Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2004-2005

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2004-2005

A. Tập đọc :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã .

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Nắm được nghĩa của các từ mới : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.

- Nắm được diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm

B. Kể chuyện :

1. Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Rèn kĩ năng nghe :

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc 66 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2004 
Tập đọc 
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã ...
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Nắm được nghĩa của các từ mới : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
Nắm được diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm 
Kể chuyện :
Rèn kĩ năng nói : 
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng nghe : 
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phương Pháp
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Ông ngoại
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Qua câu chuyện “Ông ngoại” em thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Tới trường là chủ điểm nói về học sinh và nhà trường.
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ học bài : “Người lính dũng cảm” để cùng tìm hiểu xem người như thế nào là người dũng cảm.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh
Chú ý giọng đọc của nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : gọn, rõ, nhanh. Nhấn giọng tự nhiên ở những từ ngữ : hạ lệnh, ngập ngừng, chui, chối tai, 
+ Giọng viên tướng : tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ : rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện thành quả quyết ( trong lời đáp : nhưng như vậy là hèn ) ở cuối truyện.
+ Giọng thầy giáo : lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, buồn bã. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 29 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Đoạn 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ?
Giáo viên : đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em. Trong trò chơi, các bạn cũng có phân cấp tướng, chỉ huy lính  như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên.
+ Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì ?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp ?
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Phản ứng chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi !” của viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? 
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao?
Hát
3 học sinh đọc
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Cá nhân 
Đồng thanh 
( 18’ )
Học sinh đọc thầm.
Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi đánh trận giả ở trong vườn trường.
Khi không tiêu diệt được máy bay địch, viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó.
Học sinh đọc thầm.
Chú lính nhỏ quyết định không leo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.
Chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào vì chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả là hàng rào đã bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
Học sinh đọc thầm.
Thầy giáo mong chờ học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : Vì chú quá hối hận./ Vì chú sợ hãi. / Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng : nhận hay không nhận lỗi. / Có thể vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng. Có thể vì chú quyết định nhận lỗi.
Học sinh đọc thầm.
Khi nghe lệnh “Về thôi !” của viên tướng, chú nói : “ Nhưng như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
Chú lính nhỏ đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
Trực quan
diễn giải
Đàm thoại
thực hành
 diễn giải
Đàm thoại
thảo luận 
 @ ?
Tập đọc
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với lời thoại.
Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 4 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Người lính dũng cảm” một cách rõ ràng, đủ ý.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện.
Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện.
Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung túng.
Tranh 1 :
+ Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ?
Tranh 2 :
+ Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
Tranh 3 :
+ Thầy giáo nói gì với học sinh ? Thầy mong điều gì ở các bạn ?
Tranh 4 :
+ Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? câu chuyện kết thúc thế nào ?
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
Củng cố : ( 2’ )
Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ 
Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều gì ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Người lính dũng cảm” cho chúng ta thấy khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
Học sinh chia nhóm và phân vai.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.
Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện “Người lính dũng cảm”
Học sinh quan sát.
Học sinh kể tiếp nối.
Lớp nhận xét. 
Học sinh trả lời.
Thực hành sắm vai
Quan sát kể chuyện
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức : giúp học sinh ... vào một trong các phần bằng nhau đó 
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Lớp nhận xét
 Giảng giải
 Thực hành 
Thi đua, trò chơi
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ) 
Tự nhiên xã hội 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS : 
Kể được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nêu được chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Giới thiệu được tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước. 
Kĩ năng : HS biết gọi tên và chỉ được vị trí của các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trong cơ thể người. 
Biết trình bày nhiệm vụ của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 
Thái độ : Giáo dục học sinh thấy được vai trò quan trọng của hoạt động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trong SGK, bảng Đ, S, tranh sơ đồ câm, thẻ bìa, trò chơi, SGK.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phương Pháp
Khởi động : ( 1’) 
Bài cũ : ( 4’ ) phòng bệnh tim mạch
Giáo viên cho học sinh giơ bảng Đ, S 
Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh thấp tim ?
Do bị viêm họng, viêm amiđan kéo dài
Do ăn uống không vệ sinh
Do biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi )
Do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và yêu cầu nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Hoạt động bài tiết nước tiểu ( 1’ )
Hoạt động 1 : tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ( 10’ ) 
 Mục tiêu : Giúp học sinh kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 19 trong SGK và thảo luận :
+ Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu ?
Bước 2 : làm việc cả lớp.
Giáo viên treo hình sơ đồ câm, gọi 1 học sinh lên đính tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
Giáo viên đính thẻ : tên cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Kết Luận : cơ quan bài tiết nước tiểu 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của các cơ quan bài tiết nước tiểu. ( 23’ )
 Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được nhiệm vụ của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 23 trong SGK đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Giáo viên chỉ sơ đồ các cơ quan bài tiết nước tiểu và hỏi, đồng thời gắn thẻ từ lên bảng:
+ Thận có nhiệm vụ gì ?
+ Ống dẫn nước tiểu để làm gì ?
+ Bóng đái là nơi chứa gì ?
+ Ống đái để làm gì ?
Giáo viên chốt nhiệm vụ của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Giáo viên hỏi :
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu ?
Giáo viên giáo dục : Mỗi ngày chúng ta thải ra từ 1 lít đến 1,5 lít nước tiểu. Nếu các em mắc tiểu mà không đi tiểu, cứ nín nhịn lâu ngày sẽ bị sỏi thận. Do đó các em phải đi tiểu khi mắc tiểu và sau đó phải uống nước thật nhiều để bù cho việc mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày.
 Kết Luận: 
Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
Bóng đái là nơi chứa nước tiểu.
Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài.
Hát
Học sinh lựa chọn và giơ bảng Đ, S
Đ
S
S
Đ 
Học sinh nêu.
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và trả lời.
2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Học sinh lên bảng thực hiện
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát.
Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
Bóng đái là nơi chứa nước tiểu.
Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài.
Học sinh lắng nghe.
Lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Mỗi ngày mỗi người thải ra từ 1 lít đến 1,5 lít nước tiểu
Trực quan
 Thảo luận 
Quan sát
Đàm thoại
Động não
Giảng giải 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 11 : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 
 @ ?
Rèn chữ viết 
GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết.
Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa Ch, V, A cỡ nhỏ.
Cho học sinh viết tên riêng : Chu Văn An.
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét 
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.
Ôn Tập làm văn 
GV tiếp tục giúp cho HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu điện báo dưới đây :
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
ĐB1
a
b
ĐIỆN BÁO
c
d
Họ tên địa chỉ người nhận : 
Nội dung :
Họ tên địa chỉ người gửi ( Cần chuyển thì gửi, không thì thôi ) : 
Họ tên địa chỉ người gửi ( Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu ) :
Giáo viên cho học sinh tự điền vào nội dung mẫu điện báo theo yêu cầu của bài.
Cho cả lớp nhận xét.
Nhận xét 
Học sinh làm bài theo yêu cầu 
Lớp nhận xét.
 @ ?
Ôn Chính tả 
GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : r, gi, d hoặc vần ân, âng
	Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Sóng vỗ oàm oạp
Mèo ngoạm miếng thịt
Đừng nhai nhồm nhoàm
	Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
+ Giữ chặt trong lòng bàn tay : ....
+ Rất nhiều :.......
+ Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh :. 
	Bài tập 2b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
+ Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào :....
+ Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu :..
+ Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn :.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Viết tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống :
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau :
Tìm các từ chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau :
Ôn Toán
GV rèn cho HS củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ một lần ) các số có ba chữ số, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn, tính độ dài đường gấp khúc.
 Bài 1 : Mỗi giờ một xe máy chạy được 37 km. Hỏi trong 5 giờ xe máy đó chạy được bao nhiêu km ?
Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
 Bài 2 : đặt tính rồi tính :
48 x 3
65 x 5
83 x 6
99 x 4
Cho HS làm bài và sửa bài
Lớp Nhận xét, bổ sung
GV Nhận xét
 Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống :
6 x = 4 x 6
3 x 5 = 5 x 
5 x 6 = 6 x 
2 x 3 = x 2
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
Cá nhân 
HS làm bài
Cá nhân 
HS làm bài
HS làm bài
Ôn Luyện từ và câu
GV tiếp tục giúp cho học sinh nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém và các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh mang ý nghĩa ngang bằng vào những câu chưa có từ so sánh.
 Bài 1 : Ghi vào chỗ trống các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau :
Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp
Giàn hoa mướp và đàn bướm
Bão đến ầm ầm
Như đoàn tàu hoả
Bão đi thong thả
Như con bò gầy.
Bão và đoàn tàu hoả
Bão và con bò gầy
Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện
Những chiếc lá bàng và những cái quạt mo
Cho HS làm bài. 
Cho học sinh thi đua sửa bài : mỗi dãy cử 1 học sinh lên sửa bài.
Nhận xét
 Bài 2 : Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh :
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn làa hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.
Gọi HS đọc đề bài 
Cho HS làm bài và sửa bài
GV Nhận xét
 Bài 3 : điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau :
Tiếng suối ngân nga như
tiếng hát
Mặt trăng tròn vành vạch như
như cái mâm ngọc khổng lồ 
Trường học là
ngôi nhà thứ hai của em
Mặt nước hồ trong tựa như là
mặt gương soi
Gọi HS đọc đề bài 
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
HS làm bài
Học sinh sửa bài.
Lớp bổ sung, nhận xét.
Học sinh đọc
HS làm bài
Bạn nhận xét.
Học sinh đọc
HS làm bài
Bạn nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc