi cách giải và giải.
Giải
Số lít dầu mỗi thùng có:
1696 : 8 = 212 (lít)
Đáp số: 212 lít dầu.
- HS thi đua nêu quy tắc và tìm nhanh, đúng.
- Sửa bài, nhận xét.
Bảng phụ
Bảng con
Bảng Đ/S
Vở BT
Băng giấy
Dặn dò: (1’)
 - Chuẩn bị bài “Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp theo).
 - Nhận xét tiết.
Kế hoạch bài dạy tuần 23	
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tt)
I – Mục tiêu:
Kiến thức:
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương.
Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng giải toán có hai phép tính.
Thái độ:
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II – Chuẩn bị:
 - GV: Sgk, bảng phụ.
 - HS: Vở bài tập, bảng con, bảng Đ/S.
III – Các hoạt động:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (5’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt).
GV hướng dẫn HS sửa bài.
	Bài 2: Đây là phép chia có dư. Thực hiện phép chia.
 1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy, 1250 bánh xe được lắp nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe.
 Đáp số: 312 xe, thừa 2 bánh xe.
- Nhận xét chung.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ĐDDH
Bài mới: (23’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt).
* HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia.
4218 : 6 
 - Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 - Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp.
 + Lần 1: 
42 chia 6 được 7, viết 7 (ở thương)
7 nhân 6 bằng 42
42 trừ 42 bằng 0, viết 0 (ở dưới 2).
 + Lần 2:
Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết 0 (ở thương, bên phải 7)
0 nhân 7 bằng 0
1 trừ 0 bằng 1, viết 1 (dưới 1).
 + Lần 3:
Hạ 8 được 18, 18 chia 6 được 3, viết 3 (ở thương, bên phải 0)
3 nhân 6 bằng 18
18 trừ 18 bằng 0, viết 0 (dưới 8).
4218 6
 01 703
 18
 0
VD 2: 2407 : 4
 + GV hướng dẫn HS cách chia tương tự. Lưu ý các bước chia, nhân, trừ nhẩm.
 + Nhận xét.
* HĐ 2: Thực hành.
 - Mục tiêu: 
 Rèn kỹ năng giải toán chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. 
 Giải bài toán có 2 phép tính.
 - Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 2718 : 9 =	3250 : 8 =
 5609 : 7 = 	3623 : 6 =
 + Hướng dẫn sửa bài.
Bài 2: 
 + Hướng dẫn phân tích đề toán rồi giải.
 + Bài toán cho biết gì?
 . Một đội công nhân phải sửa 2025 m đường.
Đã sửa số mét đường đó.
 + Bài toán hỏi gì?
 . Đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường?
 + GV hướng dẫn HS giải theo 2 bước:
B1: Đội đó đã sửa bao nhiêu mét đường?
B2: Còn phải sửa bao nhiêu mét đường?
 + Hướng dẫn HS làm bài.
Bài giải
Số mét đường đã sửa là:
2025 : 5 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là:
2025 – 405 = 1620 (m)
Đáp số: 1620 m
 + Nhận xét chung.
Củng cố: (4’)
- Cho HS thi đua làm tính chia tiếp sức.
3535 7	5624 8
8120 9	2768 3
- GV nhận xét đội nào làm nhanh, đúng, đội đó thắng.
- HS cùng thực hiện trên bảng. Vừa làm vừa nêu cách thực hiện.
- HS thực hiện bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm vở bài tập.
- 4 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bằng bảng Đ/S.
- 1 HS đọc đề, phân tích đề toán.
2025 : 5 = 405 (m)
2025 – 405 = 1620 (m)
- Làm vở bài tập.
- 1 HS lên bảng sửa bài.
- Mỗi tổ cử đại diện thi tiếp sức.
Bảng con
Bảng Đ/S
Bảng phụ
Dặn dò: (1’)
 - Rèn toán chia.
 - Làm bài 2 - 3.
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
Kế hoạch bài dạy tuần 23	
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo)
I – Mục tiêu:
Kiến thức:
 - HS biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số.
Kỹ năng:
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, chính xác.
Thái độ:
 - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, băng giấy.
 - HS: Vở bài tập, bảng Đ/S, bộ thực hành toán, bảng con.
III – Các hoạt động:
Ổn định: (1’) hát
Bài cũ: (4’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
 - HS sửa bài, nhận xét.
 - Hỏi: củng cố tìm thừa số chưa biết.
 - Nhận xét.
Bài mới: (25’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt).
* HĐ 1: Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
 - Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép chia thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số, trường hợp chia có dư.
 - Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
GV hướng dẫn thực hiện phép chia: 9365 : 3
 + GV nêu vấn đề.
 + Hướng dẫn cách chia theo quy trình thực hiện lần lượt từ trái sang phải, mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
GV hướng dẫn thực hiện phép chia: 2249 : 4
 + Thực hiện tương tự như trên.
4
 24 562 
 09
 1
g Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* HĐ 2: Thực hành.
 - Mục tiêu: HS luyện tập phép chia để làm tính và giải toán thành thạo.
 - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhóm, thi đua.
Bài 1: Tính.
 + GV cho HS đặt tính và tính.
 + Sửa bài.
Bài 2: 
 + Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Hướng dẫn phân tích đề, trình bày bài giải.
 + Sửa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm x. 
 + Hỏi: quy tắc tìm thừa số chưa biết.
 + Sửa bài.
Củng cố: (4’)
- Trò chơi “Thi xếp hình”.
 + Cả lớp thi xếp hình nhanh, đúng theo yêu cầu bài 4.
- Nhận xét.
- HS đặt tính và tính.
9365 3
 03 3121 
 06
 05
 2 
- HS tự đặt tính và tính.
- Nêu cách tính: lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
Số dư phải bé hơn số chia.
- HS thi đua tính đúng và nhanh.
- Nhận xét.
- HS đọc đề.
- Bài toán về phép chia có dư.
- Thảo luận nhóm đôi, trình bày bài giải.
Giải
Thực hiện phép chia:
1280 : 6 = 213 (dư 2)
Vậy, 1280 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 213 xe tải và còn thừa 2 bánh xe.
Đáp số: 213 xe, thừa 2 bánh xe.
- HS nêu quy tắc, thực hiện.
- Nhận xét Đ/S.
- HS thi đua xếp hình.
- Nhận xét.
Bảng phụ
Băng giấy
Vở BT
Vở BT
Bảng con
Bảng Đ/S
Bộ thực hành toán.
Dặn dò: (1’)
 - Làm bài 2.
 - Chuẩn bị bài “Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt).
 - Nhận xét tiết.
Kế hoạch bài dạy tuần 23	
TOÁN 
NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tt)
I – Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép nhân (có nhớ 2 lần không liền nhau).
 - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
 - Tạo óc sáng tạo, giúp HS yêu thích học toán.
II – Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, hoa.
 - HS: Bảng Đ/S, vở BT.
III – Các hoạt động:
Ổn định: (1')
Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS làm bài tập 1 và 3 trong sgk.
- GV nhận xét chung.
Bài mới: (25’)
Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 1427 ´ 3
 - Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân 1427 ´ 3
 + GV nêu: Đặt tính rồi tính: 1427 ´ 3 = ?
 + Quy trình thực hiện như thế nào?
 + Cho HS thực hiện tính.
 + Cho HS viết theo hàng ngang:
 1427 ´ 3 = 4281
 + GV nhắc lại cho HS nắm:
Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt quá 10, nhớ sang lần 2.
Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.
Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt quá 10, nhớ sang lần 4.
Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.
* HĐ 2: Thực hành.
 - Mục tiêu: HS luyện tập cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
Bài 1: 
 + Yêu cầu HS đọc đề.
 + Cho HS làm bài.
 + Sửa bài.
 + GV nhận xét.
Bài 2:
 + Cho HS nêu yêu cầu.
 + Yêu cầu HS làm bài, cần giúp HS biết cộng thêm “số nhớ” vào kết quả lần nhân tiếp theo.
 + Tổ chức cho HS thi đua “Ai nhanh, ai đúng” để sửa bài.
 + GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
 + Yêu cầu HS đọc đề.
 + Cho HS tìm hiểu đề - Giải toán.
 + GV nhận xét.
Bài 4:
 + Cho HS nêu yêu cầu bài, nêu lại cách tính, làm bài.
 + GV sửa bài.
- 2 HS lên giải:
Bài 3:
Giải
Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là:
 1025 ´ 2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại là:
 2050 – 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 lít.
- HS nhận xét bài bạn làm.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- HS tính dọc:
 . 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
 . 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
 . 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
1427
 ´ 3
4281
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài.
- HS chuyền hoa lên sửa bài.
- HS nêu yêu cầu đề.
- HS làm bài.
- Mỗi đội cử 4 bạn thi tiếp sức xem đội nào làm đúng, đặt tính đúng.
- Nhận xét chéo.
- HS đọc đề: 
Mỗi xe chở 2715 viên gạch. Hỏi 2 xe như thế chở bao nhiêu viên gạch?
- HS tìm hiểu đề - Làm bài.
- 1 HS lên giải.
Giải
2 xe như thế chở được số viên gạch là:
2715 ´ 2 = 5430 (viên)
Đáp số: 5430 viên.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề, nêu lại cách tính chu vi hình vuông.
- HS làm bài, sửa bài.
Giải
 Chu vi khu đất đó là:
1324 ´ 4 = 5296 (m)
 Đáp số: 5296 m.
Bảng Đ/S
Hoa
Bảng phụ
Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Kế hoạch bài dạy tuần 23	
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I – Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Ôn lại kiến thức nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, tìm số bị chia.
 - Rèn kỹ năng nhân có nhớ 2 lần.
 - Giúp HS ham thích học toán.
II – Chuẩn bị:
 - GV.
 - HS.
III – Các hoạt động:
Ổn định: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 3 HS lên sửa bài tập 2 - 3 trong sgk.
- GV nhận xét - Chấm điểm - Nhận xét chung.
Bài mới: (25’)
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS chia làm 2 đội thi đua tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước:
 + Tính số tiền mua 4 quyển vở.
 + Tính số tiền cô bán hàng trả lại cho Bình.
- GV nhận xét.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
- Cho HS làm bài.
- GV sửa bài.
Bài 4: 
- GV đưa bảng phụ có các hình A, B như trong vở bài tập.
- Yêu cầu HS đếm số ô vuông tô đậm ở trong hình.
- Cho HS đếm số ô vuông chưa tô màu để tạo thành hình vuông lớn, hình chữ nhật lớn có 12 ô vuông.
- GV nhận xét.
Củng cố: (4’)
- GV cho HS chơi trò “Gắn thẻ đúng”.
- GV phát cho HS 1 thẻ từ có ghi sẵn kết quả. Sau khi GV đưa ra phép tính, HS nào có kết quả đúng lên gắn vào phép tính.
- GV nhận xét.
- 3 HS lên sửa bài.
Bài 3:
Giải
Cả 3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
1425 ´ 3 = 4275 (kg)
Đáp số: 4275 kg gạo
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài.
- HS thi đua tiếp sức, mỗi đội 4 bạn lên thi.
 3418 2527 1419 1914
 ´ 2 ´ 3 ´ 5 ´ 5
 6836 7581 7095 9570	
- Các đội nhận xét chéo bằng bảng Đ/S.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS làm bài, 1 HS lên sửa.
Bài giải
 Số tiền mua 4 quyển vở là:
 1200 ´ 4 = 4800 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả cho Bình là:
5000 – 4800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu: Tìm x.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng sửa bài:
x : 5 = 1308	x : 6 = 1507
 x = 1308 ´ 5 x = 1507 ´ 6
 x = 6540 x = 9042
- HS nhận xét.
- HS quan sát và đếm số ô vuông đậm trong hình:
 + Hình A có 7 ô vuông đã tô màu.
 + Hình B có 9 ô vuông đã tô màu.
- HS trả lời:
 + Hình A tô màu thêm 5 ô vuông để tạo thành một hình vuông có 9 ô vuông.
 + Hình B tô màu thêm 6 ô vuông để tạo thành một hình chữ nhật có 12 ô vuông.
- HS tô màu.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
Bảng Đ/S
Bảng phụ có các ô vuông
Thẻ từ
Dặn dò: (1’)
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài “Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số”.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan.doc