I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
2) Kỹ năng:
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, chính xác.
3) Thái độ:
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, băng giấy.
- HS: Vở bài tập, bảng Đ/S, bảng con.
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1) hát
2) Bài cũ: (4) Luyện tập
- HS sửa bài, nhận xét.
- Chấm một số vở, nhận xét.
Kế hoạch bài dạy tuần 23 TOÁN CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I – Mục tiêu: Kiến thức: - HS biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. Kỹ năng: - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, chính xác. Thái độ: - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén. II – Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, băng giấy. - HS: Vở bài tập, bảng Đ/S, bảng con. III – Các hoạt động: Ổn định: (1’) hát Bài cũ: (4’) Luyện tập - HS sửa bài, nhận xét. - Chấm một số vở, nhận xét. Bài mới: (25’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số * HĐ 1: Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Mục tiêu: HS biết thực hiện phép chia thành thạo thương só 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, giảng giải. GV hướng dẫn thực phép chia: 6369 : 3 - Trường hợp mỗi lần chia đều chia hết. Thực hiện từ trái sang phải, hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ. GV hướng dẫn thực phép chia: 1276 : 4 - Thực hiện tương tự như trên. + Chú ý: Thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia (12 chia 4 được 3). Lần một nếu lấy 1 chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. g Giới thiệu bài, ghi tựa. * HĐ 2: Thực hành. - Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép chia để làm tính và giải toán. - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thi đua, thảo luận. Bài 1: Tính. + Yêu cầu HS tự đặt tính, nêu cách tính. + Sửa bài, nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Sửa bài. Củng cố: (4’) - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” + Hai đội, mỗi đội cử 4 bạn thi đua tìm thừa số chưa biết theo yêu cầu bài 3. - Nhận xét. - HS đặt tính và tính. - Nêu cách tính, tính. 3 03 2123 06 09 0 - HS đặt tính, nêu cách tính và tính. 4 07 319 36 0 - HS đặt tính và tính. - Nhận xét Đ/S. 2684 2 2457 3 06 1342 05 819 27 0 0 4 07 918 32 0 - 1 HS đọc đề. - Thảo luận nhóm đôi, trao đổi cách giải và giải. Giải Số lít dầu mỗi thùng có: 1696 : 8 = 212 (lít) Đáp số: 212 lít dầu. - HS thi đua nêu quy tắc và tìm nhanh, đúng. - Sửa bài, nhận xét. Bảng phụ Bảng con Bảng Đ/S Vở BT Băng giấy Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài “Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp theo). - Nhận xét tiết. Kế hoạch bài dạy tuần 23 TOÁN CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tt) I – Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp HS biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải toán có hai phép tính. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II – Chuẩn bị: - GV: Sgk, bảng phụ. - HS: Vở bài tập, bảng con, bảng Đ/S. III – Các hoạt động: Ổn định: (1’) Bài cũ: (5’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt). GV hướng dẫn HS sửa bài. Bài 2: Đây là phép chia có dư. Thực hiện phép chia. 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy, 1250 bánh xe được lắp nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe. Đáp số: 312 xe, thừa 2 bánh xe. - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC ĐDDH Bài mới: (23’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt). * HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia. 4218 : 6 - Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp. + Lần 1: 42 chia 6 được 7, viết 7 (ở thương) 7 nhân 6 bằng 42 42 trừ 42 bằng 0, viết 0 (ở dưới 2). + Lần 2: Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết 0 (ở thương, bên phải 7) 0 nhân 7 bằng 0 1 trừ 0 bằng 1, viết 1 (dưới 1). + Lần 3: Hạ 8 được 18, 18 chia 6 được 3, viết 3 (ở thương, bên phải 0) 3 nhân 6 bằng 18 18 trừ 18 bằng 0, viết 0 (dưới 8). 4218 6 01 703 18 0 VD 2: 2407 : 4 + GV hướng dẫn HS cách chia tương tự. Lưu ý các bước chia, nhân, trừ nhẩm. + Nhận xét. * HĐ 2: Thực hành. - Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải toán chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. Giải bài toán có 2 phép tính. - Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 2718 : 9 = 3250 : 8 = 5609 : 7 = 3623 : 6 = + Hướng dẫn sửa bài. Bài 2: + Hướng dẫn phân tích đề toán rồi giải. + Bài toán cho biết gì? . Một đội công nhân phải sửa 2025 m đường. Đã sửa số mét đường đó. + Bài toán hỏi gì? . Đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường? + GV hướng dẫn HS giải theo 2 bước: B1: Đội đó đã sửa bao nhiêu mét đường? B2: Còn phải sửa bao nhiêu mét đường? + Hướng dẫn HS làm bài. Bài giải Số mét đường đã sửa là: 2025 : 5 = 405 (m) Số mét đường còn phải sửa là: 2025 – 405 = 1620 (m) Đáp số: 1620 m + Nhận xét chung. Củng cố: (4’) - Cho HS thi đua làm tính chia tiếp sức. 3535 7 5624 8 8120 9 2768 3 - GV nhận xét đội nào làm nhanh, đúng, đội đó thắng. - HS cùng thực hiện trên bảng. Vừa làm vừa nêu cách thực hiện. - HS thực hiện bảng con. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm vở bài tập. - 4 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bằng bảng Đ/S. - 1 HS đọc đề, phân tích đề toán. 2025 : 5 = 405 (m) 2025 – 405 = 1620 (m) - Làm vở bài tập. - 1 HS lên bảng sửa bài. - Mỗi tổ cử đại diện thi tiếp sức. Bảng con Bảng Đ/S Bảng phụ Dặn dò: (1’) - Rèn toán chia. - Làm bài 2 - 3. - Chuẩn bị: Luyện tập. Kế hoạch bài dạy tuần 23 TOÁN CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo) I – Mục tiêu: Kiến thức: - HS biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số. Kỹ năng: - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán nhanh, chính xác. Thái độ: - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén. II – Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, băng giấy. - HS: Vở bài tập, bảng Đ/S, bộ thực hành toán, bảng con. III – Các hoạt động: Ổn định: (1’) hát Bài cũ: (4’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - HS sửa bài, nhận xét. - Hỏi: củng cố tìm thừa số chưa biết. - Nhận xét. Bài mới: (25’) Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt). * HĐ 1: Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép chia thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số, trường hợp chia có dư. - Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. GV hướng dẫn thực hiện phép chia: 9365 : 3 + GV nêu vấn đề. + Hướng dẫn cách chia theo quy trình thực hiện lần lượt từ trái sang phải, mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ. GV hướng dẫn thực hiện phép chia: 2249 : 4 + Thực hiện tương tự như trên. 4 24 562 09 1 g Giới thiệu bài - Ghi tựa. * HĐ 2: Thực hành. - Mục tiêu: HS luyện tập phép chia để làm tính và giải toán thành thạo. - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhóm, thi đua. Bài 1: Tính. + GV cho HS đặt tính và tính. + Sửa bài. Bài 2: + Gọi 1 HS đọc đề bài. + Hướng dẫn phân tích đề, trình bày bài giải. + Sửa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm x. + Hỏi: quy tắc tìm thừa số chưa biết. + Sửa bài. Củng cố: (4’) - Trò chơi “Thi xếp hình”. + Cả lớp thi xếp hình nhanh, đúng theo yêu cầu bài 4. - Nhận xét. - HS đặt tính và tính. 9365 3 03 3121 06 05 2 - HS tự đặt tính và tính. - Nêu cách tính: lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. Số dư phải bé hơn số chia. - HS thi đua tính đúng và nhanh. - Nhận xét. - HS đọc đề. - Bài toán về phép chia có dư. - Thảo luận nhóm đôi, trình bày bài giải. Giải Thực hiện phép chia: 1280 : 6 = 213 (dư 2) Vậy, 1280 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 213 xe tải và còn thừa 2 bánh xe. Đáp số: 213 xe, thừa 2 bánh xe. - HS nêu quy tắc, thực hiện. - Nhận xét Đ/S. - HS thi đua xếp hình. - Nhận xét. Bảng phụ Băng giấy Vở BT Vở BT Bảng con Bảng Đ/S Bộ thực hành toán. Dặn dò: (1’) - Làm bài 2. - Chuẩn bị bài “Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt). - Nhận xét tiết. Kế hoạch bài dạy tuần 23 TOÁN NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tt) I – Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. - Tạo óc sáng tạo, giúp HS yêu thích học toán. II – Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, hoa. - HS: Bảng Đ/S, vở BT. III – Các hoạt động: Ổn định: (1') Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập. - Gọi 2 HS làm bài tập 1 và 3 trong sgk. - GV nhận xét chung. Bài mới: (25’) Giới thiệu bài - Ghi tựa. * HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 1427 ´ 3 - Mục tiêu: HS thực hiện được phép nhân 1427 ´ 3 + GV nêu: Đặt tính rồi tính: 1427 ´ 3 = ? + Quy trình thực hiện như thế nào? + Cho HS thực hiện tính. + Cho HS viết theo hàng ngang: 1427 ´ 3 = 4281 + GV nhắc lại cho HS nắm: Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt quá 10, nhớ sang lần 2. Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”. Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt quá 10, nhớ sang lần 4. Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”. * HĐ 2: Thực hành. - Mục tiêu: HS luyện tập cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề. + Cho HS làm bài. + Sửa bài. + GV nhận xét. Bài 2: + Cho HS nêu yêu cầu. + Yêu cầu HS làm bài, cần giúp HS biết cộng thêm “số nhớ” vào kết quả lần nhân tiếp theo. + Tổ chức cho HS thi đua “Ai nhanh, ai đúng” để sửa bài. + GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: + Yêu cầu HS đọc đề. + Cho HS tìm hiểu đề - Giải toán. + GV nhận xét. Bài 4: + Cho HS nêu yêu cầu bài, nêu lại cách tính, làm bài. + GV sửa bài. - 2 HS lên giải: Bài 3: Giải Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là: 1025 ´ 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 lít. - HS nhận xét bài bạn làm. - Thực hiện từ phải sang trái. - HS tính dọc: . 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 . 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 . 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. 1427 ´ 3 4281 - HS nhắc lại. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm bài. - HS chuyền hoa lên sửa bài. - HS nêu yêu cầu đề. - HS làm bài. - Mỗi đội cử 4 bạn thi tiếp sức xem đội nào làm đúng, đặt tính đúng. - Nhận xét chéo. - HS đọc đề: Mỗi xe chở 2715 viên gạch. Hỏi 2 xe như thế chở bao nhiêu viên gạch? - HS tìm hiểu đề - Làm bài. - 1 HS lên giải. Giải 2 xe như thế chở được số viên gạch là: 2715 ´ 2 = 5430 (viên) Đáp số: 5430 viên. - HS nhận xét. - HS đọc đề, nêu lại cách tính chu vi hình vuông. - HS làm bài, sửa bài. Giải Chu vi khu đất đó là: 1324 ´ 4 = 5296 (m) Đáp số: 5296 m. Bảng Đ/S Hoa Bảng phụ Củng cố - Dặn dò: (5’) - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Kế hoạch bài dạy tuần 23 TOÁN LUYỆN TẬP I – Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn lại kiến thức nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, tìm số bị chia. - Rèn kỹ năng nhân có nhớ 2 lần. - Giúp HS ham thích học toán. II – Chuẩn bị: - GV. - HS. III – Các hoạt động: Ổn định: (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS lên sửa bài tập 2 - 3 trong sgk. - GV nhận xét - Chấm điểm - Nhận xét chung. Bài mới: (25’) Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Cho HS chia làm 2 đội thi đua tiếp sức. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước: + Tính số tiền mua 4 quyển vở. + Tính số tiền cô bán hàng trả lại cho Bình. - GV nhận xét. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. - Cho HS làm bài. - GV sửa bài. Bài 4: - GV đưa bảng phụ có các hình A, B như trong vở bài tập. - Yêu cầu HS đếm số ô vuông tô đậm ở trong hình. - Cho HS đếm số ô vuông chưa tô màu để tạo thành hình vuông lớn, hình chữ nhật lớn có 12 ô vuông. - GV nhận xét. Củng cố: (4’) - GV cho HS chơi trò “Gắn thẻ đúng”. - GV phát cho HS 1 thẻ từ có ghi sẵn kết quả. Sau khi GV đưa ra phép tính, HS nào có kết quả đúng lên gắn vào phép tính. - GV nhận xét. - 3 HS lên sửa bài. Bài 3: Giải Cả 3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là: 1425 ´ 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg gạo - Cả lớp nhận xét. - HS nêu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài. - HS thi đua tiếp sức, mỗi đội 4 bạn lên thi. 3418 2527 1419 1914 ´ 2 ´ 3 ´ 5 ´ 5 6836 7581 7095 9570 - Các đội nhận xét chéo bằng bảng Đ/S. - HS đọc đề, tìm hiểu đề. - HS làm bài, 1 HS lên sửa. Bài giải Số tiền mua 4 quyển vở là: 1200 ´ 4 = 4800 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả cho Bình là: 5000 – 4800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu: Tìm x. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. - HS làm bài. - 2 HS lên bảng sửa bài: x : 5 = 1308 x : 6 = 1507 x = 1308 ´ 5 x = 1507 ´ 6 x = 6540 x = 9042 - HS nhận xét. - HS quan sát và đếm số ô vuông đậm trong hình: + Hình A có 7 ô vuông đã tô màu. + Hình B có 9 ô vuông đã tô màu. - HS trả lời: + Hình A tô màu thêm 5 ô vuông để tạo thành một hình vuông có 9 ô vuông. + Hình B tô màu thêm 6 ô vuông để tạo thành một hình chữ nhật có 12 ô vuông. - HS tô màu. - HS thực hiện. - Nhận xét. Bảng Đ/S Bảng phụ có các ô vuông Thẻ từ Dặn dò: (1’) - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài “Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số”. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: